Tìm Hiểu Ngũ Hành Là Gì, Bảng Ngũ Hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ. Chia Sẻ Quy Luật Tương Sinh Tương Khắc Cơ Bản Để Ứng Dụng Vào Đời Sống.
Ngũ Hành Là Gì
Trong phong thủy, sự tương tác của ngũ hành được sử dụng rộng rãi để tăng dương khí và điều chỉnh âm khí nhưng liệu chúng ta đã thực sự hiểu ngũ hành là gì?
Sự vận động không ngừng của vũ trụ đã hướng con người tới những nhận thức sơ khai trong việc cắt nghĩa quá trình phát sinh của vũ trụ và hình thành thuyết âm dương.
Đi cùng theo đó, dựa trên sự chấp nhận cách vận hành của thế giới, nguyên lý ngũ hành đã đưa ra một giải pháp hệ thống, mang tính dự báo về cách thức khí vận động thông qua những thay đổi mang tính chu trình của âm và dương.
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Năm trạng thái này được gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hài hòa, thống nhất.
Thuyết Ngũ hành theo thuyết duy vật cổ đại có 5 vật chất tạo nên thế giới, có sự tương sinh, tương khắc với nhau bao gồm:
- Nước (hành Thủy)
- Đất (hành Thổ)
- Lửa (hành Hỏa)
- Cây cối (hành Mộc)
- Kim loại (hành Kim)
Chia sẻ thêm 📌 Màu Tương Khắc 📌Màu Khắc Mệnh Ngũ Hành Tránh Dùng
Âm Dương Ngũ Hành
Âm Dương Ngũ Hành là gì? chắc hẳn mọi người đều đã nghe qua, có người sẽ rất rành về nó, cũng có một số người chưa hiểu rõ về ngũ hành là gì, vậy hãy cũng phân tích Ngũ Hành Âm Dương với chúng tôi nhé.
Âm dương ngũ hành là học thuyết triết học phương Đông cơ bản về vũ trụ nhưng lại có sự thiên biến vạn hóa vi diệu, được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong đời sống con người.
Thuyết Âm Dương Ngũ Hành có nguồn gốc từ Trung Hoa xưa, lần đầu tiên được tìm thấy trong sách “Quốc ngữ”. Theo đó, tài liệu này nhìn nhận rằng tất cả vật chất trong vũ trụ đều mang hai dạng năng lượng: Âm và Dương. Dương khí đại điện cho nguồn năng lượng nóng (nhiệt tình, hân hoan, phấn kích, mạnh mẽ…), âm khí đại diện cho nguồn năng lượng lạnh (lãnh đạm, buồn bã, yếu đuối…). Sự tác động qua lại giữa hai nguồn năng lượng này duy trì trạng thái cân bằng của vạn vật trong vũ trụ.
Học thuyết này ứng dụng trong tử vi, kinh dịch, phong thủy, nhân tướng và rất nhiều bộ môn khác như thiên văn, lịch pháp, y học, dược học, võ học, sinh học, định chế xã hội, văn hóa, địa lý, chiêm tinh, bói toán,….
Chia sẻ thêm 📌 Màu Tương Sinh 📌Gợi Ý Màu Hợp Mệnh Ngũ Hành Nên Dùng
Bảng Ngũ Hành
Từ ngàn năm xưa, con người đã luôn kiếm tìm những câu trả lời về sự vận động không ngừng của vũ trụ, từ đó xuất hiện những nhận thức sơ khai về quá trình phát sinh của vũ trụ và hình thành thuyết ngũ hành. Tham khảo Bảng Ngũ Hành dưới đây:
Cùng với Ngũ Hành Là Gì, tặng bạn 💔 Phong Thuỷ Tuổi Tỵ 💔 Bộ Ứng Dụng Hàng Ngày Các Tuổi Tị
Phong Thuỷ Ngũ Hành
Từ xưa đến nay, Phong Thuỷ Ngũ Hành luôn là một yếu tố hết sức quan trọng gắn bó trên nhiều phương diện như ngũ hành màu sắc, ngũ hành các con số hay ngũ hành bát quái,… Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu chính xác và áp dụng quy luật này đúng cách.Phong Thuỷ Ngũ Hành
Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố cơ bản nhất tồn tại trong vũ trụ đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Theo đó, quá trình mọi vạn vật sinh ra, tồn tại, phát triển đều dựa trên 5 trạng thái này. Ngũ hành bao gồm 3 đặc tính quan trọng:
- Lưu hành: mọi vật chất đều tồn tại và chuyển động trong không gian và thời gian như việc lửa sẽ đốt cháy mọi thứ khi xuất hiện.
- Luân chuyển: mọi vật chất trong vũ trụ đều có sự vận động, phát triển không ngừng như việc con người được sinh ra và dần lớn lên, trưởng thành theo thời gian.
- Biến đổi: mọi vật có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác để liên tục tồn tại như lửa đốt mộc thành tro, mộc lớn lên bị cưa đổ để làm giấy,…
Chính vì ngũ hành có những quy luật tương sinh, tương khắc cũng như tham sinh kị khắc nên mỗi người luôn tìm cách hóa giải những điều xấu, thu hút may mắn, tài lộc, điềm lành về cho bản thân.
Giới thiệu cùng bạn 🍀 Phong Thuỷ Tuổi Dậu 🍀 Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Dậu
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Khi hiểu được Ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, chúng ta sẽ biết cách ứng dụng ngũ hành vào đời sống hàng ngày nhằm tăng cường chất lượng cuộc sống, chủ động nắm bắt vận mệnh cát lành.
Ngũ hành được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ở nhiều phương diện khác nhau: như con số, màu sắc, phương hướng, mùa trong năm, bộ phận cơ thể, mùi vị, thiên can, địa chi, bát quái… Cụ thể như sau:
Ngũ hành/ Lĩnh vực | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Con số | 4, 6, 7 | 3, 4 | 1 | 2, 9 | 2, 5, 8 |
Màu sắc | Trắng | Xanh | Đen | Đỏ | Vàng |
Phương hướng | Tây | Đông | Bắc | Nam | Trung tâm |
Thiên can | Canh, Tân | Giáp, Ất | Nhâm, Quý | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ |
Địa chi | Thân, Dậu | Dần, Mão | Tý, Hợi | Tị, Ngọ | Sửu, Thìn, Mùi, Tuất |
Mùi vị | Cay | Chua | Mặn | Đắng | Ngọt, nhạt |
Tứ tượng | Bạch Hổ | Thanh Long | Huyền Vũ | Chu Tước | Kỳ Lân |
Bát quái | Đoài, Càn | Chấn, Tốn | Khảm | Ly | Khôn, Cấn |
Hình khối | Tròn | Dài | Sóng (ngoằn nghoèo) | Nhọn | Vuông |
Thiên văn | Kim tinh | Mộc tinh (Thái Tuế) | Thủy tinh | Hỏa tinh | Thổ Tinh |
Ngũ tạng | Phổi | Gan | Thận | Tim | Tỳ |
Cơ thể | Tay phải | Tay trái | Từ 2 chân lên cổ gáy | Vùng bụng | Giữa ngực |
Ngũ giới | Trộm cướp, tranh giành | Sát (Sát sinh) | Uống rượu, ăn thịt | Xảo trá, gian dối | Si (Tà dâm) |
Ngũ thường | Nghĩa | Nhân | Trí | Lễ | Tín |
Giọng nói | Thương thanh | Giốc thanh | Vũ thanh | Chủy thanh | Cung thanh |
Vật liệu | Sắt, thép, inox và đá cứng | Gỗ, tre, mây, nứa | Kính, gương | Sắc đỏ của vật liệu | Gạch, gốm, sứ, đá ốp lát |
Mời bạn khám phá thêm 💕 Phong Thuỷ Tuổi Thìn 💕 Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Thìn
Ngũ Hành Tương Sinh
Ngũ Hành Tương Sinh là gì? Đó là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Thuyết Ngũ hành đặc biệt ngũ hành tương sinh theo tuổi trong phong thủy hay trong cuộc sống đều rất quan trọng.
Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.
Tương sinh có nghĩa là vật này bồi đắp, nuôi dưỡng, nâng đỡ cho vật kia lớn mạnh và phát triển. Vạn vật cộng hưởng, nương tựa để cùng sinh trưởng. Theo quy luât ngũ hành, tương sinh bao gồm hai phương diện. Một là cái sinh ra nó. Và hai là cái nó sinh ra (hay còn được gọi là mẫu và tử). Nguyên lý của quy luật tương sinh:
- Mộc sinh Hỏa: Cây khô khi đốt cháy sinh ra lửa, Mộc làm nguyên liệu đốt cho Hỏa.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi lại trở về với cát đất.
- Thổ sinh Kim: như ta đã biết im loại, quặng hình thành từ trong đất.
- Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch có thể lỏng.
- Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của thực vật.
Bên cạnh Ngũ Hành Là Gì còn có Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Mão 💌 Phong Thuỷ Tuổi Mão 💌 dành cho bạn.
Ngũ Hành Tương Khắc
Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Trong đó Ngũ Hành Tương Khắc ha Ngũ Hành Xung Khắc đóng vai trò rất quan trọng.
Luật tương khắc: Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Sự tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở thành bất thường. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc.
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
- Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
- Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
- Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
- Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
- Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
Mời bạn đọc xem nhiều hơn 🌟 Phong Thuỷ Tuổi Dần 🌟 Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Dần
Ý Nghĩa Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc
Ngày nay, quy luật ngũ hành luôn là mối quan tâm hàng đầu của người tin vào phong thủy. Vậy Ý Nghĩa Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc là gì?
Quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của con người. Hai yếu tố này luôn song hành với nhau và không thể tách rời.
Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
Bản chất của tương quan Ngũ hành là không có tương Sinh và tương Khắc tuyệt đối, cũng như ngược lại với nó là quan hệ tương Thân và tương Cụ. Mỗi hành đều có sự tác động trực tiếp lên hành khác đồng thời cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp của các hành còn lại. Vì thế một môi trường với ngũ hành cân bằng là điều rất lý tưởng.
Nói cách khác là hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.
Giới thiệu cùng bạn 🍀 Mộc Khắc Thổ 🍀 Phong Thuỷ Nên Tránh Và Cách Hoá Giải
Mệnh Ngũ Hành
Trong ngũ hành tương sinh, tương khắc. Cung Mệnh Ngũ Hành có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của mỗi cá nhân. Bởi thể trước khi quyết định một vấn đề nào đó như xem cung mệnh để làm nhà, kết hôn hay chuyện khai trương, phát triển sự nghiệp. Phần lớn mọi người sẽ căn cứ vào các yếu tố của cung Mạng Ngũ Hành để quyết định chính xác hơn.
Trong ngũ hành sẽ có 5 mệnh quan trọng, mỗi mệnh sẽ tương ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khác mật thiết với nhau. Cụ thể bao gồm:
Xem mệnh ngũ hành: Hành Kim
- Sa trung kim (vàng trong cát)
- Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
- Hải trung kim (vàng dưới biển)
- Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
- Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
- Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Thủy
- Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
- Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
- Đại hải thủy (nước đại dương)
- Giản hạ thủy (nước dưới khe)
- Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
- Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Mộc
- Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
- Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
- Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
- Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
- Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
- Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Hỏa
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
- Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
- Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
- Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
- Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
Xem mệnh ngũ hành: Hành Thổ
- Bích thượng thổ (đất trên vách)
- Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
- Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
- Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
- Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
- Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
Cùng với Ngũ Hành Là Gì, SCR.VN tặng bạn Phong Thuỷ Nên Tránh Và Cách Hoá Giải 💧 Thủy Khắc Hỏa 💧
Mạng Kim
Giới thiệu về mệnh kim trong ngũ hành. Các loại mệnh kim khác nhau. Người mệnh kim sinh năm bao nhiêu, có đặc điểm như thế nào.
Người mệnh Kim sinh vào những năm: 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015 …
Những người mệnh kim là những con người của sự tự do. Họ thích được đi lại, khám phá, trải nghiệm. Họ có sự hứng thú cũng như một tình yêu với thế giới tự nhiên. Được sống trong một môi trường như vậy khiến người mệnh kim cảm thấy hạnh phúc.
Các loại mệnh kim sẽ ảnh hưởng đôi phần. Tuy nhiên, những người nằm trong hành kim thường khá thông minh và rất nhạy bén. Dù là trong cuộc sống hàng ngày hay trong công việc. Lập trường của họ luôn vững vàng, ít bị thay đổi hay tác động từ xung quanh. Sẽ cố gắng thực hiện mục tiêu của bản thân tốt nhất có thể. Biết kiềm chế cảm xúc và hành vi của bản thân. Do đó họ ít khi làm sai kế hoạch của bản thân đã đề ra.
Nhược điểm của mệnh này đó chính là khá cứng nhắc và bảo thủ. Khó tính với chính bản thân mình và những người xung quanh. Đôi khi lại hay suy nghĩ quá nhiều. Nhiều người mệnh kim có xu hướng tự ti về chính mình. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn trên con đường sự nghiệp.
Hành Kim đại diện cho mạng Kim khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc. Đặc biệt những người thuộc các mệnh Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim, Kim Bạch Kim đầu khắc Mộc và Hỏa rất mạnh.
Tiếp sau Ngũ Hành Là Gì, mời bạn xem nhiều hơn 🌹 Thổ Sinh Kim 🌹 Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng
Mạng Mộc
Con người khi sinh ra thì tuổi đã ứng với một một trong ngũ hành. Trong đó mệnh Mộc là là 1 trong 5 yếu tố quan trọng cấu tạo nên quy luật ngũ hành.
Người mệnh Mộc sinh vào những năm: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019…
Theo như thuyết ngũ hành tương sinh, tương khắc thì mệnh Mộc chính là chỉ về mùa xuân tượng trưng cho sự sống, sinh sôi nảy nở. “Mộc” phát triển từ những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến để giúp cho hành tinh này được sinh sôi. Và chúng ta có thể kết luận rằng Mộc sinh tồn là nhờ Thủy.
Người mạng Mộc có tinh thần vị tha và năng nổ, thích tiên phong, nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Vì là người sáng tạo nên họ thích tưởng tượng hơn hoàn thành kế hoạch.
Yếu tố Mộc liên quan tới sự nhận thức cho cuộc sống cây cỏ và hoa lá, những loại vải có chất liệu tự nhiên, những loại cây và bất cứ thứ gì được làm từ gỗ cũng liên quan tới mệnh này.
Chia sẻ 🌼 Thủy Sinh Mộc 🌼 Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng có thể bạn sẽ thích.
Mạng Thuỷ
Nếu như bạn muốn mình hiểu hơn về người Mạng Thuỷ thì hãy cùng với chúng tôi cùng tìm hiểu và khám phá về người mệnh Thuỷ trong nội dung dưới đây.
Mệnh Thủy là những người sinh vào những năm 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013…
Mệnh Thủy tượng trưng cho mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Ngoài ra, Thủy còn dùng để chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có điểm đặc trưng nhất là hiền hòa, dễ thích nghi nhưng cũng mau thay đổi và khó đoán trước. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính hỗ trợ, nuôi dưỡng một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy gợi cho ta thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress.
Người mạng Thủy giao tiếp tốt, sáng tạo, khôn ngoan, nhạy cảm, biết cách thuyết phục người khác. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng.
Hành Thủy chủ về trí, thông minh, hiền lành. Sự vật có tính chất lạnh mát, làm ẩm hướng xuống dưới đều thuộc Thủy. Thủy là “nhuận hạ”, “nhuận” là làm ẩm ướt “hạ” là hướng xuống. Do đó, Thủy có đặc tính mát lạnh, tính chất nhu thuận, chảy xuống dưới.
Cùng với Ngũ Hành Là Gì, tặng bạn 💔 Mộc Sinh Hỏa 💔 Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng
Mạng Hoả
Tìm hiểu về đặc trưng tính cách và các vấn đề liên quan đến người Mạng Hoả sẽ giúp bạn tiếp cận, gần gũi và hiểu hơn về họ. Vì thế mà nếu như bạn muốn biết nhiều hơn về họ thì hãy cùng với chúng tôi cùng khám phá những vấn đề xung quanh người mệnh Hoả nào.
Mệnh Hỏa là những người sinh vào năm: 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017,…
Mệnh Hỏa trong ngũ hành tương sinh là đại diện cho sự sống, tượng trưng cho lửa, cho mùa hè nóng bức. Xét theo ý nghĩa tích cực thì Hỏa tượng trưng cho công bằng, công lý hay danh dự cũng như tinh thần bất diệt, sự nhiệt huyết và tấm lòng quả cảm. Nếu xét theo khía cạnh tiêu cực thì Hỏa lại đại diện cho chiến tranh, sự khiêu khích thuộc về cái đau thương.
Hỏa đại diện cho sức mạnh, sự quyền lực cũng như những khát khao của con người. Tính cách của những người mệnh Hỏa cũng chịu những chi phối bởi những nhân tố như vậy. Tính cách có thể dễ nhận biết nhất đối với những người mệnh Hỏa đó chính là sự mạnh mẽ, dũng cảm, kiên cường trong mọi lĩnh vực, mọi công việc.
Đồng hành với đó là sự nóng nảy, đặt cái tôi của mình lên trên hết và rất ít khi nghe ý kiến của người khác. Chính vị vậy những người mệnh Hỏa cần giảm bớt cái tôi, bình tĩnh giải quyết mọi chuyện dù là khó khăn, trắc trở đến thế nào.
Mời bạn khám phá thêm 💕 Phong Thuỷ Mệnh Kim 💕 Bộ Ứng Dụng Người Mạng Kim
Mạng Thổ
Việc tìm hiểu chi tiết về ngũ hành bản mệnh và có cho mình cuốn cẩm nang may mắn cho người Mạng Thổ là rất cần thiết. Có như vậy, con người mới có thể đưa ra những quyết định, lựa chọn thông minh, hợp phong thủy để đem lại sự thành công, thịnh vượng.
Những ai sinh vào năm: 1946, 1946, 1960, 1961, 1968, 1989, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006…là người mệnh Thổ.
Mệnh Thổ trong Ngũ hành bao gồm toàn bộ đại địa, sa mạc, núi đá, sơn nguyên,… hợp lại mà thành. Thổ là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho đất đai, thiên nhiên và nguồn cội của sự sống, thể hiện sự bình an.
Đặc điểm đặc trưng của mệnh Thổ là khi tích cực, Thổ đại diện cho sự công bằng, trí khôn ngoan và bản năng. Khi tiêu cực, Thổ có thể tạo nên sự tối tăm, trắc trở hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại. Người mệnh Thổ thường được biết đến là người ôn hòa, chăm chỉ, lí trí, khiêm tốn và rất giàu lòng yêu thương. Họ được đánh giá là con người rất thực tế, luôn có kế hoạch cụ thể, rõ ràng trong cuộc sống, công việc và các mối quan hệ xung quanh.
Tính cách những người mệnh Thổ khá bình ổn, hơi trầm, bình tĩnh, làm việc cẩn thận và cần mẫn. Họ chi tiết và rất chu toàn dù là ở những chi tiết rất nhỏ. Là những người có khả năng tổ chức, giỏi sắp xếp, phán đoán sự việc và cho đi vào quỹ đạo đúng của nó. Nhưng họ là người kỷ luật, sống tự giác, tự trọng, đồng nghiệp và cấp trên yêu quý, luôn nỗ lực hoàn thành công việc được giao nên có cơ hội thăng tiến.
Bên cạnh Ngũ Hành Là Gì còn có Bộ Ứng Dụng 💌 Phong Thuỷ Mệnh Mộc 💌 dành cho bạn.
Màu Ngũ Hành
Nếu đã từng một lần tìm hiểu về phong thủy, chắc hẳn bạn sẽ biết đến khái niệm Màu Ngũ Hành. Có thể nói màu sắc ngũ hành là một trong những nguyên tắc phong thủy quan trọng và có ảnh hưởng khá nhiều trong việc chọn lựa các vật phẩm phong thủy hợp mệnh.
Cụ thể các màu sắc thuộc từng hành trong ngũ hành như sau:
- Hành Kim (Kim loại): Trắng, Xám, Ghi
- Hành Thủy (Nước): Đen, Xanh biển
- Hành Mộc (Cây cối): Xanh lục
- Hành Hỏa (Lửa): Đỏ, Hồng, Tím
- Hành Thổ (Đất): Vàng, Nâu Đất
Màu sắc ngũ hành tương sinh nằm trong mối quan hệ Sinh của ngũ hành. Về cơ bản ta có thể hiểu như sau:
- Người mệnh Mộc hoặc các vật phẩm có màu xanh lục sẽ có quan hệ tương sinh với những màu sắc thuộc hành Hỏa (Đỏ, Hồng, Tím) và màu sắc thuộc hành Thủy (Đen, Xanh biển). Trong đó Hỏa là tương sinh xuất còn Thủy là tương sinh nhập. Có nghĩa là hao Thủy sẽ làm vượng Mộc, hao Mộc sẽ làm vượng Hỏa.
- Người mệnh Hỏa sẽ có quan hệ tương sinh với những màu sắc thuộc hành Mộc (Xanh lục) và Thổ (Vàng, Nâu đất). Trong đó Thổ là tương sinh xuất, Mộc là tương sinh nhập. Có nghĩa là hao Mộc làm vượng Hỏa, hao Hỏa làm vượng Thổ.
- Người mệnh Thổ sẽ có quan hệ tương sinh với những màu sắc thuộc hành Hỏa (Đỏ, Hồng, Tím) và Kim (Trắng, Xám, Ghi). Trong đó Kim là tương sinh xuất, Hỏa là tương sinh nhập. Có nghĩa là hao Thổ làm vượng Kim, hao Hỏa làm vượng Thổ.
- Người mệnh Kim sẽ có quan hệ tương sinh với những màu sắc thuộc hành Thủy (Đen, Xanh biển) và Thổ (Vàng, Nâu đất). Trong đó Thổ là tương sinh nhập, Thủy là tương sinh xuất. Có nghĩa là hao Kim làm vượng Thủy, hao Thổ làm vượng Kim.
- Người mệnh Thủy sẽ có quan hệ tương sinh với những màu sắc thuộc hành Mộc (Xanh lục) và Kim (Trắng, Xám, Ghi). Trong đó Mộc là tương sinh xuất, Kim là tương sinh nhập. Có nghĩa là hao Kim làm vượng Thủy, hao Thủy làm vượng Mộc.
Song song với thuyết màu sắc ngũ hành tương sinh, ta cũng có một số chú ý về màu sắc ngũ hành tương khắc. Theo đó, ta sẽ lại có sự tương tác về màu sắc ngũ hành tương khắc như sau:
- Người mệnh Mộc sẽ có quan hệ tương khắc với những màu sắc thuộc hành Thổ (Vàng, Nâu đất), Kim (Trắng, Xám, Ghi)
- Người mệnh Thổ sẽ có quan hệ tương khắc với những màu sắc thuộc hành Mộc (Xanh lục), Thủy (Đen, Xanh biển)
- Người mệnh Thủy sẽ có quan hệ tương khắc với những màu sắc thuộc hành Thổ (Vàng, Nâu đất), Hỏa (Đỏ, Hồng, Tím)
- Người mệnh Hỏa sẽ có quan hệ tương khắc với những màu thuộc hành Thủy (Đen, Xanh biển), Kim (Trắng, Xám, Ghi)
- Người mệnh Kim sẽ có quan hệ tương khắc với những màu thuộc hành Hỏa (Đỏ, Hồng, Tím), Mộc (Xanh lục)
Cùng với Ngũ Hành Là Gì, gửi tặng bạn 💕 Tuổi Dậu Hợp Cây Gì 💕 Những Cây Phong Thuỷ Tài Lộc Nhất
Ngũ Hành Bát Quái
Để có thể tạo sự giao hòa giữa con người và đất trời, tự nhiên thì chắc chắn phong thủy âm dương ngũ hành bát quái chính là cầu nối quan trọng mang lại những vận mệnh tốt và tránh những điều xấu.
Trong phong thủy đồ hình Bát quái là không thể thiếu đối với ứng dụng để xác định phương hướng trong thiết kế và bố trí vạn vật tạo sao cho mang lại may mắn, lợi lộc và tránh những tài họa.
Từ Âm Dương là 2 sinh ra Tứ tượng là 4, sau đó tiếp tục nhân đôi thì 4 tháng 8 và tạo thành Bát quái. sẽ tiếp tục nhân đôi thành 8, gọi là Bát quái. Vì vậy, Bát quái có 8 quẻ gồm Càn (Thiên/Trời), Khôn (Địa), Chấn (Lôi/Sấm) , Ly (Hỏa/Lửa), Đoài (Trạch/Đầm, hồ), Tốn (Phong/Gió), Khảm (Thủy/Nước), Cấn (Sơn/Núi).
Bát quái có 8 khái niệm đại diện cho các yếu tố cơ bản của vũ trụ. Mỗi quẻ bát quái có 3 hào âm và dương (hào âm nét đứt và hào dương là nét liền) đại diện cho âm và dương.
Đồng thời, bát quái có liên quan đến ngũ hành thông qua đồ hình là: Tiên Thiên Bát Quái và Hậu Thiên Bát Quái và được ứng dụng trong thiên văn học, chiêm tinh, địa lý, phong thủy, giải phẫu học và nhiều lĩnh vực.
Ngoài Ngũ Hành Là Gì, giới thiệu với bạn 🌨 Tuổi Hợi Hợp Cây Gì 🌨 Những Cây Phong Thuỷ Tài Lộc Nhất
Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành
Cái tên đi theo suốt một đời người, cho nên việc chọn tên phải làm sao thu hút được vận may và phúc đức cho con cái. Ngoài ra, tên con cũng không nên khắc tên bố mẹ mà cần tương sinh cho gia đình thuận hòa. Vậy nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành thì đừng bỏ qua những thông tin hữu ích được chia sẻ trong bài viết sau:
👉 Xem nga: Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Hay 😍 126+ Tên Con Trai Gái Ý Nghĩa