Ngũ Hành Tương Sinh, Bảng Các Mệnh Tương Sinh Chuẩn Nhất. Khám Phá Kiến Thức Phong Thuỷ Chuyên Sâu Giúp Bản Thân Tốt Hơn.
Ngũ Hành Tương Sinh Là Gì
Có thể nói rằng, âm dương ngũ hành ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự vận động, phát triển của đời sống. Vậy Ngũ Hành Tương Sinh Là Gì?
Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Hỏa (火), Thủy (水), Mộc (木), Kim (金), Thổ (土). Năm trạng thái này được gọi là Ngũ hành (五行), không phải là vật chất như cách hiểu đơn giản theo nghĩa đen trong tên gọi của chúng mà đúng hơn là cách quy ước của người Trung Hoa cổ đại để xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật trong mối tương quan hài hòa, thống nhất.
Ngũ hành tương sinh là chỉ mối quan hệ sinh ra nhau một cách thứ tự, thúc đẩy nhau phát triển của thủy, hỏa, mộc, kim, thổ. Thứ tự tương sinh là: mộc sinh hỏa, hỏa sinh thổ, thổ sinh kim, kim sinh thủy, thủy sinh mộc. Sự tương sinh này cư lặp lại không ngừng. nếu đứng từ một hành mà nói thì sinh ra nó được gọi là “mẹ”, do nó sinh ra được gọi là “con”.
Tiếp sau Ngũ Hành Tương Sinh, mời bạn xem nhiều hơn 🌹 Thổ Sinh Kim 🌹 Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng
Quy Luật Ngũ Hành Tương Sinh
Tương sinh tức là sinh trưởng và đi lên, đồng thời bao hàm rất nhiều ý nghĩa, mà tất cả điều này được tìm thấy từ trong thực tiễn của cuộc sống. Bạn sẽ dễ dàng tiếp cận với phong thủy Quy Luật Ngũ Hành Tương Sinh mà không có gì phải khó khăn hay phân vân.
Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Theo quy luât ngũ hành, tương sinh bao gồm hai phương diện. Một là cái sinh ra nó. Và hai là cái nó sinh ra (hay còn được gọi là mẫu và tử). Nguyên lý của quy luật tương sinh:
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
5 dạng vật chất tồn tại trong tự nhiên theo quan niệm ngũ hành tương sinh tương khắc có tính chất và đặc điểm hoàn toàn khác nhau trong đó:
- Kim là đại diện của trời, chỉ các vật kim loại vì thế có tính cứng rắn, thuần khiết và vô cùng thanh tĩnh.
- Mộc là đại diện cho các loại cây cối, thảo dược tồn tại trong tự nhiên mang tính chất mọc lên và phát triển mạnh mẽ
- Thủy là hành đại diện cho nước và khí lạnh từ trên cao, trong lòng đất, sông suối vì thế nó là hình tượng của bóng tối mang tính chất xâm lấn, sâu xa, lắng xuống.
- Hỏa là hành đại diện của lửa và khí nóng tỏa ra vì thế nó mang tính chất bốc lên cao, có thể đốt cháy vạn vật.
- Thổ là các loại đất đá có mặt khắp nơi trên trái đất, có cứng, có mềm, có cao có thấp với ý nghĩa quan trọng có thể nuôi dưỡng vạn vật.
Cùng với Ngũ Hành Tương Sinh, SCR.VN tặng bạn Phong Thuỷ Nên Tránh Và Cách Hoá Giải 💧 Thủy Khắc Hỏa 💧
Bảng Ngũ Hành Tương Sinh
Ngũ hành là một khái niệm cơ bản trong hiểu biết của con người về đặc tính tự nhiên và quy luật biến đổi. Tham khảo Bảng Ngũ Hành Tương Sinh như sau:
Vòng Ngũ Hành Tương Sinh
Vòng Ngũ Hành Tương Sinh thể hiện quy luật tương sinh đơn giản, trực quan và dễ hiểu:
Chia sẻ 🌼 Thủy Sinh Mộc 🌼 Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng có thể bạn sẽ thích.
Lý Giải Ngũ Hành Tương Sinh
Lý Giải Ngũ Hành Tương Sinh như thế nào? Dưới đây là những chia sẻ của chuyên gia về vấn đề này dễ hiểu nhất đến các bạn đọc có quan tâm.
Theo các chuyên gia phong thuỷ, nguyên tắc ngũ hành tương sinh được lý giải như sau:
- Mộc sinh Hỏa: vì Mộc tính ôn, ấm áp tức Hỏa ẩn phục bên trong , xuyên thủng Mộc sẽ sinh ra Hỏa. Vì vậy mà nói Mộc sinh Hỏa.
- Hỏa sinh Thổ: vì Hỏa nóng cho nên đốt cháy Mộc. Cháy hết biến thành tro tức là Thổ. Cho nên nói Hỏa sinh Thổ.
- Thổ sinh Kim: vì Kim ẩn tàng, vùi lấp trong đá, trong núi. Có núi tất có đá, vì vậy nói Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thủy: vì khí của thiếu âm ( khí của Kim) chảy ngầm trong núi tức Kim sinh ra thuỷ. Vì vậy làm nóng chảy Kim sẽ biến thành thuỷ, nên nói Kim sinh thuỷ.
- Thuỷ sinh Mộc: nhờ thuỷ ôn nhuận làm cho cây cối sinh trưởng, nên nói Thủy sinh Mộc.
Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành. Quy luật phản sinh này như sau:
- Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
- Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
- Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
- Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
- Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
Cùng với Ngũ Hành Tương Sinh, tặng bạn 💔 Mộc Sinh Hỏa 💔 Bí Mật Ngũ Hành Phong Thuỷ Ứng Dụng
Xem Ngũ Hành Tương Sinh Và Tương Khắc
Thuyết Ngũ Hành giải thích về 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Nó là cơ sở tạo nên vạn sự vạn vật trong vũ trụ của chúng ta. Gắn liền với thuyết Ngũ Hành là khái niệm về Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc. Mời bạn đọc Xem Ngũ Hành Tương Sinh Và Tương Khắc với nội dung dưới đây.
Ngũ hành tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
- Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
- Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
- Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
- Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
- Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
Bên cạnh Ngũ Hành Tương Sinh còn có Bộ Ứng Dụng 💌 Phong Thuỷ Mệnh Mộc 💌 được chọn lọc dành cho bạn.
Các Mệnh Tương Sinh
Ngũ hành bao gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, là 5 yếu tố dựa theo mối quan hệ tương sinh, tương khắc với nhau. Tuy nhiên, để hiểu rõ về Các Mệnh Tương Sinh một cách tường tận không phải là điều dễ dàng.
Người Mệnh Kim Sinh vào Các Năm Sau :
- 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
- 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
- 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
- 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
- 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
- 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
Người Mệnh Mộc Sinh vào Các Năm Sau :
- 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
- 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
- 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
- 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
- 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
- 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
NgườiMệnh Thủy Sinh vào Các Năm Sau :
- 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)
- 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
- 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
- 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
- 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
- 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
Người Mệnh Hỏa Sinh vào Các Năm Sau :
- 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
- 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
- 1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
- 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
- 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
- 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
Người Mệnh Thổ Sinh vào Các Năm Sau :
- 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
- 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
- 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
- 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
- 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
- 2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1948: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
Sau khi đã biết các cung mệnh thuộc năm sinh nào, bạn sẽ căn cứ vào đó và tuân thủ theo nguyên tắc ngũ hành. Để giải đáp vấn đề về các mệnh tương sinh trong phong thủy, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ về mối quan hệ này ở những phân tích tiếp theo ngay bên dưới.
Tiếp sau Ngũ Hành Tương Sinh, mời bạn xem nhiều hơn 🌹 Phong Thuỷ Tuổi Ngọ 🌹 Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Ngọ
Kim Sinh Thủy
Trong các nguyên lý tương sinh của Ngũ hành, Kim sinh Thủy là một nguyên lý tâm linh, triết lý và vô hình, và cũng là nguyên lý tối cao của học thuyết Ngũ hành tương sinh, vì nó là sự tương tác giữa Trời và Đất để tạo nên vạn vật.
Những người mệnh Kim là những người sinh năm: 1954, 1955, 1962, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015…
Trong thuyết ngũ hành của người Trung Hoa, Kim là yếu tố đứng thứ tư, đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ…
Theo định nghĩa của xã hội hiện đại, Kim sinh Thủy có nghĩa là khi kim loại nóng chảy sẽ tạo thành dạng lỏng như nước chứ không còn rắn chắc như lúc ban đầu nữa. Kim sinh Thủy theo nguyên tắc của người xưa chính là lấy que Càn đại diện cho trời mà trời lại tạo mưa nhờ đó vạn vật mới có nước để sống, cũng bởi thế mà Thủy được xem là trời sinh ra. Trong khi đó que Càn có hành kim nên người xưa mới có câu Kim sinh Thủy.
Hỏa Sinh Thổ
Ngũ hành là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người. Vậy bạn đã hiểu rõ về Hỏa Sinh Thổ chưa?
Người mệnh Hỏa là những người có năm sinh tương ứng là: 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 2008, 2009…
Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hoặc cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ. Nhìn ở góc độ tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, tam giác…
Giữa hai thành phần Hoả và Thổ xuất hiện một mối quan hệ tương sinh là Hỏa tương sinh Thổ, hay Hỏa sinh ra Thổ. Bạn có thể hiểu là khi một vật cháy thì có sự xuất hiện của lựa, và lúc lửa tắt đi thì sẽ biến thành tro bụi hay là đất, nhờ đó mà đất sẽ ngày càng được nhiều lên. muốn có được Thổ thì cần phải có sự tồn tại của Hỏa.
Cùng với Ngũ Hành Tương Sinh, tặng bạn 💔 Phong Thuỷ Tuổi Tỵ 💔 Bộ Ứng Dụng Hàng Ngày Các Tuổi Tị
Mộc Sinh Hỏa
Mộc Sinh Hỏa là mối quan hệ tương sinh trong Ngũ hành, một trong 5 mối quan hệ tương sinh, tương khắc, thúc đẩy sự phát triển của sự sống.
Những người sinh năm: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003… là những người thuộc mệnh Mộc.
Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy nhiên, nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.
Mộc là gỗ mang tính ôn, ấm áp. Đây là mầm mống để sinh là lửa (Hỏa). Như bạn cũng đã biết cành cây khô, khi bị đốt cháy sẽ sinh ra lửa. Yếu tố Mộc là nhân tố để tạo ra cũng như nuôi dưỡng Hỏa phát triển ổn định.
Thủy Sinh Mộc
Luật tương sinh có nghĩa là sự liên kết của các hành để hỗ trợ, thúc đẩy nhau sinh trưởng, phát triển. Trong luật ngũ hành tương sinh bao gồm Thủy Sinh Mộc.
Nếu bạn sinh vào các năm như: 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996… bạn là những người thuộc mệnh Thủy.
Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen. Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp.
Theo định nghĩa của xã hội hiện đại, Thủy sinh Mộc do Thủy là nguồn sống, nơi xuất phát của thực vật. Từ đơn bào rồi đến đa bào, sinh trưởng và phát triển thành cây. Mộc là gỗ, mang tính ôn hòa, ấm áp. Thủy mà kết hợp với mạng Mộc thì cuộc sống gia đình hài hòa, sung túc.
Bên cạnh Ngũ Hành Tương Sinh còn có Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Mão 💌 Phong Thuỷ Tuổi Mão 💌 dành cho bạn.
Thổ Sinh Kim
Mọi vật muốn tồn tại và phát triển đều phải nhờ đến sự nuôi dưỡng, hỗ trợ từ vật thể khác, đó chính là mối quan hệ tương sinh thúc đẩy sự phát triển của Thổ Sinh Kim.
Những người mệnh thổ là những người sinh vào các năm như: 1946, 1960, 1961, 1968, 1976, 1977, 1989, 1999, 2006…
Thổ là đại diện cho đất, nơi nuôi dưỡng cây cối phát triển, tượng trưng cho sự hiền lành và bình an. Tính cách người mệnh Thổ thường ôn hòa, bao dung và đáng tin cậy. Họ thường lên kế hoạch để thực hiện lời hứa, biết rõ lợi thế cũng như sức mạnh của mình và cố gắng phát huy đầy đủ khả năng đó. Tính cách bình tĩnh, cẩn thận, có khả năng tổ chức nên hay thu hút được người xung quanh.
Theo Ngũ hành tương sinh, “Thổ sinh Kim” có nghĩa là đất sẽ sinh kim loại. Đúng vậy, đất phải ấp ủ hàng trăm thậm chí hàng triệu năm mới tạo nên được những kim loại quý hiếm. Có thể nói kim loại chính là báu vật từ lòng đất, nếu không có đất sẽ không có được những kim loại tự nhiên đẹp và quý giá đến thế. Đó cũng là lý do vì sao mà người xưa cho rằng “Thổ sinh Kim”.
Ngũ Hành Tương Sinh Mệnh Kim
Để biết được Ngũ Hành Tương Sinh Mệnh Kim cần xem xét đến quan hệ tương sinh trong ngũ hành: Thổ sinh Kim.
Hành kim là chỉ về mùa Thu và biểu tượng của sức mạnh, đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Những người mệnh Kim có một ý chí nghị lực phi thường cùng tính quyết đoán cao, một khi họ đã quyết định làm một việc gì đó thì không ai có thể ngăn cản được.
Những người mệnh Kim cung Càn và Đoài tốt nhất nên lựa chọn những người có mệnh tương sinh trong hợp tác làm ăn hay tiến tới hôn nhân. Kim là do Thổ sinh ra, đất sinh ra vàng bạc, kim loại nên mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Mệnh tốt tiếp theo là hòa hợp và hợp với mệnh Kim chính là Kim. Còn tốt thứ ba là chế khắc và mệnh Kim chế khắc được mệnh Mộc.
Mời bạn khám phá thêm 💕 Phong Thuỷ Mệnh Kim 💕 Bộ Ứng Dụng Người Mạng Kim
Ngũ Hành Tương Sinh Màu Sắc
Tương sinh tương khắc có vẻ trái ngược nhau nhưng thực chất lại là một quy luật có tính bù trừ, không thể thiếu một trong hai. Quy luật Ngũ Hành Tương Sinh Màu Sắc được áp dụng vào cuộc sống hiện nay.
Theo nguyên lý Ngũ Hành, môi trường gồm 5 yếu tố và mỗi yếu tố đều có những màu sắc đặc trưng. Màu sắc trong ngũ hành của thuật phong thuỷ được áp dụng trong kiến trúc ngày nay.
- Kim (kim loại): gồm màu sáng và những sắc ánh kim. Bạn mệnh Kim nên sử dụng tông màu sáng và những sắc ánh kim vì màu trắng là màu sở hữu của bản mệnh, ngoài ra kết hợp với các tông màu nâu, màu vàng vì đây là những màu sắc sinh vượng (Hoàng Thổ sinh Kim). Những màu này luôn đem lại niềm vui, sự may mắn cho gia chủ. Tuy nhiên gia chủ phải tránh những màu sắc kiêng kỵ như màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hồng Hoả khắc Kim).
- Mộc (cây cỏ): màu xanh, màu lục. Bạn mệnh Mộc nên sử dụng tông màu xanh ngoài ra kết hợp với tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen sinh Mộc). Gia chủ nên tránh dùng những tông màu trắng và sắc ánh kim (Màu trắng bạch kim khắc Mộc).
- Thuỷ (nước): màu xanh biển sẫm, màu đen. Bạn mệnh Thuỷ nên sử dụng tông màu đen, màu xanh biển sẫm, ngoài ra kết hợp với các tông màu trắng và những sắc ánh kim (Màu trắng bạch kim sinh Thuỷ). Gia chủ nên tránh dùng những màu sắc kiêng kỵ như màu vàng đất, màu nâu (Hoàng thổ khắc Thuỷ).
- Hoả (lửa): màu đỏ, màu tím. Bạn mệnh Hoả nên sử dụng tông màu đỏ,màu hồng, màu tím ngoài ra kết hợp với các màu xanh (Thanh mộc sinh Hoả). Gia chủ nên tránh dùng những tông màu đen, màu xanh biển sẫm (nước đen khắc Hoả).
- Thổ (đất): màu nâu, vàng, cam. Bạn mệnh Thổ nên sử dụng tông màu vàng đất, màu nâu, ngoài ra có thể kết hợp với màu hồng, màu đỏ, màu tím (Hồng hoả sinh Thổ). Màu xanh là màu sắc kiêng kỵ mà gia chủ nên tránh dùng (Thanh mộc khắc Thổ).
Cùng với Ngũ Hành Tương Sinh, gửi tặng bạn 💕 Tuổi Dậu Hợp Cây Gì 💕 Những Cây Phong Thuỷ Tài Lộc Nhất
Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc Màu Sắc
Để giúp bạn có cái nhìn cụ thể rõ ràng hơn về ứng dụng của quy luật ngũ hành tương khắc trong việc chọn màu sắc. Hãy cùng theo dõi Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc Màu Sắc được lý giải như sau:
Màu sắc trong phong thủy ngũ hành chủ yếu hướng đến việc cân bằng yếu tố Âm – Dương để đạt được sự hài hòa. Màu sắc vận dụng đúng, lựa chọn màu hợp mệnh sẽ tăng cường các yếu tố thuận lợi và hạn chế những bất lợi từ môi trường xung quanh tác động đến cuộc sống của bạn.
Trong cuộc sống, màu hợp bản mệnh có thể ảnh hưởng đến cách bạn lựa chọn màu sắc của: trang phục, xe cộ, sơn nhà… Nếu bạn đang muốn sử dụng màu sắc hợp phong thủy để điều chỉnh cuộc sống thì cần hiểu ý nghĩa đằng sau mỗi màu sắc với từng cung mệnh. Năm yếu tố cơ bản trong ngũ hành mang thuộc tính khác nhau và mỗi màu sắc sẽ tạo ra những tác động riêng.
Mỗi mệnh sẽ nên chọn màu của bản mệnh và màu của mệnh thuộc quy luật ngũ hành tương sinh. Những màu sắc không nên chọn là màu thuộc mệnh khắc chế thuộc quy luật ngũ hành tương khắc. Bạn có thể tham khảo bảng tra màu sắc hợp mệnh sau đây.
Giới thiệu cùng bạn 🍀 Phong Thuỷ Tuổi Dậu 🍀 Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Dậu
Ngũ Hành Tương Sinh Theo Tuổi
Xuất hiện từ thời cổ xưa, cho đến nay ngũ hành vẫn ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự vận động và phát triển của đời sống con người. Vậy Ngũ Hành Tương Sinh Theo Tuổi như thế nào?
Theo văn hóa cổ phương Đông tiêu chí để xét sự hợp hay không người ta dựa vào thuyết Âm Dương, Ngũ hành và Bát quái. “Mọi sự vật đều tồn tại dưới hai dạng đối lập là âm và dương. Chỉ khi có âm có dương, âm dương hòa hợp thì sự vật, hiện tượng ấy mới tồn tại. Thêm nữa, vật chất được tạo nên từ 5 loại gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ; ngũ hành có tương sinh, tương khắc và cũng phải đảm bảo tính âm dương. Người ta gọi đó là ngũ hành.
Với 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) và 12 địa chi (Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Trong đó, có can âm – can dương, chi âm – chi dương. Với hàng can thì Giáp là dương, Ất là âm, Bính – dương, Đinh – âm… Với chi cũng có sự xen kẽ như thế khi Tý – dương, Sửu – âm…
Các can và chi kết hợp với nhau theo dạng can dương – chi âm sẽ tạo thành âm dương hòa hợp. Nếu can và chi cùng dương thì không tốt vì sẽ đẩy nhau. Xưa kia, người ta dùng hệ can chi để ghi năm, tháng, ngày, giờ nên can chi có quyết định tới tính cách, số mệnh mỗi người là hoàn toàn khoa học và hợp quy luật.
Ngoài Ngũ Hành Tương Sinh, giới thiệu với bạn 🌨 Tuổi Hợi Hợp Cây Gì 🌨 Những Cây Phong Thuỷ Tài Lộc Nhất
Ngũ Hành Tương Sinh Trong Gia Đình
Ngũ Hành Tương Sinh Trong Gia Đình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc trong phong thủy và ứng dụng của quy luật này trong đời sống.
Có nhiều người cho rằng, ngũ hành tương sinh hay tương khắc là yếu tố quyết định đến hạnh phúc lâu dài của đôi vợ chồng đó. Họ có thể gắn bó, hòa hợp được với nhau hay không sẽ bị ảnh hưởng khá nhiều từ quy luật ngũ hành. Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng đến hòa khí gia đình và thậm chí là cả bố mẹ của hai bên.
Nếu vợ chồng hợp mệnh, có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn chắc chắn là mơ ước của rất nhiều người. Tuy nhiên nếu khắc mệnh thì người ta quan niệm “chồng khắc mệnh vợ sẽ không sao, nhưng vợ khắc mệnh chồng sẽ xấu”. Ví dụ, chồng mệnh Thủy lấy vợ mệnh Hỏa sẽ không sao. Tuy nhiên ngược lại chồng mệnh Hỏa lấy vợ mệnh Thủy sẽ lại là điều kiêng kỵ và không nên.
Trường hợp 2 người khắc mệnh lấy nhau thì cách để trung hòa và làm giảm xung đột trong trường hợp này là có thêm thành viên trong gia đình mang một yếu tố trung gian. Trường hợp một gia đình có người chồng mệnh Mộc và người vợ mệnh kim. Trong quan hệ ngũ hành tương khắc, Kim khắc Mộc. Cách để hóa giải trong trường hợp này phù hợp nhất là sinh một người con có mệnh Thủy để dung hòa các xung khắc.
Mời bạn đọc xem nhiều hơn 🌟 Phong Thuỷ Tuổi Tuất 🌟 Bộ Bí Mật Tài Lộc Người Tuổi Tuất
Đặt Tên Theo Ngũ Hành Tương Sinh
Việc đặt tên theo ngũ hành tương sinh có thể là một cách để kết hợp tên với các yếu tố chiêm tinh hoặc văn hóa truyền thống. Dưới đây là một số ý tưởng cho việc đặt tên theo ngũ hành tương sinh:
- Ngũ Hành Tương Sinh:
- Kim tương sinh Mộc: Nếu người đó thuộc mệnh Kim, bạn có thể chọn tên liên quan đến cây cỏ, cây lúa, hoặc các yếu tố thiên nhiên khác liên quan đến Mộc.
- Mộc tương sinh Nước: Đối với mệnh Mộc, tên có thể liên quan đến sông, hồ, hoặc các khía cạnh của Nước như mưa.
- Ví dụ về tên:
- Với mệnh Kim: Kim Anh, Kim Thành, Kim Ngọc.
- Với mệnh Mộc: Mộc Lan, Mộc Thảo, Mộc Quang.
- Với mệnh Thổ (tương sinh Nước): Thổ Nhi, Thổ Minh, Thổ Quân.
- Với mệnh Nước (tương sinh Hỏa): Nước Linh, Nước Khánh, Nước An.
Chia sẻ chi tiết 📌 Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Hay 📌126+ Tên Con Trai Gái Ý Nghĩa
Ngũ Hành Tương Sinh Diện Chẩn
Khái niệm “Ngũ Hành Tương Sinh Diện Chẩn” thường được liên kết với y học cổ truyền Trung Quốc và chiêm tinh Á Đông. Trong đó:
- Ngũ Hành: Đây là nguyên tắc cơ bản của hệ thống ngũ hành trong truyền thống Á Đông, bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, và Thổ. Các yếu tố này được xem xét là những nguyên tố cơ bản cấu thành mọi hiện tượng tự nhiên và sinh học.
- Tương Sinh: Nguyên tắc tương sinh ám chỉ mối quan hệ tích cực giữa các nguyên tố ngũ hành. Theo nguyên tắc này, mỗi nguyên tố có thể tạo ra và hỗ trợ nguyên tố khác, tạo nên một chuỗi tương sinh tích cực.
- Diện Chẩn: “Diện Chẩn” thường được hiểu là việc áp dụng các nguyên tắc ngũ hành tương sinh trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là trong việc lựa chọn thực phẩm, môi trường sống, và phương pháp điều trị phù hợp với từng người.
Ví dụ, nếu một người có yếu tố ngũ hành là Mộc, thì theo nguyên tắc tương sinh, việc áp dụng những phương pháp chăm sóc sức khỏe hoặc lối sống hợp với nguyên tắc Mộc sẽ giúp cân bằng và hỗ trợ sức khỏe của họ.
Không chỉ có Ngũ Hành Tương Sinh, chia sẻ thêm cùng bạn 🍀 Phong Thuỷ Mệnh Hoả 🍀 Bộ Ứng Dụng Người Mạng Hoả