Số Đếm Tiếng Nhật Chuẩn ❤️️ Bảng Số, Cách Đếm Từ A-Z ✅ Dưới Đây Là Những Kiến Thức Cơ Bản Nhất Trong Việc Học Đếm Số Cho Các Bạn Mới Bắt Đầu Trong Tiếng Nhật.
Số Đếm Trong Tiếng Nhật
Số Đếm Trong Tiếng Nhật có điều gì khác biệt so với các ngôn ngữ khác hay không? Hãy cùng theo dõi những thông tin được chia sẻ sau đây để biết thêm nhé!
Học cách đếm trong tiếng Nhật là nổi ám ảnh của nhiều bạn bởi người Nhật chia thành các số đếm thành những loại khác nhau. Nếu như tiếng Việt chúng ta thường dùng các từ: cái con, chiếc, đôi, bó, cặp, người… để đếm nhưng với người Nhật họ có hơn 100 cách đếm . Ngoài ra, cách đếm còn phụ thuộc vào trạng thái.
- 台・だい( dai ): Đếm các đồ là máy móc hoặc phương tiện: điều hòa, tivi, máy tính, xe máy,…
- 点・てん( ten): Đếm các điểm
- 挺・ちょう( chou ) : Đếm súng ống, xe kéo, kiệu,…
- 個・こ (ko): Số đếm chung
- 匹・ひき (hiki): Đếm các động vật nhỏ(một con: ippiki)
- 回・かい (kai): Đếm số lầnví dụ “ba lần = 三回 sankai”
- 粒・りゅう (ryu): Đếm các vật nhỏ như bột, bụi, giọt nước,…
- 体・たい (tai) : Đếm số tượng, cơ thể,
- 巻・かん (kan): Đếm số cuộn
- 曲・きょく(kyoku): đếm số bản nhạc
- 本・ほん (hon): Đếm các vật dài hình trụ: bút chì, gậy, thỏi son,…(một cây = 一本 ippon)
- 束・そく (soku): Đếm các bó: bó hoa, bó rơm
- 滴・てき (teki): Đếm các loại giọt: giọt nước, giọt nước hoa,…
- 着・ちゃく(chaku): Đếm áo: áo mưa, áo kimono,…
- 枚・まい (mai): Đếm các vật mỏng: tờ giấy, tiền, diều,…
- 歩・ほ (ho): Đếm số bước
- 冊・さつ (sastu): Đếm sách
- 杯・はい (hai): Đếm số cốc
- 局・きょく (kyoku): Đếm số ván chơi cờ (vua, tướng, vây)
- 人・にん(nin) : Đếm người
- 名・めい(mei): Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v…)
- 部・ぶ (bu):Đếm số bộ (bộ hồ sơ)
- 階・かい (kai) : Đếm lầu (tầng) (kanji: giai (giai cấp)), chú ý “tầng ba” sẽ là “三階” san-gai khác với “ba lần sankai” ở trên, còn các lầu khác thì phát âm giống
- 軒・けん(ken): Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền
- 丁・ちょう(chou): Đếm bìa đậu
- 時間・じかん(jikan): Đếm giờ
- 分・ぶん(bun): Đếm phút
- 秒・びょう(byo): Đếm giây
- 羽・わ(wa): Đếm gà, gia cầm(“vũ” = cánh)
- 頭・とう(tou):Đếm gia súc
- 倍・ばい(bai):Đếm số lần lớn hơn
- 泊・はく(haku):Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn (một đêm: ippaku)
- 席・せき(seki):Đếm số ghế (xe hơi)
- 件・けん (ken): Đếm sự kiện, việc, vật,…
- 棟・とう (tou) : Đếm các toà nhà: nhà khu A, nhà khu B,…
- 足・そく (soku) : Đếm các thứ đi theo đôi: đôi tất, đôi găng tay,…
- 車両・しゃりょう(sharyou):Đếm số toa xe, toa tàu
- 膳・ぜん(zen):Đếm số bữa ăn (“thiện” = bữa ăn, khác với 善 “thiện” nhé)
- 滴・てき(teki):Đếm giọt chất lỏng
- 通り・とおり(toori):Đếm số cách làm
- 通・つう(stuu):Đếm số thư
- 種類・しゅるい(shurui):Đếm số loại
Chia Sẻ 💧 Số Đếm Tiếng Trung Chuẩn ❤️️Cách Đọc Bảng Số Đếm
Bảng Số Đếm Tiếng Nhật
Chia sẻ đến bạn đọc Bảng Số Đếm Tiếng Nhật cơ bản từ 0-10 sau đây.
Số đếm | Cách phát âm | Cách viết |
0 | rei/ zero | ゼロ |
1 | ichi | いち |
2 | ni | に |
3 | san | さん |
4 | yon | よん |
5 | go | ご |
6 | roku | ろく |
7 | nana | なな |
8 | hachi | はち |
9 | kyuu | きゅう |
10 | juu | じゅう |
Tham Khảo 💧 Bảng Chữ Số Tiếng Anh, Tiếng Việt ❤️️ Từ 1 Đến 10, 100
Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Nhật
Cùng tham khảo một vài điều thú vị về Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Nhật sau đây.
- Số 810 trong tiếng Nhật có nghĩa là trái tim.
- Trong tiếng Nhật, ngày 10 tháng 8 (8月10日) được phát âm là はちがつとおか (hachigatsu tooka), khi giữ lại 2 âm đầu ta được từ はと (hato) phát âm tương đồng với ハート (haato) nghĩa là trái tim. Từ đó, ngày 10 tháng 8 được chọn là ngày trái tim (ハートの日 – haato no hi) và số 810 cũng mang ý nghĩa này.
- Số 358 được xem là con số may mắn. 358 mang nghĩa tích cực là sẵn sàng đón nhận những thay đổi về sự nghiệp, từ đó trở nên giàu có, phát triển và mở rộng.
- Trong đó số 3 là con số đại diện cho sự phát triển và mở rộng, số 5 là con số đại diên cho những thay đổi trong cuộc sống, những quyết định quan trọng của cuộc đời và số 8 là con số đại diện cho sự giàu có vô tận.
- Số 9674 trong tiếng Nhật nghĩa là không có khó khăn gì, không có lo lắng gì hoặc không có khổ sở gì. Có thể hiểu như sau: số 9 – く (ku), số 6 – ろ (ro), số 7 – なな (nana), số 4 – し (shi) thì sẽ được cụm từ くろなし (kuronashi), phát âm tương đồng với 苦労なし (kurou nashi) nghĩa là không có khó khăn gì.
- 4649 đọc là よろしく (yoroshiku): Mong được giúp đỡ.
- 39 đọc là サンキュー (sankyuu): Cảm ơn.
- 8181 đọc là バイバイ (baibai): Tạm biệt.
- 084 đọc là おはよう (ohayo): Chào buổi sáng.
- 0833 đọc là おやすみ (oyasumi): Chúc ngủ ngon.
- 4949 đọc là 至急至急 (shikyuu shikyuu): Khẩn cấp, khẩn cấp.
- 061 đọc là 悪いダメ (warui, dame): Không được.
- 4510 đọc là 仕事 (shigoto): Công việc.
- 394 đọc là 好きよ (sukiyo): Yêu lắm đấy.
- 0139 đọc là 大好き (daisuki): Anh yêu em.
- 8110 đọc là バイト (baito): Làm thêm.
- 3341 đọc là 淋しい (sabishii): Cô đơn quá.
- 7974 đọc là 泣くなよ (nakunoyo): Đừng khóc mà.
- 111017 đọc là 会いたないな (aitaina): Anh muốn gặp em.
Tìm Hiểu 💧 Phần Mềm Dịch Tiếng Nhật Sang Tiếng Việt ❤️️Chính Xác Nhất
Cách Đếm Số Trong Tiếng Nhật
Phần thông tin sau đây chia sẻ đầy đủ và chi tiết về Cách Đếm Số Trong Tiếng Nhật chuẩn xác nhất.
Dưới đây là cách đếm số trong tiếng Nhật từ 1 đến 10:
- 一 (いち) – Ichi
- 二 (に) – Ni
- 三 (さん) – San
- 四 (し/よん) – Shi/Yon
- 五 (ご) – Go
- 六 (ろく) – Roku
- 七 (しち/なな) – Shichi/Nana
- 八 (はち) – Hachi
- 九 (きゅう/く) – Kyuu/Ku
- 十 (じゅう) – Juu
Lưu ý rằng số 4 có thể được đọc là “shi” hoặc “yon” trong khi số 7 có thể là “shichi” hoặc “nana”. Các con số từ 11 trở đi sẽ sử dụng cách ghép của các số cơ bản trên.
Cách Đếm Ngày Trong Tiếng Nhật
Cách Đếm Ngày Trong Tiếng Nhật được chia sẻ đầy đủ và chi tiết sau đây.
Cách ngày trong tháng
- 1 Tsuitachi ついたち 一日
- 2 Futsuka ふつか 二日
- 3 Mikka みっか 三日
- 4 Yokka よっか 四日
- 5 Itsuka いつか 五日
- 6 Muika むいか 六日
- 7 Nanoka なのか 七日
- 8 Yôka ようか 八日
- 9 Kokonoka ここのか 九日
- 10 Tôka とおか 十日
- 11 Jûichinichi じゅういちにち 十一日
- 12 Jûninichi じゅうににち 十二日
- 13 Jûsannichi じゅうさんにち 十三日
- 14 Jûyokka じゅうよっか 十四日
- 15 Jûgonichi じゅうごにち 十五日
- 16 Jûrokunichi じゅうろくにち 十六日
- 17 Jûshichinichi じゅうしちにち 十七日
- 18 Jûhachinichi じゅうはちにち 十八日
- 19 Jûkunichi じゅうくにち 十九日
- 20 Hatsuka はつか 二十日
- 21 Nijûichinichi にじゅういちにち 二十一日
- 22 Nijûninichi にじゅうににち 二十二日
- 23 Nijûsannichi にじゅうさんにち 二十三日
- 24 Nijûyokka にじゅうよっか 二十四日
- 25 Nijûgonichi にじゅうごにち 二十五日
- 26 Nijûrokunichi にじゅうろくにち 二十六日
- 27 Nijûshichinichi にじゅうしちにち 二十七日
- 28 Nijûhachinichi にじゅうはちにち 二十八日
- 29 Nijûkunichi にじゅうくにち 二十九日
- 30 Sanjûnichi さんじゅうにち 三十日
- 31 Sanjûichinichi さんじゅういちにち 三十一日
Cùng tham khảo thêm các ngày trong tuần
- Tuần shû しゅう 週
- Ngày trong tuần yôbi ようび 曜日
- Thứ hai getsuyôbi げつようび 月曜日
- Thứ ba kayôbi かようび 火曜日
- Thứ tu suiyôbi すいようび 水曜日
- Thứ năm mokuyôbi もくようび 木曜日
- Thứ sáu kin’yôbi きんようび 金曜日
- Thứ bảy doyôbi どようび 土曜日
- Chủ nhật nichiyôbi にちようび 日曜日
Đọc Thêm 💧 Dịch Tiếng Nhật Sang Tiếng Việt Bằng Hình Ảnh ❤️️Cách Dùng
Đếm Tháng Trong Tiếng Nhật
Tham khảo cách Đếm Tháng Trong Tiếng Nhật được nhiều bạn đọc quan tâm dưới đây.
- Tháng 1 ichigatsu いちがつ 一月
- Tháng 2 nigatsu にがつ 二月
- Tháng 3 sangatsu さんがつ 三月
- Tháng 4 shigatsu しがつ 四月
- Tháng 5 gogatsu ごがつ 五月
- Tháng 6 rokugatsu ろくがつ 六月
- Tháng 7 shichigatsu しちがつ 七月
- Tháng 8 hachigatsu はちがつ 八月
- Tháng 9 kugatsu くがつ 九月
- Tháng 10 jūgatsu じゅうがつ 十月
- Tháng 11 jūichigatsu じゅういちがつ 十一月
- Tháng 12 jūnigatsu じゅうにがつ 十二月
Xem Thêm 💦 Dịch Tiếng Nhật Sang Tiếng Việt ❤️️Cách Dùng Google Dịch Chuẩn
Cách Đếm Đồ Vật Trong Tiếng Nhật
Cùng tham khảo Cách Đếm Đồ Vật Trong Tiếng Nhật dựa vào các công thức cụ thể dưới đây.
- Đếm máy móc, xe cộ: Số đếm + 台( だい )
- Đếm vật mỏng: Áo sơ mi, tem, thư, tờ giấy: Số đếm + 枚(まい)
- Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối, thước kẻ, lon bia)số đếm + 本 (ほん/ぼん/ぽん)
- Đếm ly, cốc, tách, chén: số đếm + 杯( はい/ばい/ぱい )
- Đếm con vật nhỏ như Chó, mèo, cá, côn trùng: số đếm +匹(ひき/びき/ぴき
- Đếm sách vở: số đếm + 冊(さつ)
- Đếm bộ quần áo: số đếm + 着( ちゃく)
Đọc Thêm 💦 Dịch Tiếng Việt Sang Tiếng Nhật ❤️️Cách Dùng Google Dịch Chuẩn
Cách Đếm Tiền Trong Tiếng Nhật
Cùng học Cách Đếm Tiền Trong Tiếng Nhật qua các thông tin và video sau đây.
Đếm hàng chục:
- Công thức đếm từ 11 tới 19:
Công thức: juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]
Ví dụ, “mười chín” sẽ là “juukyuu” hay “juuku”, viết là “19” hoặc “十九”. “十九” là cách viết giống như viết bằng chữ “mười chín” trong tiếng Việt vậy. - Công thức đếm 21 => 29:
Công thức: nijuu (二十) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]
Ví dụ 25 (二十五) = nijuu-go - Đếm hàng 30, 40, …. cũng không khác.
- Công thức đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90:
Công thức: [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + juu (十)
Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi
Đếm hàng trăm:
- Một trăm: 百 hyaku (kanji: bách)
- Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm:
- Công thức: [ni, yon, go, nana, kyuu] + hyaku (百)
- Ba trăm: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”.
- Sáu trăm: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc.
- Tám trăm: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc
- Đếm con số có hàng trăm: Cứ đếm hàng trăm trước rồi hàng chục rồi hàng đơn vị.
- Ví dụ: 325 sẽ đếm là “ba trăm” (san-byaku) “hai mươi lăm” (nijuu-go) => sanbyaku nijuu-go.
Đếm hàng ngàn
- Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), chú ý là không có “ichi” nhé
- Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:
- Công thức: [ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + sen (千)
- Ba ngàn: 三千 sanzen (biến âm “s” => “z” do đi sau “n”)
- Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do “chi” đi trước “s”)
- Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một
- Ví dụ: 6230 => “sáu ngàn” (rokusen) “hai trăm” (nihyaku) “ba mươi” (sanjuu) => “roku-sen ni-hyaku sanjuu”. Viết chữ: 六千二百三十
Đếm hàng vạn
- Công thức: [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + man (万)
- Chú ý là “một vạn” đếm là “ichi man” chứ không phải là “man” không như trường hợp đếm một ngàn (sen).
- Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là “vạn” (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số “mười vạn (juuman)”, trong khi tiếng Việt phải đếm là “một trăm ngàn”.
- Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon, viết chữ: 三万九千六百七十四
Gợi Ý 💦 Kí Tự Đặc Biệt Chữ Nhật Bản ❤️️ Trọn Bộ Ký Hiệu Nhật Đẹp
Cách Đếm Tuổi Trong Tiếng Nhật
Đếm Tuổi Trong Tiếng Nhật dựa vào công thức “[Số đếm] + 歳 sai” . Tham khảo một số ví dụ dưới đây nhé!
Ví dụ: 22 tuổi 二十二歳 (nijuunisai)
Riêng “hai mươi tuổi” thì đặc biệt: Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachi
Đếm Cái Trong Tiếng Nhật
Một số thông tin hay chia sẻ về vấn đề ”Đếm Cái Trong Tiếng Nhật” dưới đây.
- ひとつ,一つ hito-tsu = một cái
- ふたつ,二つ futa-tsu = hai cái
- みつ,三つ mi-tsu = ba cái
- よつ,四つ yo-tsu = bốn cái
- いつつ,五つ itsu-tsu = năm cái
- むつ,六つ mu-tsu = sáu cái
- ななつ,七つ nana-tsu = bảy cái
- やつ,八つ ya-tsu = tám cái
- ここのつ,九つ kokono-tsu = chín cái
- とお,十 too = mười
Tham Khảo 🌵 Thơ Haiku Nhật Bản ❤️ Tuyển Tập Thơ Hiện Đại Hay Nhất
Cách Đếm Phút Trong Tiếng Nhật
Cách Đếm Phút Trong Tiếng Nhật được chia sẻ đầy đủ và chi tiết dưới đây.
Phút trong tiếng Nhật là “fun 分” nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, nó sẽ được đọc là pun. Những trường hợp đó là 1, 3, 4, 6, 8, và 10. Tương tự như cách đếm giờ, bạn chỉ cần thêm số đếm vào trước “fun” hoặc “pun” để nói về phút trong tiếng Nhật.
- 1 phút (1 phút, Ippun) ippun.
- 2 phút (hai phút, nifun) ni fun.
- 3 phút (ba phút, chơi chữ) san pun.
- 4 phút (四分, よんぷん) yon pun. Hiếm có ai sử dụng shi fun trong trường hợp muốn nói “4 phút”.
- 5 phút (năm phút, gofun) thật vui.
- 6 phút (sáu phút, roppun) roppun.
- 7 phút (七分, ななふん) nana fun. Trong trường hợp này, shichi fun không được sử dụng để nói “7 phút”.
- 9 phút kyuu vui vẻ.
- 10 phút (đủ, juppun) juppun.
- 15 phút (15 phút, jugofun) juu go fun.
- 3o phút (三十分, さんじゅっぷん) san juppun. Khi bạn muốn nói “…giờ rưỡi”, bạn có thể nói “…時半 Ji han” thay vì là “… 時30分”. Ví dụ, 12 giờ rưỡi sẽ là “12時半 juu ni ji han”.
Thời gian (giờ) trong tiếng Nhật là jikan 時間 nhưng khi gọi giờ, bạn chỉ sử dụng ji 時 kèm với số đếm thôi. Các bạn đã biết cách đếm số trong tiếng Nhật rồi, vậy thì hãy thử kết hợp 2 nhân tố trên lại nhé.
- 1 giờ: ichi ji (いちじ,1時)
- 2 giờ: ni ji (にじ,2時)
- 3 giờ: san ji (さんじ, 3時)
- 4 giờ: yo ji (よじ,4時)
- 5 giờ: go ji (ごじ, 5時)
- 6 giờ: roku ji (ろくじ,6時)
- 7 giờ: shichi ji (hoặc nana ji) しちじ (ななじ, 7時). Tuy nhiên, shichi ji thường được sử dụng nhiều hơn.
- 8 giờ: hachi ji (はちじ, 8時)
- 9 giờ: ku ji (くじ, 9時)
- 10 giờ: juu ji (じゅうじ, 10時)
- 11 giờ: juu ichi ji (じゅういちじ, 11時)
- 12 giờ: juu ni ji (じゅうにじ, 12時)
Ngoài ra tham khảo thêm cách đếm giây dưới đây.
- 1 giây (一秒) ichi byou
- 2 giây (二秒) ni byou.
- 3 giây (三秒) san byou.
- 4 giây (四秒) yon byou. Hiếm có ai sử dụng “shi byou” trong trường hợp muốn nói “4 giây”.
- 5 giây (五秒) go byou.
- 6 giây (六秒) roku byou.
- 7 giây (七秒) nana byou.
- 8 giây (八秒) hachi byou.
- 9 giây (九秒) ku byou. Hiếm có ai sử dụng “kyuu byou” trong trường hợp muốn nói “9 giây”.
- 10 giây (十秒) juu byou.
- 15 giây (十五秒) juu go byou.
- 3o giây (三十秒) san juu byou.
Tìm Hiểu 🌵 Stt Tiếng Nhật Hay Về Cuộc Sống ❤️ 1001 Status Nhật Bản
Đếm Tầng Trong Tiếng Nhật
Đếm tầng của căn nhà trong tiếng Nhật dựa vào công thức: Số đếm + 階 ( かい/ がい ).
Khi bạn muốn nói về số tầng trong tiếng Nhật, bạn thường sử dụng từ vựng “kai” (階). Dưới đây là cách đếm tầng trong tiếng Nhật:
- 一階 (いっかい) – Ik-kai – Tầng một
- 二階 (にかい) – Ni-kai – Tầng hai
- 三階 (さんがい) – San-gai – Tầng ba
- 四階 (しかい/よんがい) – Shi-kai/Yon-gai – Tầng bốn
- 五階 (ごかい) – Go-kai – Tầng năm
- 六階 (ろっかい) – Roku-kai – Tầng sáu
- 七階 (しちがい/なながい) – Shichi-gai/Nana-gai – Tầng bảy
- 八階 (はっかい) – Hachi-kai – Tầng tám
- 九階 (きゅうかい/くきゅう) – Kyuu-kai/Ku-kyuu – Tầng chín
- 十階 (じゅっかい/じっかい) – Juu-kai/Jik-kai – Tầng mười
Đếm Người Tiếng Nhật
Đếm Người Tiếng Nhật đơn giản dựa vào công thức được gợi ý sau đây.
Một người “一人,ひとり hitori”. Hai người “二人,ふたり futari”
Còn từ 3 người trở lên dựa vào công thức: “[Số đếm] + 人nin”.
Số Đếm Tiếng Nhật Hiragana
Tham khảo bảng Số Đếm Tiếng Nhật Hiragana được chia sẻ sau đây.
Chia Sẻ 🌵 Tên Tiếng Nhật Hay Cho Nam Nữ ❤️️Tên Nhật Bản Đẹp
Số Đếm Tiếng Nhật Kanji
Số Đếm Tiếng Nhật Kanji từ 1-10 cơ bản qua hình ảnh dưới đây.
Số Đếm Tiếng Nhật Chữ Hán
Số Đếm Tiếng Nhật Chữ Hán cơ bản từ 1 -10 được chia sẻ đầy đủ chi tiết qua video sau đây.
Dưới đây là số đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Nhật sử dụng chữ Hán:
- 一 (いち) – Ichi
- 二 (に) – Ni
- 三 (さん) – San
- 四 (し/よん) – Shi/Yon
- 五 (ご) – Go
- 六 (ろく) – Roku
- 七 (しち/なな) – Shichi/Nana
- 八 (はち) – Hachi
- 九 (きゅう/く) – Kyuu/Ku
- 十 (じゅう) – Juu
Những ký tự chữ Hán này thường được sử dụng trong ngữ cảnh học thuật, sách vở, hoặc trong các bảng đề mục lớn. Đối với các số lớn hơn, bạn có thể kết hợp “juu” (10) với các số cơ bản khác để tạo thành các số lớn hơn.
Số Đếm Tiếng Nhật Phiên Âm
Số Đếm Tiếng Nhật Phiên Âm của một số đếm cơ bản dưới đây, cùng tham khảo ngay nhé!
Tham Khảo 🌿 Bảng Chữ Cái Kanji Đầy Đủ ❤️️ Cách Đọc Chữ Kanji N5
Mẹo Học Số Đếm Tiếng Nhật
Học số đếm tiếng Nhật có thể trở nên dễ dàng hơn với một số mẹo và phương pháp học tập hiệu quả. Dưới đây là một số mẹo giúp bạn học số đếm tiếng Nhật:
- Nghe và Lặp Lại:
- Nghe và lặp lại cách phát âm của mỗi số nhiều lần. Sử dụng nguồn âm thanh như video, bản tin, hoặc ứng dụng học tiếng Nhật.
- Sử Dụng Flashcard:
- Tạo flashcard với số tiếng Nhật ở mặt trước và ý nghĩa ở mặt sau. Làm thường xuyên để tăng khả năng nhớ.
- Học Cụm từ:
- Học số trong các cụm từ thông dụng như “ichi-ni” (1-2), “san-shi” (3-4). Điều này giúp bạn làm quen với cách kết hợp số trong tiếng Nhật.
- Học Số Cụ Thể:
- Khi học số, liên kết chúng với các ngữ cảnh cụ thể, ví dụ như địa chỉ, số điện thoại, giá cả, để giúp bạn nhớ lâu hơn.
- Sử Dụng Ứng Dụng Di Động:
- Sử dụng ứng dụng học tiếng Nhật trên điện thoại di động, nơi bạn có thể luyện tập và kiểm tra kiến thức mọi lúc, mọi nơi.
- Học Cùng Người Bản Xứ:
- Nếu có thể, học cùng người bản xứ để cải thiện cả khả năng nghe và phản xạ ngôn ngữ.
- Thực Hành Hàng Ngày:
- Hãy thực hành hàng ngày để không chỉ cải thiện khả năng nhớ mà còn giữ cho việc học tiếng Nhật trở thành một thói quen.
- Kết Hợp Hình Ảnh:
- Liên kết số với hình ảnh, ví dụ: với số 1, bạn có thể tưởng tượng một cây số một.
- Học Theo Nhóm:
- Học số đếm theo nhóm, chẳng hạn từ 1 đến 10, rồi từ 10 đến 20, để giúp tập trung và củng cố kiến thức.
- Thực Hành Bằng Cách Viết:
- Viết số tiếng Nhật nhiều lần để rèn kỹ năng viết và tăng khả năng ghi nhớ.
Số Thứ Tự Tiếng Nhật
Số Thứ Tự Tiếng Nhật thường thêm chữ “日” ở phía sau để phân biệt số thứ tự và số đếm.
Các số thứ tự được sử dụng để xác định vị trí hoặc thứ hạng, ví dụ: thứ nhất, thứ hai, thứ ba … bạn xem một số ví dụ ở bảng dưới này nhé.
Số 0 Trong Tiếng Nhật
Một vài thông tin thú vị chia sẻ về Số 0 Trong Tiếng Nhật sau đây, cùng đón đọc ngay nhé!
Số 0 trong tiếng Nhật có chữ Kanji là 零 (rei). Nhưng nó thường được đọc với 2 cách đọc phổ biến khác là ゼ ロ (số không) hoặc マ ル (maru) có nghĩa là “vòng tròn“.
Trong đó, マ ル (maru) thường được sử dụng nhiều hơn.
Nếu đến cửa hàng 109 ở Tokyo, bạn sẽ thấy nhân viên thay vì nói ひ ゃ く き ゅ う trong hiragana hoặc 百 九 trong kanji (hyaku kyuu) thì họ sẽ nói là 一 〇 九 (ichi maru kyu).
Tham Khảo 🌿 Bảng Chữ Cái Hiragana Đầy Đủ ❤️️Cách Đọc Bảng Hiragana
Số Đếm Tiếng Nhật Từ 1 Đến 100
Chia sẻ đến bạn đọc các Số Đếm Tiếng Nhật Từ 1 Đến 100 sau đây.
Số đếm từ 1 – 10
Cách đếm số từ 11 -99 trong tiếng Nhật cũng tương tự như tiếng Việt. Ví dụ muốn phát âm số 11 thì sẽ kết hợp phát âm số 10 và số 1 để thành số 11. Trong tiếng Nhật số 11= = juu (10) + ichi (1). Đối với những số từ 20 trở lên sẽ được viết kết hợp của số 2 và số 10: に (2) và じゅう (10). Dưới đây là bảng đếm các số từ 11 – 99 chi tiết nhất:
Số đếm | Cách phát âm | Cách viết |
11 | juu + ichi | じゅういち |
12 | juu + ni | じゅうに |
13 | juu + san | じゅうさん |
…………………………………………… | ||
20 | ni + juu | にじゅう |
21 | ni + juu + ichi | にじゅういち |
22 | ni + juu + ni | にじゅうに |
30 | san + juu | さんじゅう |
31 | san + juu+ ichi | さんじゅういち |
32 | san + juu + ni | さんじゅうに |
……………………………………………. | ||
97 | kyuu + juu + nana | きゅうじゅうなな |
98 | kyuu + juu + hachi | きゅうじゅうはち |
99 | kyuu + juu + kyuu | きゅうじゅうきゅう |
Số 100 trong tiếng Nhật: ひゃく , phát âm hyaku.
Tìm Hiểu ⏩ Bảng Chữ Cái Katakana Và Hiragana ❤️ Mẫu Chữ Chuẩn
Số Đếm Tiếng Nhật Từ 100 Đến 1000
Các Số Đếm Tiếng Nhật Từ 100 Đến 1000 được SCR.VN chia sẻ dưới đây, cùng đón đọc ngay nhé!
Trong tiếng Nhật, 100 phát âm là hyaku và viết là ひゃく.Khi đọc số 100 ta không thêm vào số 1 (ichi). Số đếm trong tiếng Nhật từ 100 – 999 đọc và viết như sau:
Số đếm | Cách phát âm | Cách viết |
100 | hyaku | ひゃく |
101 | hyaku + ichi | ひゃくいち |
111 | hyaku + juu + ichi | ひゃくじゅういち |
……………………………………. | ||
200 | ni + hyaku | にひゃく |
201 | ni + hyaku+ ichi | にひゃくいち |
211 | ni + hyaku + juu + ichi | にひゃくじゅういち |
……………………………………. | ||
997 | kyuu + hyaku + kyuu + juu + nana | きゅうひゃくきゅうじゅうなな |
998 | kyuu + hyaku + kyuu + juu + hachi | きゅうひゃくきゅうじゅうはち |
999 | kyuu + hyaku + kyuu + juu + kyuu | きゅうひゃくきゅうじゅうきゅう |
1000 | sen | 千 |
Đọc Thêm ⏩ Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ ❤️Cách Học,Cách Đọc A-Z
Bảng Biến Âm Tiếng Nhật
Cùng tham khảo Bảng Biến Âm Tiếng Nhật để có thêm nhiều thông tin hữu ích.
Một số âm trong tiếng Nhật khi ghép với nhau khiến việc phát âm trở nên khó hơn, để dễ đọc cũng như tránh nhầm lẫn thì biến âm đã xuất hiện.
Cùng xem một số ví dụ nhé.
- 手 te + 紙 kami = てがみ tegami (ka thành ga) (lá thư)
- 脱 datsu + 出 shutsu = だっふつ dasshutsu (tsu thành âm lặp tsu nhỏ) (thoát ra)
- 近頃: chika (gần) và koro (dạo) thành chikagoro = “dạo này” (koro được đổi thành goro)
- check順風満帆: “jun + fuu + man + han” thành jumpuumampan mang nghĩa “thuận phong mãn phàn” (thuận lợi như gió căng buồm).
- checkそれぞれ: sorezore (lần lượt là, từng cái là)
Gợi Ý ⏩ Thơ Tiếng Nhật Hay Nhất ❤️️ Chùm Thơ Haiku, Tình yêu