Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ [Cách Học,Cách Đọc A-Z]

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ ❤️ Cách Học, Cách Đọc A – Z ✅ Giới Thiệu Mẫu Chữ Tiếng Nhật Dành Cho Người Mới Học Luyện Tập Nhanh.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Là Gì

Để biết rõ hơn về bảng chữ cái tiếng Nhật, mời bạn tham khảo ngay những nội dung dưới đây của scr.vn

Bảng chữ cái tiếng Nhật hay còn được gọi là bảng chữ cái Alphabet tiếng Nhật. Chữ cái tiếng Nhật là đơn vị nhỏ nhất để cấu thành từ trong tiếng Nhật.

ngữ khó học nhất thế giới
Trên thực tế, không chỉ có 1 mà chúng ta có đến 4 bảng chữ cái tiếng Nhật bao gồm:

  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana.
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana.
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji.
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Romaji.

Tuy nhiên, chỉ có ba kiểu chữ được sử dụng chính thức là Kanji, Hiragana và Katakana. Nghĩa là, khi sử dụng chính thức trong 1 câu bạn có thể kết hợp tất cả ba loại chữ này. Còn bảng chữ cái Romaji được xem là bảng chữ không chính thức.

Nếu có nhu cầu du học hoặc xuất khẩu lao động sang xứ sở Hoa Anh Đào thì bảng chữ cái Hiragana và Katakana chính là 2 bảng mà bạn cần quan tâm.

👉Bên cạnh Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Là Gì Khám phá ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Thái Lan Đầy Đủ – Cách Học, Cách Đọc

Bảng Chữ Cái Nhật Đầy Đủ

Gửi đến bạn tham khảo bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ và cách phân nguyên âm dễ đọc dưới đây.

Bảng Chữ tiếng Nhật đầy đủ
Bảng Chữ tiếng Nhật đầy đủ

Như tất cả các ngoại ngữ, khi ta bắt đầu học thì điều đầu tiên phải làm là học thuộc bảng chữ cái càng nhanh càng tốt. Tiếng Nhật cũng vậy nhưng đặc biệt hơn ở chỗ những ngôn ngữ khác chỉ có một, còn tiếng Nhật thì có đến…2 bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản: Hiragana, Katakana.

Ngoài ra còn có bảng Kanji hơn 2000 chữ siêu khó nhớ, trở thành “cơn ác mộng” đối với bất kỳ học viên tiếng Nhật nào!

Bảng chữ cái tiếng Nhật có 3 bảng chữ chính thức, nằm trong TOP 5 ngôn ngữ khó nhất thế giới tuy nhiên tiếng Nhật vẫn luôn có một sức hút khó cưỡng cho những ai thật sự đam mê.

Cũng khó tương tự như việc học bảng chữ cái tiếng Nhật, cách viết chữ cái tiếng Nhật lại càng khó hơn. Bởi cấu tạo của mỗi bảng chữ khác nhau cách viết cũng có phần khác nhau nên tạo độ khó cho người học.

👉Bên cạnh Bảng Chữ Cái Nhật Đầy Đủ tiết lộ đến bạn Chữ Sáng Tạo Nhất

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji

Dưới đây là bảng chữ cái đầu tiên và lâu đời nhất của Nhật bản.

Bảng chữ cái kanji lâu đời nhất
Bảng chữ cái kanji lâu đời nhất

Kanji là chữ Hán cổ, đây là bảng chữ tiếng Nhật có tuổi đời lâu nhất tại Nhật Bản. Các chữ cái Kanji thường sử dụng dạng tượng hình và được vay mượn từ bảng chữ cái Trung Quốc. Bảng chữ này được đánh giá là khó học nhất. Bởi một chữ cái có thể có nhiều hơn 1 cách phiên âm.

Trong từ điển Hán có khoảng 5 vạn chữ Kanji. Tuy nhiên để học tiếng Nhật và giao tiếp, làm việc chuyên nghiệp bạn chỉ cần biết khoảng 2000 chữ.

Cấu tạo của chữ Kanji bao gồm 2 phần: Phần bộ (ý nghĩa của chữ) và phần âm (cách đọc, cách phát âm).

Phần bộ: Mỗi từ trong bảng chữ Kanji đều có cấu tạo từ 1 hoặc nhiều bộ thủ khác nhau. Một số bộ thủ khi đứng 1 mình cũng có nghĩa. Tuy nhiên một số bộ khác cần phải kết hợp để tạo thành một từ có nghĩa.

Đồng thời mỗi bộ cũng có 1 vị trí đúng nhất định.
Phần âm: Bên cạnh phần bộ là phần âm, khi đọc phần âm thường dựa vào phát âm chuẩn của người Hoa trên mỗi âm đọc.

👉Chia sẻ đến bạn Chữ H Sáng Tạo – Mẫu Kí Tự Đặc Biệt Chữ H Ấn Tượng

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana

Đây là bảng chữ cái nét cứng thứ hai của Nhật Bản, gọi là katakana.

Bảng chữ katakana
Bảng chữ katakana

Không lâu sau sự xuất hiện của Hiragana thì bảng chữ cái Katakana cũng được hình thành. Sự xuất hiện này vô cùng quan trọng bởi nó đánh dấu được sự hoàn thiện hệ thống chữ viết hoàn toàn thuần Nhật đầu tiên. Với tên gọi Kanakata là hai bộ chữ Hiragana và Katakana

Khác với Hiragana, bảng chữ cái Katakana lấy sự phá cách làm cơ sở được phát triển dựa trên sự đơn giản hóa các bộ thủ trong chữ viết Trung Quốc. Cũng chính vì thế mà các ký tự của bảng chữ cái Katakana đã mất đi dáng vẻ vốn có của Kanji gốc.

Bảng chữ Katakana cũng có hệ thống âm ghép, âm ngắt, trường âm tương tự như bảng Hiragana.

👉Tặng bạn top Chữ K Sáng Tạo Nhất – 1001 Mẫu Kí Tự Đặc Biệt Chữ K

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana

Song hành cùng bảng chữ nét cứng katakana, Nhật Bản có thêm bảng chữ mềm Hiragana.

Bảng Chữ Hiragana
Bảng Chữ Hiragana

Sang thế kỷ VI (Khoảng năm 794), niềm kiêu hãnh dân tộc của Nhật Bản muốn xóa bỏ sự lệ thuộc vào Trung Hoa nên đã bắt đầu hình thành hệ thống chữ viết Nhật Bản.

Để đánh dấu cho sự thay đổi này, chữ Manyogana đã được ra đời. Mặc dù các chữ cái Manyogana của Nhật Bản không mang ý nghĩa cụ thể. Chỉ sử dụng để biểu thị cách phát âm của các Hán tự Trung trong tiếng Nhật tuy nhiên bảng chữ này là niềm kiêu hãnh của đất nước mặt trời mọc.

Về sau, loại chữ viết Manyogana đã được đơn giản hóa để trở thành bảng chữ cái Hiragana ngày nay. Bộ Hiragana thuộc dạng chữ thảo hay còn gọi là bảng chữ tiếng Nhật chữ mềm. Bởi bảng này đòi hỏi lối viết phải phá cách và phải thật mềm mại, bay bướm.

Bảng chữ cái Hiragana cổ đại có 48 ký tự. Tuy nhiên qua thời gian bảng chữ cái Hiragana Nhật Bản đã rút còn 46 ký tự và được duy trì đến ngày nay.

👉Khám phá ngay Chữ Q Sáng Tạo Nhất – Mẫu Chữ Q Kí Tự Đặc Biệt

Bảng Chữ Cứng Tiếng Nhật

Cùng scr.vn tìm hiểu về bảng chữ cứng tiếng Nhật dưới đây.

Bảng chữ tiếng Nhật katakana
Bảng chữ tiếng Nhật katakana

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana hay còn gọi là bảng chữ cứng, thường dùng để:

  • Phiên âm tiếng nước ngoài (những chữ không có chữ kanji tương ứng) để khi đọc sẽ dễ hiểu hơn.
  • Phiên âm tên riêng (tên địa danh, tên người) hay dùng phiên âm các thuật ngữ tiếng nước ngoài. Nếu viết bằng Hiragana thì sẽ rất khó hiểu vì người đọc sẽ tưởng đó là tiếng Nhật và cố suy diễn ra tiếng Nhật.
  • Nhấn mạnh cũng như chữ viết hoa trong tiếng Việt.
  • Nhiều tên động vật, thực vật không thể dùng chữ hán tự (kanji). Hay phải dùng chữ kanji quá phức tạp nên tiếng Nhật thường dùng chữ Katakana khi viết tên một số động, thực vật.

👉Tiết lộ đến bạn Vẽ Chữ Kiểu Đẹp Nhất – 1001 Cách Vẽ Sáng Tạo Độc Đáo

Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Cách học nào để bạn có thể nhanh nhớ và dễ hiểu nhất khi tiếp cận với tiếng Nhật. Xem ngay bí quyết dưới đây nhé!

Bảng chữ cái tiếng Nhật đối với các bạn mới tiếp xúc cũng khá khó nhớ vì số lượng ký tự nhiều. Chẳng theo trình tự, logic gì, lại là chữ tượng hình. Khác với tiếng Anh và tiếng Việt vốn đã quen thuộc với chúng ta. Vậy có cách nào học bảng chữ tiếng Nhật đầy đủ nhanh nhất nhỉ? Hãy lắng nghe một số lời khuyên từ các anh chị đi trước nhé!

Cách 1: Học bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản theo phương pháp truyền thống.

  • Cần chuẩn bị: 1 quyển vở, 1 cái bút chì, 1 cục tẩy bút chì, các tài liệu học (có thể là sách giấy, video dạy viết trên youtube…).
  • Tiến hành: quan sát cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật theo tài liệu đã chuẩn bị, phát âm theo. Sau đó luyện viết từ từ từng nét một theo đúng hướng dẫn để viết được đẹp nhất.

Cách 2: Học bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ với phần mềm trên điện thoại di động.
Ưu điểm của phương pháp học này là:

  • Phần mềm học bảng chữ tiếng Nhật giúp cho khởi đầu học tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn rất nhiều bởi sự tiện dụng và thú vị của nó. Giờ đây bạn đã có thể học mọi lúc mọi nơi. Chỉ qua các trò chơi trên chính chiếc điện thoại di động của mình.

👉Bật mí đến bạn Bảng Chữ Cái In Hoa – 1001 Mẫu In Hoa Kiểu Đẹp Nhất

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Cơ Bản

Gửi đến bạn bảng chữ cái trong tiếng Nhật cơ bản nhất. Đây chính là bảng chữ truyền thống của xứ phù tang.

Bảng chữ tiếng Nhật Chuẩn
Bảng chữ tiếng Nhật cơ bản

Vào khoảng thế kỷ V, văn tự đầu tiên xuất hiện tại Nhật Bản chính là Kanji. Còn hệ thống chữ viết được gọi với tên Kanbun (Hán Văn) được hiểu là hệ thống chữ viết Trung Hoa.

Sự du nhập của ngôn ngữ này có 2 nguyên nhân:

Một là, sức ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa đã trở thành nền tảng của nhiều quốc gia khác trong khu vực châu Á. Chính vì thế nên Nhật Bản đã có cơ sở để hình thành hệ thống chữ viết tượng hình.
Hai là, Nhật Bản ở thời điểm đó là một nước chư hầu thuộc Bắc Quốc. Chính vì thế ngôn ngữ cũng nên được du nhập để đảm bảo cho việc giao thương, trao đổi.

👉Sưu tầm ngay Chữ E Hoa Sáng Tạo Nhất – Mẫu Chữ E Kí Tự Đặc Biệt

Âm Ghép Trong Tiếng Nhật

Tham khảo ngay cách ghép âm trong tiếng Nhật dễ hiểu và đúng chuẩn nhất dưới đây nhé!

âm ghép trong tiếng nhật
âm ghép trong tiếng nhật

Âm ghép của chữ ん trong Hiragana (ン trong Katakana)
Trong bảng chữ cái Hiragana, âm ん hay âm ン (trong bảng chữ cái Katakana) được phát âm là “um”. Tuy nhiên ん và ン luôn phải đứng sau một chữ nào đó và không bao giờ đi một mình. Khi đứng sau các chữ này ん và ン sẽ được phát âm là “n” giống y như trong âm tiếng Việt.

Ta có các ví dụ như sau:

Với bảng chữ cái Hiragana

あん= a+ n = an (Đậu đỏ)
よん= yo + n = yon (Tôi)
ぱん= pa + n = pan (Hoang vắng)

Còn đối với bảng chữ cái Katakana

オン = o + n = on (Ngày)
トン = to + n = ton (Tấn)
ノン = no + n = non (Không)
Các chú ý khi học âm ghép trong tiếng Nhật: thông thường cột e: え (e), け (ke), せ (se), ぜ (ze) ,… và cột o: お (o), こ (ko), そ (so), の (no), も (mo),… sẽ được phát âm là ê và ô, nhưng khi được ghép cùng âm ん thì lại đọc là e và o.

Ví dụ:

Phiên âm của て “te”, nhưng đọc là “tê”. Khi ghép て với ん nó sẽ có phiên âm là “ten” và vẫn được đọc là “ten”.

Nguyên tắc đọc này được áp dụng cả với bảng chữ cái Hiragana và Katakana

👉Khám phá ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Anh – Cách Đọc Chữ Cái Alphabet

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chữ Mềm

Dành tặng bạn bảng chữ mềm tiếng Nhật độc đáo, xem ngay để luyện tập nhé!

Bảng chữ mềm trong tiếng nhật
Bảng chữ mềm trong tiếng nhật

Bảng Hiragana hay còn gọi là bảng chữ mềm bao gồm 48 ký tự, được chia thành 5 hàng: a. i. u, e, o. Khác với Kanji có chức năng hình thành nên ý nghĩa của câu, chữ Hiragana phần lớn có chức năng ngữ pháp. Có nghĩa là Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán.

Ví dụ, chữ Hán “thực” (食), thêm Hiragana vào, ta sẽ có 食べる nghĩa là “ăn”, 食べている là “đang ăn”, 食べたい là “muốn ăn”, 食べた là “Đã ăn”, 食べて là “ăn đi!”, 食べない là “không ăn”,… Đó chính là lí do vì sao tất cả các trợ từ trong tiếng Nhật đều là hiragana.

Chữ cái Hiragana được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, còn chữ Hán thể hiện ý nghĩa của câu.

Các bạn có thể hiểu Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán. Tất cả các trợ động từ trong tiếng Nhật đều là Hiragana. Nếu chỉ dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.

👉Tặng bạn top Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ – Chữ Cái Hàn Quốc Chuẩn

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chữ Cứng

Và không quên tham khảo thêm bảng chữ cứng tiếng Nhật để nắm bắt được những cách sử dụng ngôn ngữ của Nhật Bản nhé!

Bảng chữ cứng tiếng Nhật
Bảng chữ cứng tiếng Nhật

Bảng chữ tiếng Nhật cơ bản Katakana hay còn gọi là bảng chữ cứng có cấu trúc tương tự Hiragana. Nhưng các nét chữ cứng cáp hơn, được sử dụng khi mượn các từ của ngôn ngữ khác (thường là mượn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp).

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana Và Katakana

SCR.VN gửi đến bạn 2 bảng chữ cái thông dụng của Nhật Bản. Tham khảo ngay để biết thêm những điều kì thú nhé!

Bảng chữ hiragana và katakana
Bảng chữ hiragana và katakana

👉Tiết lộ đến bạn Chữ In Hoa Đẹp Nhất – 1001 Mẫu In Hoa Sáng Tạo

Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Dưới đây là hướng dẫn cách phát âm bảng chữ tiếng Nhật hay và đúng chuẩn nhất, cùng luyện theo nhé!

Hiện tại, trong từ điển chữ Hán có khoảng 5 vạn chữ Kanji. Tuy nhiên, đối với người học tiếng Nhật các bạn chỉ cần nhớ tầm 2000 chữ Kanji thông dụng nhất là quá “ ngon” rồi. Những chữ này sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sinh hoạt thường ngày hay cả trong công việc, học tập.

Do cách thức du nhập vào tiếng Nhật, một ký tự Kanji có thể dùng để viết một hoặc nhiều từ khác nhau. Tùy theo văn cảnh, dụng ý,.. mà các từ Kanji có các cách đọc khác nhau. Những từ Kanji thông dụng có từ 10 cách đọc trở lên, cách đọc Kanji cũng được phân loại thành 2 nhóm chính là on’yomi (cách đọc on) và cách đọc kun’yomi (cách đọc kun)

-> Cách đọc On’yomi (cách đọc kiểu Hán)

On’yomi (音読み), đây là cách đọc Hán-Nhật, Hán tự vào thời điểm được du nhập vào Nhật đã được Nhật hóa cách phát âm tiếng Hán.

Một số ký tự Kanji được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc vào các thời điểm khác nhau, dẫn đến có nhiều cách đọc on’yomi, và thường có nhiều ý nghĩa. Hầu hết những chữ Kanji được phát minh thêm ở Nhật không có on’yomi, nhưng có một số ngoại lệ như:

  • Ký tự 働 (động) “làm việc”, có kun’yomi là hataraku và on’yomi là dō.
  • Ký tự 腺 (tuyến), chỉ có cách đọc on’yomi là sen. On’yomi được chia làm 4 kiểu: cách đọc Go-on (呉音 – “Ngô âm”); cách đọc Kan-on (漢音 – “Hán âm”); cách đọc Tō-on (唐音 – “Đường âm”); cách đọc Kan’yō-on (慣用音 – “Quán dụng âm”).

-> Cách đọc Kun’yomi (cách đọc kiểu Nhật)

Kun’yomi là cách đọc kiểu Nhật hay chính là cách đọc bản địa (訓読み), đây là cách đọc một chữ Kanji lấy nghĩa dựa trên cách phát âm của một từ tương đương tiếng Nhật.

Cách đọc này chuyển nghĩa của Kanji sang một chữ tương xứng nhất trong tiếng Nhật. Hầu hết các ký tự Kanji do người Nhật tự tạo ra chỉ có cách đọc Kun mà không có cách đọc On. Cũng có trường hợp Kanji đó chỉ có cách đọc On mà không có Kun.

Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Nhanh Nhất

Chia sẻ đến bạn bí quyết học bảng chữ cái nhật Bản cực nhanh và nhớ lâu dưới đây.

  • Nguyên tắc 1 – Ghi nhớ bằng hình ảnh:

Theo quy luật của trí nhớ thì những hình ảnh hay màu sắc gần gũi sẽ giúp bạn lưu giữ nhanh hơn. Chính vì vậy bạn cần phải mã hóa những chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nhật thành những hình ảnh quen thuộc và thú vị để việc học các nét trong chữ cái của tiếng Nhật trở nên đơn giản hơn.

  • Nguyên tắc 2 – Viết càng nhiều càng tốt”

Thay vì chỉ học qua cách nhìn, bạn có thể kết hợp giữa việc nhìn và viết để mang đến hiệu quả tốt hơn cho việc học. Việc tập viết sẽ rèn các đường nét viết tiếng Nhật của bạn trở nên đẹp hơn, đồng thời dễ dàng ghi nhớ mặt chữ cũng như cách viết chữ.

Sử dụng bảng từ trắng để học viết bảng chữ tiếng Nhật là một lựa chọn không thể hoàn hảo hơn. Khi bảng từ giúp bạn luyện đơn giản bởi kích thước chữ lớn và đặc biệt hơn hết là giúp bạn tiết kiệm giấy, chi phí sử dụng cho việc học chữ.

  • Nguyên tắc 3 – Luyện tập

Việc luyện tập thường xuyên cách viết cũng như cách đọc bảng chữ tiếng Nhật sẽ giúp bạn tăng cường những gì đã được học vào vỏ não lâu hơn. Bạn càng nỗ lực cố gắng để nhớ sẽ giúp tác động các xung thần kinh lên vỏ não kích thích mạnh hơn giúp bạn ghi nhớ lâu hơn.

👉Chia sẻ đến bạn Chữ Viết Tay Đẹp, Độc Đáo – 1001 Kiểu Ấn Tượng Nhất

2 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Dưới đây là 2 bảng chữ cái hiragana và katakana của Nhật Bản, mời bạn cùng tham khảo.

2 bảng chữ cái tiếng nhật
2 bảng chữ tiếng nhật

3 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật có 4 bảng chữ, nhưng 3 bảng chữ thông dụng nhất đó là Kanji, hiragana, katakana.

Bảng chữ cái hiragana
Bảng chữ cái hiragana
Bẳng chữ cái katakana
Bảng chữ cái katakana
bảng chữ kanji tiếng nhật
bảng chữ kanji tiếng nhật
  • Kanji: đây là bảng chữ khó nhất trong tiếng Nhật. Được dùng để giản lược văn viết. Bảng chữ Kanji được đánh giá là khó,. Vì nó là bảng chữ Hán. Hãy tham khảo thật nhiều bí quyết học tiếng Nhật, để nhanh chóng chinh phục bảng chữ cái Kanji bạn nhé.
  • Hiragana: đây là bảng chữ cái bất cứ ai học tiếng Nhật, cũng phải học đầu tiên. Mục đích của Hiragana dùng để ghi phiên âm cho các chữ kanji khó. Hoặc các từ có cách đọc đặc biệt.
  • Katakana: đây là bảng chữ cái được người Nhật dùng để phiên âm từ có nguồn gốc từ nước ngoài.

👉Sưu tầm ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Việt – Cách Học Chữ Cái Việt Nam

Trên đây là tuyển tập những bảng chữ cái trong tiếng Nhật và kèm theo cách đọc chính xác nhất! Cảm ơn bạn đã tham khảo tại scr.vn.

Viết một bình luận