Số Đếm Tiếng Hàn Quốc Chuẩn ❤️️ Bảng Số Thuần Hàn ✅ Tham Khảo Hướng Dẫn Cách Học Và Cách Đọc Chuẩn Xác Các Số Đếm, Số Thứ Tự Trong Tiếng Hàn.
Bảng Số Tiếng Hàn Quốc Là Gì
Khi bắt đầu học tiếng Hàn, bảng chữ cái và bảng chữ số tiếng Hàn là những yếu tố đầu tiên mà chúng ta phải học và làm quen. Đây chính là tiền đề cơ bản và quan trọng để bạn có thể chinh phục tiếng Hàn thành công. Cùng chúng tôi tìm hiểu về Bản Số Đếm Tiếng Hàn trong nội dung bài viết sau:
Ngôn ngữ tiếng Hàn Quốc vốn dĩ có xuất phát điểm từ chữ Hán. Người sáng lập ra bảng chữ cái hiện nay chính là vua Sejong. Với mục đích ban đầu, vị vua này muốn người dân của mình có thể có chữ viết riêng, tiếng nói riêng thật đơn giản, dễ học từ đó đã sáng tạo ra những chữ cái hoàn toàn mới.
Một số là một đối tượng được sử dụng để đếm, đo lường. Các con số có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống. Nếu như tiếng Hàn chỉ có một bảng chữ cái thuần Hàn, Hangeul thì chữ số lại có đến hai loại số là số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn. Hai loại số này được người Hàn Quốc đồng thời sử dụng và phụ thuộc vào đối tượng được đề cập đến mà họ sẽ dùng loại số nào.
Đọc nhiều hơn với 🔥 Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ 🔥 Chữ Cái Hàn Quốc
Hệ Số Đếm Tiếng Hàn Quốc
Các loại ngôn ngữ trên thế giới đều có bảng số và bảng chữ cái. Hàn Quốc nổi tiếng đa dạng về ngôn ngữ chính vì thế trong tiếng Hàn có bảng chữ cái với 40 kí tự và bảng số tiếng Hàn có 2 loại là số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn.
Không thể phủ nhận sự ảnh hưởng ban đầu của chữ Hán đối với nhiều thứ tiếng trên thế giới, trong đó có tiếng Hàn. Và để phân biệt được cách đọc của từng tình huống và ngữ cảnh khác nhau, người Hàn Quốc từ xưa đến nay vẫn giữ hai cách đọc theo Thuần Hàn và Hán Hàn.
Bảng Số Thuần Hàn
Số đếm Thuần Hàn dùng trong trường hợp nói đến tuổi tác, giờ giấc (thời gian),….Số đếm Thuần Hàn thường dùng để số lượng nhỏ hay là đếm từng cái một.
Văn viết là lúc bạn phải dàn trải các ý nghĩa mình muốn nói thành các câu viết, và nó cũng có một phần liên quan đến cách sử dụng số đếm của tiếng Hàn. Với bảng chữ số thuần Hàn, các bạn có thể vừa dùng cả cách viết ra chữ lẫn cách viết số đằng trước danh từ.
Bảng Số Hán Hàn
Số đếm Hán Hàn được dùng trong trường hợp nói về số phút, số giây, số điện thoại, giá cả, số nhà, số tầng nhà, ngày tháng năm,…
Nếu xét sơ qua về cách đọc thì bảng chữ số tiếng Hàn này có cách đọc ngắn hơn, và cách viết thì hầu hết đều là các từ đơn nên cũng rất đơn giản. Tuy nhiên, nó cũng gây ra không ít sự nhầm lẫn do phiên âm của chúng trong một số trường hợp đều giống như nhau. Riêng các số của phần này trong khi viết, các bạn phải viết dưới dạng số sau đó thêm các từ đi kèm.
Mời bạn tham khảo 🌠 Số Đếm Tiếng Trung Chuẩn 🌠 Cách Đọc Bảng Số Đếm
Số Đếm Tiếng Hàn Và Cách Đọc
Theo dõi những kiến thức cơ bản về Số Đếm Tiếng Hàn Và Cách Đọc được chia sẻ ngay sau đây:
Dưới đây là cách đếm số trong tiếng Hàn từ 1 đến 10 và cách đọc:
- 하나 (Hana) – Một
- 둘 (Dul) – Hai
- 셋 (Set) – Ba
- 넷 (Net) – Bốn
- 다섯 (Daseot) – Năm
- 여섯 (Yeoseot) – Sáu
- 일곱 (Ilgop) – Bảy
- 여덟 (Yeodeol) – Tám
- 아홉 (Ahop) – Chín
- 열 (Yul) – Mười
Số Đếm Tiếng Hàn Từ 1 Đến 10
Chìa khóa để ghi nhớ chữ số tiếng Hàn là học từ 1 (일) đến 10 (십), và sử dụng 10 số này làm các khối để học các số còn lại. Đây là danh sách Số Đếm Tiếng Hàn Từ 1 Đến 10:
SỐ | SỐ ĐẾM THUẦN HÀN | SỐ ĐẾM HÁN HÀN |
1 | 하나 (ha-na) | 일 (il) |
2 | 둘 (dul) | 이 (i) |
3 | 셋 (sết) | 삼 (sam) |
4 | 넷 (nết) | 사 (sa) |
5 | 다섯 (da-xeot) | 오 (ô) |
6 | 여섯 (yeo-xeot) | 육 (yuk) |
7 | 일곱 (il-gop) | 칠 (chil) |
8 | 여돎 (yeo-deol) | 팔 (pal) |
9 | 아홉 (a-hop) | 구 (gu) |
10 | 열 (yeol) | 십 (sip) |
Giới thiệu cùng bạn 🍀 Dịch Tiếng Việt Sang Tiếng Hàn 🍀 Cách Dùng Google Dịch Chuẩn
Bảng Số Đếm Tiếng Hàn Từ 1 Đến 100
Hai hệ số thuần Hàn và Hán – Hàn có cách sử dụng khác nhau, rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Người học tiếng Hàn cần thuộc và hiểu cách dùng của mỗi loại để vận dụng đúng hoàn cảnh, đúng ngữ pháp. Dưới đây là Bảng Số Đếm Tiếng Hàn Từ 1 Đến 100 theo hai hệ số này để giúp các bạn dễ phân biệt.
SỐ | SỐ ĐẾM THUẦN HÀN | SỐ ĐẾM HÁN HÀN |
---|---|---|
11 | 열한 (yeol-han) | 십일 (sip-il) |
12 | 열두 (yeol-du) | 십이 (sip-i) |
20 | 스물 (seu-mul) | 이십 (i-sip) |
30 | 서른 (seo-reun) | 삼십 (sam-sip) |
40 | 마흔 (ma-heun) | 사십 (sa-sip) |
50 | 쉰 (shwin) | 오십 (ô-sip) |
60 | 예순 (ye-sun) | 육십 (yuk-sip) |
70 | 일흔 (dl-heun) | 칠십 (chil-sip) |
80 | 여든 (yeo-deun) | 팔십 (pal-sip) |
90 | 아흔 (a-heun) | 구십 (gu-sip) |
SỐ | SỐ ĐẾM HÁN HÀN | CÁCH ĐỌC |
---|---|---|
100 | 백 | bek |
200 | 이백 | i-bek |
1,000 | 천 | cheon |
10,000 | 만 | man |
100,000 | 십만 | sip-man |
1,000,000 | 백만 | bek-man |
10,000,000 | 천만 | cheon-man |
100,000,000 | 억 | ok |
1,000,000,000 | 십억 | si-bok |
Cách đếm số trong tiếng Hàn dựa vào nguyên tắc như sau:
- Số 11 là ghép của số 10 và số 1, số 12 là ghép của số 10 và số 2. Tương tự như vậy, với các số còn lại từ 13 đến 19.
- Đối với các số từ 21 – 29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1 – 9.
- Đối với các số từ 31 – 39, bạn hãy ghép số 30 với lần lượt các số từ 1 – 9.
… - Đối với các số từ 91 – 99, bạn hãy ghép số 90 với lần lượt các số từ 1 – 9.
- Đối với các số từ 101 – 109, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số từ 1 – 9.
- Đối với số 110 bạn hãy ghép số 100 với số 10. Tương tự như vậy với các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 và 190, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90.
- Đối với các số từ 111 – 119, bạn hãy ghép số 100 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.
- Đối với các số từ 121 – 129, bạn hãy ghép số 100 với số 20 và lần lượt các số từ 1 – 9.
… - Đối với các số từ 191 – 199, bạn hãy ghép số 100 với số 90 và lần lượt các số từ 1 – 9.
- Đối với các số từ 201 – 209, bạn hãy ghép số 200 với lần lượt các số từ 1 – 9.
- Đối với số 210 bạn hãy ghép số 200 với số 10, số 220 thì ghép số 200 với số 20,…, số 290 thì ghép số 200 với số 90.
- Đối với các số từ 211 – 219, bạn hãy ghép số 200 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.
… - Tương tự đối với các số lớn hơn, bạn chỉ cần tra bảng số Hán Hàn và ghép cách đọc tương ứng là được.
Mời bạn xem nhiều hơn 🌟 Số Đếm Tiếng Nhật Chuẩn 🌟 Bảng Số, Cách Đếm Từ A-Z
Cách Học Số Đếm Tiếng Hàn Có Phiên Âm
Với Cách Học Số Đếm Tiếng Hàn Có Phiên Âm, các bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc phát âm và ghi nhớ các con số cơ bản:
Khi học số đếm tiếng Hàn, để dễ dàng hơn bạn có thể ghi nhớ những nguyên tắc sau:
- Từ “Yul” có nghĩa là 10 người bằng tiếng Hàn. Vì vậy, nếu bạn muốn nói số 11, bạn nói Yul và từ cho 1, Hah nah: Yul Hah nah. Và như vậy với số từ 11 đến 19. Từ này được phát âm là “yull”.
- Số 20 là “Seu-Mool” – phát âm là “Sew-mool”.
- Đối với số từ 21 đến 29, bắt đầu bằng từ tiếng Hàn 20. Vì vậy số 21 là Seu-Mool cộng với từ 1: Seu-Mool Hah nah…
- Sử dụng cách tiếp cận tương tự để đếm thậm chí còn cao hơn bằng cách sử dụng những từ này: Ba mươi (So-Roon); Bốn mươi (Ma-Hoon); Năm mươi (Sheen); Sáu mươi (Có-Soon); Bảy mươi (E-Roon); Tám mươi (Yo-Doon); Chín mươi (Ah-Hoon); Và 100 (Baek).
SCR.VN tặng bạn 💧 Phần Mềm Dịch Tiếng Hàn Sang Tiếng Việt 💧 Chính Xác Nhất
Cách Đọc Bảng Chữ Số Tiếng Hàn
Dưới đây là một số hướng dẫn phát âm để giúp bạn nắm được Cách Đọc Bảng Chữ Số Tiếng Hàn chuẩn xác nhất.
Để phát âm từ ngữ chuẩn xác, tùy thuộc vào từ mà bạn đang nói, bạn có thể nhấn mạnh một âm tiết để phát âm chính xác hơn:
- Nhấn đúng trọng âm. Ví dụ, bạn cần nhấn vào âm tiết thứ hai ở các từ “ha-na”, “đa-sót” và “yo-sót”.
- Tuy nhiên, bạn cần nhấn vào âm tiết thứ nhất trong các từ “il-gốp”, “yo-đol” và “a-hốp”.
- Đừng bất ngờ khi bạn thấy nhiều cách phiên âm số đếm khác nhau ở các trang trực tuyến. Có nhiều cách viết khác biệt trong quá trình phiên âm từ tiếng Hàn sang tiếng La-tinh.
Phân biệt các từ có chữ cái là âm câm, hoặc những chữ cái được phát âm tương tự các chữ cái khác. Có nhiều trường hợp trong tiếng Hàn mà các chữ cái trong từ không được phát âm. Bạn sẽ không thể phát âm đúng nếu không tìm ra được những trường hợp này. Cụ thể:
- Âm “t” ở cuối gần như là âm câm, ví dụ như trong các từ “sết” và “nết”.
- Trong tiếng Hàn, chữ “đ” được phát âm gần như “t” khi là phụ âm đầu và phụ âm cuối, chữ “l” được phát âm như “r” khi là phụ âm đầu. Tiếng Hàn còn nhiều nguyên tắc khác mà bạn cần nghiên cứu.
- Những người nói tiếng Anh thường kết thúc từ bằng một âm thanh. Ví dụ, họ phát âm chữ “p” trong từ “trip” bằng một hơi thở nhẹ ở cuối. Người Hàn không kết thúc từ bằng hơi thở nhẹ như vậy. Họ kết thúc từ khi miệng vẫn đang ở vị trí cũ, như khi họ phát âm phụ âm cuối cùng trong từ.
Mời bạn đón đọc 🌜 Stt Tiếng Hàn Hay 🌜 Cap Hàn Quốc Về Tình Yêu, Cuộc Sống
Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Hàn
Đếm tiền là một trong những phần kiến thức cơ bản ở chương trình sơ cấp tiếng Hàn. Cách đọc số tiền trong tiếng Hàn là những kiến thức tiếng Hàn sơ cấp thông dụng bất cứ ai học ngôn ngữ này cũng cần nắm chắc. Cùng tìm hiểu trong nội dung dưới đây:
Khi cần nói số tiền, bạn sẽ dùng đến chữ số Hán Hàn. Theo đó, các đơn vị đếm sẽ lần lượt là:
- 100 đọc là 백 [bek]
- 1.000 đọc là 천 [chon]
- 10.000 đọc là 만 [man]
- 100.000 đọc là 십만 [sim-man]
- 1.000.000 đọc là 백만 [bek man]
- 10.000.000 đọc là 천만 [chon man]
- 100.000.000 đọc là 억 [ok]
- 1.000.000.000 đọc là 십억 [si-bok]
Không giống như người Việt đọc số tiền theo 3 chữ số, người Hàn đọc tiền theo 4 chữ số. Vì vậy, với những số tiền trên 10.000 sẽ đọc tách thành 4 chữ số. Tham khảo cách đọc phiên âm số tiền bằng tiếng Hàn như sau:
Số tiền | Tiếng Hàn | Phiên âm |
550 | 오백오십 | [o-baek o-sip] |
1,200 | 천이백 | [chon i-baek] |
3,650 | 삼천육백오십 | [sam-cheon yuk-baek o-sip] |
12,000 | 만이천 | [man i-cheon] |
25,900 | 이만오천구백 | [i-man o-cheon ku-baek] |
220,000 | 이십만 | [i-sip-i-man] |
651,000 | 육십오만천 | [yuk-sip o-man cheon] |
2,500,000 | 이백오십만 | [i-baek o-sim-man] |
9,350,000 | 구백삼십오만 | [ku-baek sam-sip o-man] |
11,500,400 | 천백오십만사백 | [cheon-baek o-sim-man sa-baek] |
25,000,000 | 이천오백만 | [i-cheon o-baek-man] |
560,000,000 | 오억육천만 | [i-eok yuk-chưon-man] |
750,400,600 | 칠억오천사십만육백 | [chi-reok o-cheon sa-sim-man yuk-baek] |
1,250,000,000 | 십이억오천만 | [si-bi-eok o-cheon-man] |
3,450,230,000 | 삼십사억오천이십삼만 | [sam-sip-sa-eok o-cheon i-sip-sam-man] |
Chia sẻ cùng bạn 🌹 Dịch Tiếng Hàn Sang Tiếng Việt 🌹 Cách Dùng Google Dịch Chuẩn
Cách Đọc Năm Trong Tiếng Hàn
Từ vựng tiếng hàn về thời gian là một chủ đề thông dụng, rất hay sử dụng hằng ngày, vì thế hãy cố gắng trao dồi cho mình Cách Đọc Năm Trong Tiếng Hàn với những hướng dẫn dưới đây nhé!
Cần chú ý người Hàn Quốc viết thứ ngày tháng theo thứ tự 년 : năm, 월 : tháng, 일 : ngày
Ví dụ : ngày 08 tháng 3 năm 2013 : 이천십삼년 삼월 팔일
(년 nyeon: năm, 월 wal: tháng, 일 il: ngày, 주 chu: tuần)
Gửi đến bạn 🍃 Thơ Tiếng Hàn Hay Nhất 🍃 Những Bài Thơ Tình Hàn Quốc
Cách Đọc Số Điện Thoại Trong Tiếng Hàn
Trong thời buổi công nghệ như hiện nay thì hẳn chiếc điện thoại di động đang là vật bất ly thân của mỗi người. Cách đọc số điện thoại tiếng Hàn cũng là điều mà người học ngôn ngữ này không thể bỏ qua.
Trong cách đọc số điện thoại thì người Hàn thường sử dụng số Hán Hàn hơn cả. Số điện thoại của Hàn Quốc thường có tổng độ dài (bao gồm 0) từ 9 đến 11 số. Thông thường 3 hoặc 4 chữ đầu tiên trong dãy số điện thoại thường là chỉ mã số vùng nê khi đọc người Hàn sẽ thêm 에 để phân biệt mã vùng với những con số khác.
Khi đọc số điện thoại thì ngắt thành 3 đoạn là 000-0000-0000
Ví dụ: Số điện thoại 010-1234-5678 sẽ đọc là 공일공에 – 일이삼사 – 오육칠팔
Mời bạn xem nhiều hơn 🌹 Những Câu Thả Thính Bằng Tiếng Hàn 🌹 1001 Cap Hay
Đơn Vị Đếm Trong Tiếng Hàn
Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Cùng tham khảo Các Đơn Vị Đếm Trong Tiếng Hàn dưới đây:
Các đơn vị đếm cơ bản trong tiếng Hàn như sau:
TIẾNG HÀN | TIẾNG VIỆT |
명/사람 | Người |
마리 | Con |
권 | Cuốn/Quyển |
개 | Cái |
통 | Quả |
송이 | Cành/Chùm |
장 | Vật mỏng (ảnh, giấy tờ ,vé phim…) |
병 | Chai/Lọ/Bình |
잔 | Lý/Cốc |
벌 | Bộ quần áo |
그루 | Cây (cây cam, cây chanh..) |
자루 | Vật dụng dạng cây (bút, thước..) |
켤레 | Đôi (đôi tất, đôi giày…) |
채 | Căn (nhà) |
대 | Vật dụng có động cơ, máy móc (xe máy, xe ôtô…) |
다발 | Bó (bó hoa) |
입 | miếng (dùng cho thức ăn) |
살 | Tuổi |
분 | Phút |
시 | Giờ |
시간 | Số tiếng đồng hồ |
Có thể bạn sẽ thích 🌼 Tên Tiếng Hàn Của Bạn 🌼 Dịch Sang Tiếng Hàn Chuẩn
Mẹo Nhớ Bảng Số Tiếng Hàn
Bạn thật khó khăn để ghi nhớ tất cả những kiến thức về con số trong tiếng Hàn đã học? Đừng lo lắng! Chúng tôi sẽ bật mí cho bạn Mẹo Nhớ Bảng Số Tiếng Hàn hiệu quả nhất từ trước đến nay. Hãy vận dụng những điều sau đây để làm chủ tiếng Hàn của chính mình nhé!
Bạn cần phải học thuộc và phát âm thật chuẩn từng con số cơ bản và các đơn vị trong tiếng Hàn, để tránh sai lầm sau này sẽ rất khó sửa. Phát âm đúng thì chúng ta mới nói và nghe tốt được. Có nhiều cách học hiệu quả mà nhận được nhiều sự ủng hộ tích cực, trong đó có cách học tiếng Hàn qua phim ảnh. Những bộ phim truyền hình nổi tiếng của xứ sở Kim Chi luôn thu hút rất nhiều người xem ở khắp các nơi trên thế giới, hãy tải một bộ phim có phụ đề và bắt tay vào việc học nghe ngay thôi nào.
Chia sẻ thêm cùng bạn 🍀 Chúc Mừng Sinh Nhật Tiếng Hàn 🍀 Sinh Nhật Vui Vẻ
Các Quy Tắc Biến Âm Trong Tiếng Hàn
Khi học ngoại ngữ, việc phát âm là vô cùng quan trọng. Và phát âm như thế nào cho chuẩn lại càng quan trọng hơn. Mỗi ngôn ngữ lại có những quy tắc phát âm riêng, để có thể đọc đúng, nói chuẩn, bạn cần phải ghi nhớ và luyên tập theo các nguyên tắc phát âm của ngôn ngữ đó. Dưới đây là Các Quy Tắc Biến Âm Trong Tiếng Hàn để bạn tham khảo:
Phát âm phụ âm cuối là một phần rất quan trọng mà nhiều người khi mới bắt đầu học thường bỏ qua. Trong tiếng Hàn có rất nhiều phụ âm cuối (hay còn gọi là patchim – 받침). Nguyên tắc phát âm đối với các patchim tiếng Hàn như sau:
Đọc nhiều hơn dành cho bạn ☀️ Chúc Buổi Sáng Tiếng Hàn ☀️ Câu Chúc Ngày Mới Tiếng Hàn
Bài Tập Số Đếm Tiếng Hàn Nâng Cao
Tham khảo một số Bài Tập Số Đếm Tiếng Hàn Nâng Cao được tổng hợp và chia sẻ cho bạn ngay sau đây.
Bài Tập 1:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
여섯 (Sáu)
이천 (Hai nghìn)
십일 (Mười một)
칠십 (Bảy mươi)
오백 (Năm trăm)
삼십 (Ba mươi)
구백구십구 (Chín trăm chín mươi chín)
Bài Tập 2: Đọc Số:
48
356
172
904
63
251
789
Bài Tập 3: Kết hợp các số sau để tạo thành các số lớn hơn:
십 (Mười) + 사십오 (Bốn mươi năm)
이백구십칠 (Hai trăm chín mươi bảy) + 칠 (Bảy)
오십육 (Năm mươi sáu) + 삼 (Ba)
구십 (Chín mươi) + 팔백 (Tám trăm)
이천사백 (Hai nghìn bốn trăm) + 십이 (Mười hai)
Bài Tập 4: Đọc số ngược của các số sau:
칠십사 (Bảy mươi bốn)
이백오십육 (Hai trăm năm mươi sáu)
구백팔십이 (Chín trăm tám mươi hai)
오백십일 (Năm trăm mười một)
삼십구 (Ba mươi chín)
Những bài tập này sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng về số đếm và đọc số trong tiếng Hàn. Hãy kiểm tra đáp án sau khi hoàn thành để đảm bảo rằng bạn hiểu và nhớ chúng đúng.
Đọc nhiều hơn 🌻 Bảng Chữ Số 🌻 Tiếng Anh, Tiếng Việt, Tiếng Trung, Tiếng Hàn
Số Thứ Tự Tiếng Hàn Là Gì
Số Thứ Tự Tiếng Hàn Là Gì? Số thứ tự cũng được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Và để nắm được Các Số Thứ Tự Tiếng Hàn Quốc, hãy cùng tìm hiểu trong nội dung sau đây:
Khi đếm thứ tự, người Hàn sử dụng 번째 với nghĩa “lần thứ “, “thứ”, “số”… để kết hợp cùng với số thuần Hàn. 첫 thay thế cho 한 khi nói về số đếm thứ tự. Kể từ số đếm số 5 sẽ không có sự thay đổi về dạng số thuần Hàn nữa. Ví dự như lần thứ nhất, lần thứ 2, lần thứ 3, lần thứ 4 … thì người Hàn sẽ nói là 첫 번째, 두 번째, 세 번째, 네 번째.
Mời bạn đón đọc ☘ Chúc Ngủ Ngon Tiếng Hàn ☘ Top Lời Chúc Buổi Tối Ý Nghĩa
Mì Chọt Xố Tiếng Hàn
Mì Chọt Xố Tiếng Hàn là một trong những câu nói thông tục bằng tiếng Hàn vô cùng phổ biển.
Mì chọt số trong tiếng Hàn được viết là : 미쳤어(요) và có nghĩa là : Cậu (Mày) bị điên hả?
Xuất phát từ 미치다 = Điên khùng. Đây là câu nói mang tính chất cảm thán, được dùng khi nhận thấy ai đó hành động một cách không bình thường, vượt ngoài mức độ, giới hạn thông thường. Cùng với đó, bạn cũng sẽ bắt gặp : 미친놈 /Mì-chin-nồm/ (Đồ điên) hay 미쳤구나 /Mì-chót-ku-nà/ (Đúng là điên rồi).
Giới thiệu đến bạn 🌟 Chúc Mừng Năm Mới Tiếng Hàn 🌟 Lời Chúc Tết Hay