Số Đếm Tiếng Đức ❤️️ Bảng Số Thứ Tự Trong Tiếng Đức ✅ Tham Khảo Hướng Dẫn Học Số Đếm Và Số Thứ Tự Giúp Bạn Từng Bước Làm Chủ Tiếng Đức.
Bảng Số Đếm Tiếng Đức
Số là cái gì đó trông thật đơn giản nhưng lại rất quan trọng. Số xuất hiện hàng ngày trong cuộc sống của chúng ta. Khi chúng ta bắt đầu học tiếng Đức thì Bảng Số Đếm Tiếng Đức sẽ nằm trong danh sách những cái chúng ta cần học đầu tiên. Cùng tìm hiểu về Số Đếm Của Tiếng Đức trong bài viết sau đây:
Giống như bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới, tiếng Đức cũng có hệ thống số đếm và số thứ tự. Số đếm trong tiếng Đức có nghĩa là Zahlen và số thứ tự có nghĩa là zählen. Số đếm cơ bản trong tiếng Đức gồm có số từ một đến hai mươi, đơn vị hàng chục, hàng trăm, hàng ngàn….
Thông thường, ta có các số đếm cơ bản từ một đến mười, các số hàng chục, hàng trăm, hàng ngàn … để ghép thành các số khác, ngoài ra các số từ mười một đến hai mươi cũng thường khác biệt, nằm ngoài quy tắc chung. Vai trò của dấu chấm (.) và giấu phẩy (,) trong tiếng Đức giống như trong tiếng Việt; dấu chấm để tách nhóm và dấu phẩy dùng dể tách phần nguyên và phần thập phân.
Dưới đây là 10 số đếm đầu tiên và cũng là những số cơ bản để xây dựng nên những số lớn hơn trong tiếng Đức.
Số | Kiểu viết | Số | Kiểu viết | Số | Kiểu viết |
---|---|---|---|---|---|
01 | eins | 11 | elf | 21 | einundzwanzig |
02 | zwei | 12 | zwölf | 22 | zweiundzwanzig |
03 | drei | 13 | dreizehn | 30 | dreißig |
04 | vier | 14 | vierzehn | 40 | vierzig |
05 | fünf | 15 | fünfzehn | 50 | fünfzig |
06 | sechs | 16 | sechzehn | 60 | sechzig |
07 | sieben | 17 | siebzehn | 70 | siebzig |
08 | acht | 18 | achtzehn | 80 | achtzig |
09 | neun | 19 | neunzehn | 90 | neunzig |
10 | zehn | 20 | zwanzig | 100 | (ein)hundert |
Không có quy tắc nào cho những con số từ 1 đến 10, nhưng hãy học thât kỹ chúng, đây là 10 số cơ bản nhất. Bắt đầu từ số 11 sẽ có những quy tắc nhất định mà người học viết số đếm tiếng Đức phải nhớ. Khi dùng số đếm hàng chục, các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 sẽ lập lại ở dạng này hay dạng khác.
Mời bạn tham khảo 🌠 Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Chuẩn 🌠 Cách Phát Âm, Cách Học
Số Thứ Tự Trong Tiếng Đức
Bạn hãy thử tưởng tượng nếu mình không thể đọc các con số, cuộc sống của bạn sẽ bị xáo trộn như thế nào chưa? Dưới đây là những thông tin về số đếm và số thứ tự trong tiếng Đức. Số Thứ Tự Trong Tiếng Đức / Số Thứ Tự Tiếng Đức
Số là một trong những kiến thức nền tảng đối với các bạn học ngoại ngữ. Bởi cuộc sống xung quanh chúng ta luôn luôn bao gồm các con số: số điện thoại, số nhà, tuổi, giá tiền, giờ giấc,…
Chúng ta dùng số thứ tự để liệt kê, đánh dấu vị trí của người, sự việc, sự vật, nói về ngày trong tháng…
Số | Kiểu viết | Số | Kiểu viết |
---|---|---|---|
01 | erste | 11 | elfte |
02 | zweite | 12 | zwölfte |
03 | dritte | 13 | dreitezehnte |
04 | vierte | 14 | vierzehnte |
05 | fünfte | 15 | fünfzehnte |
06 | sechste | 16 | sechzehnte |
07 | siebte | 17 | siebzehnte |
08 | achte | 18 | achtzehnte |
09 | neunte | 19 | neunvierzehnte |
10 | zehnte | 20 | zwanzigste |
Quy tắc chung:
- Số thứ tự từ 1 đến 19 được viết theo quy tắc: số đếm gốc + -te.
- Số thứ tự từ 20 được viết theo quy tắc: số đếm gốc + -ste
Bất quy tắc:
- Thứ nhất: giống các ngôn ngữ khác, ngay cả tiếng Việt chúng ta không dùng thứ một mà là một từ khác hoàn toàn là thứ nhất, ở tiếng Đức nó cũng chuyển từ eins ➡ erste. Tương tự với số ba, drei ➡ dritte.
- Ngoài ra, chúng ta còn có sự bất quy tắc ở số 8 acht ➡ achte (theo kiến thức tôi học được thì khi thêm đuôi -te chúng ta có 2 chữ t nên sẽ lược bớt một chữ) và số bảy, sieben ➡ siebte.
Đọc nhiều hơn dành cho bạn ☀️ Tên Tiếng Đức Cho Nữ Nam Hay ☀️ 1001 Tên Đẹp 2021
Các Số Đếm Tiếng Đức Từ 1 Đến 100
Bạn đang muốn học Các Số Đếm Tiếng Đức Từ 1 Đến 100 và tìm hiểu thêm về các số tiếng Đức? Cùng tìm hiểu chi tiết với những thông tin dưới đây nhé!
Số tròn chục:
- 20 zwanzig (lưu ý không phải zweizig)
- 30 dreißig (lưu ý đặc biệt: không phải dreizig)
- 40 vierzig
- 50 fünfzig
- 60 sechzig (bỏ s trong “sechs”)
- 70 siebzig (bỏ en trong “sieben”)
- 80 achtzig
- 90 neunzig
Vậy số tròn chục 2 chữ số, các bạn chỉ cần lấy số hàng chục + “zig” thôi này, chú ý zwanzig và dreißig, sechzig, siebzig là trường hợp đặc biệt.
Số lẻ hàng chục: Cách đọc với số lẻ hàng chục là hàng đơn vị đọc trước, hàng chục đọc sau:
- 21: einundzwanzig
- 76: sechsundsiebzig
- 67: siebenundsechzig
- 93: dreiundneunzig
- 37: siebenunddreißig
Lưu ý:
- Số có 2 chữ số trong tiếng Đức đọc ngược: hàng đơn vị đọc trước, hàng chục sau
- Nếu hàng đơn vị là 1(eins), cần bỏ “-s” trước khi ghép số : 31 (einunddreißig), 41 (einundvierzig),…
Số tròn trăm: Cách đọc: Số hàng trăm + hundert
- 100 einhundert/ hundert
- 200 zweihundert
…. - 600 sechshundert
- 700 siebenhundert
- 800 achthundert
Số lẻ hàng trăm: Cách đọc: số hàng trăm + số hàng đơn vị + số hàng chục.
- 101 einhunderteins (hunderteins)
- 106 einhundertsechs (hundertsechs)
- 107 einhundertsieben (hundertsieben)
- 421 vierhunderteinundzwanzig
- 670 sechshundertsiebzig
- 789 siebenhundertneunundachtzig
Tổng hợp nội dung dành cho bạn với ☔ Bảng Chữ Số ☔ Tiếng Anh, Tiếng Việt Từ 1 Đến 10, 100
Cách Đọc Số Trong Tiếng Đức
Cách Đọc Số Trong Tiếng Đức có một số nguyên tắc cơ bản giúp bạn nhanh chóng và dễ dàng ghi nhớ các con số.
Đức dùng hệ chữ cái Latinh nên cách viết bằng số hoàn toàn giống tiếng Việt nhưng khác về cách viết số bằng chữ. Học tiếng Đức số đếm không hề khó nếu bạn biết quy tắc của nó.
Quy tắc đọc số trong tiếng Đức: Số hàng lớn nhất + Số hàng lớn tiếp theo + …. + số có 2 chữ số (hàng nào không có thì bỏ qua)
Ví dụ:
- 1595: eintausendfünfhundertfünfundneunzig
- 751364 siebenhunderteinundfünfzigtausenddreihundertvierundsechzig
Có thể bạn sẽ thích 🌼 Số Đếm Tiếng Thái 🌼 Cách Đọc Bảng Chữ Số Tiếng Thái
Cách Đọc Số Đếm Trong Tiếng Đức
Tham khảo bảng phiên âm chuẩn và đầy đủ cách đọc số đếm trong tiếng Đức như sau:
Bảng phiên âm các số từ 1 đến 20 tiếng Đức:
Số | Tiếng Đức | Phiên Âm |
1 | eins | [aɪ̯ns] |
2 | zwei | [t͡svaɪ̯] |
3 | drei | [dʁaɪ̯] |
4 | vier | [fiːɐ̯] |
5 | fünf | [fʏnf] hoặc là [fʏɱf] |
6 | sechs | [zɛks] |
7 | sieben | [ˈziːbn̩] hay là [ˈziːbm̩] |
8 | acht | [axt] |
9 | neun | [nɔɪ̯n] |
10 | zehn | [t͡seːn] |
11 | elf | [ɛlf] |
12 | zwölf | [t͡svœlf] |
13 | dreizehn | [ˈdʁaɪ̯t͡seːn] |
14 | vierzehn | [ˈfɪʁt͡seːn] |
15 | fünfzehn | ˈfʏnft͡seːn] hoặc là [ˈfʏmpft͡seːn] |
16 | sechzehn | [ˈzɛçt͡seːn] |
17 | siebzehn | [ˈziːpt͡seːn] |
18 | achtzehn | [ˈaxt͡seːn] |
19 | neunzehn | [ˈnɔɪ̯nt͡seːn] |
20 | zwanzig | [ˈt͡svant͡sɪç] |
Bảng phiên âm các số tròn chục tiếng Đức:
Số | Tiếng Đức | Phiên Âm |
20 | zwanzig | [ˈt͡svant͡sɪç] |
30 | dreißig | [ˈdʁaɪ̯sɪç] |
40 | vierzig | [ˈfɪʁt͡sɪç], [ˈfiʁt͡sɪk], theo kiểu Thụy Sĩ: [ˈfiːrt͡sɪɡ] |
50 | fünfzig | [ˈfʏnft͡sɪç] |
60 | sechzig | [ˈzɛçt͡sɪç] hoặc là [ˈzɛçt͡sɪk] |
70 | siebzig | [ˈziːpt͡sɪç] hay là [ˈziːpt͡sɪk] |
80 | achtzig | ˈaxt͡sɪç] hoặc [ˈaxt͡sɪk] |
90 | neunzig | nɔɪ̯nt͡sɪç] hoặc [ˈnɔɪ̯nt͡sɪk] |
100 | hundert – einhundert | [ˈhʊndɐt] – [ˈaɪ̯nˌhʊndɐt] |
Bảng phiên âm các số tròn trăm tiếng Đức:
Số | Tiếng Đức | Phiên Âm |
200 | zweihundert | [ˈt͡svaɪ̯ˌhʊndɐt] |
300 | dreihundert | [ˈdʁaɪ̯ˌhʊndɐt] |
400 | vierhundert | [ˈfiːɐ̯ˌhʊndɐt] |
500 | fünfhundert | [ˈfʏnfˈhʊndɐt] |
600 | sechshundert | [‘zɛks.hʊndɐt] |
700 | siebenhundert | [ˈziːbn̩.hʊndɐt] hoặc [ˈziːbm.hʊndɐt] |
800 | achthundert | [ˈaxtˌhʊndɐt] hoặc [ˌaxtˈhʊndɐt] |
900 | neunhundert | [‘nɔɪ̯n.hʊndɐt] |
1000 | tausend – eintausend | [ˈtaʊ̯zənt] – [ˈaɪ̯nˌtaʊ̯zənt] |
Bảng phiên âm các số hàng nghìn tiếng Đức:
Số | Tiếng Đức | Phiên Âm |
1.000 (nghìn) | tausend – eintausend | [ˈtaʊ̯zənt] – [ˈaɪ̯nˌtaʊ̯zənt] |
1.000.000 (triệu) | eine Million,-en | [mɪˈli̯oːn] |
1.000.000.000 (tỷ) | eine Milliarde,-n | [mɪˈli̯aʁdə] |
1.000.000.000.000 (nghìn tỷ) | eine Billion,-en | [ˈbɪljən] |
Đừng bỏ qua 🔥 Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh 🔥 Bảng Số Đếm Tiếng Anh 1-100
Cách Học Số Đếm Tiếng Đức
Học Số Đếm Trong Tiếng Đức sẽ không quá khó bởi các số trong tiếng Đức cũng có những nét tương đồng như trong tiếng Anh. Tham khảo chia sẻ Cách Học Số Đếm Tiếng Đức dưới đây để biết thêm chi tiết.
Học số đếm tiếng Đức có thể trở nên dễ dàng nếu bạn áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:
- Học từ 1 đến 10: Bắt đầu bằng cách học cơ bản từ 1 đến 10:
- 1 – Eins
- 2 – Zwei
- 3 – Drei
- 4 – Vier
- 5 – Fünf
- 6 – Sechs
- 7 – Sieben
- 8 – Acht
- 9 – Neun
- 10 – Zehn
- Học từ 11 đến 20: Học các số từ 11 đến 20, và chú ý đến cách họ hình thành những số này (ví dụ: elf – mười một, zwölf – mười hai).
- Tạo Cụm Từ: Kết hợp các số để tạo thành cụm từ, chẳng hạn như 21, 35, 48, v.v.
- Sử Dụng Ứng Dụng và Tài Nguyên Trực Tuyến: Sử dụng ứng dụng học tiếng Đức hoặc trang web cung cấp bài giảng và bài kiểm tra về số đếm.
- Nghe và Nachahmen (Bắt Chước): Nghe và bắt chước cách bản ngữ phát âm các số. Bạn có thể sử dụng tài liệu âm thanh, video, hoặc kết hợp với người bản xứ.
- Học Bảng Cửu Chương: Nếu bạn biết cách nhân và chia, bạn có thể học bảng cửu chương bằng tiếng Đức để củng cố kiến thức về số đếm.
- Sử Dụng Số Trong Cuộc Sống Hàng Ngày: Khi bạn làm một số việc hàng ngày, hãy thử nói số tiếng Đức để tăng cường sự liên kết với các khái niệm.
- Lặp Lại và Ôn Tập: Lặp lại và ôn tập là chìa khóa để nhớ lâu. Hãy thường xuyên kiểm tra kiến thức của bạn.
Mời bạn tiếp tục đón đọc ☘ Chúc Mừng Năm Mới Tiếng Đức ☘ Chúc Tết Bằng Tiếng Đức
Số 20 Trong Tiếng Đức
Số 20 Trong Tiếng Đức là một con số cơ bản nằm ngoài những nguyên tắc chung và bạn nên học thuộc lòng con số này để làm nền tảng cho cách đọc và cách viết các số lớn hơn.
Trong tiếng Đức, số 20 được viết:
20 : zwanzig (“hai mươi”).
Ví dụ:
- der zwanzigste , der 20. (hai mươi)
- am zwanzigsten Juni , sáng 20. Juni (“vào ngày 20 tháng 6” hoặc “vào ngày 20 tháng 6”)
Ngày 20 Trong Tiếng Đức
Học tiếng Đức chủ đề ngày tháng sẽ thích hợp với những bạn đang học tiếng Đúc để giao tiếp hoặc mới bắt đầu tìm hiểu về ngôn ngữ của đất nước xinh đẹp nằm ở trung tâm của Châu Âu này. Nếu bạn đang thắc mắc Ngày 20 Trong Tiếng Đức được viết như thế nào thì dưới đây là câu trả lời cho bạn:
Các số thứ tự được gọi như vậy vì chúng biểu thị thứ tự trong một chuỗi, trong trường hợp này là ngày tháng. Ngày tháng ở Đức thường được viết dưới dạng: ngày – tháng – năm, trong đó ngày sẽ được đọc theo số thứ tự của nó, ví dụ ngày 6 sẽ đọc thành sechste. Đối với tháng có 2 cách đọc: 1 là đọc bằng tên của chính tháng đó hoặc đọc theo số thứ tự tương tự như ngày.
Trong tiếng Đức, ngày 20 được viết:
Ngày 20: zwanzigste
Đọc nhiều hơn 🌻 Chúc Ngủ Ngon Tiếng Đức 🌻 Những Lời Chúc Thông Dụng
Số Nhiều Trong Tiếng Đức
Dưới đây là một vài hướng dẫn và lưu ý về cách sử dụng số nhiều của danh từ trong tiếng Đức:
Những danh từ trong tiếng Đức tồn tại cả số ít và số nhiều. Khác với những ngôn ngữ khác, tiếng Đức có giống cho danh từ. Giống cho tất cả các danh từ tiếng Đức ở số nhiều là “die”, bất kể đó là danh từ giống đực, giống cái hay giống trung. (Der Artikel für alle Nomen im Plural ist “die”).
Ví dụ:
- Danh từ giống đực (maskulin):
+ der Abend – die Abende,
+ der Bart – die Bärte, - Danh từ giống cái (feminin):
+ die Arbeit – die Arbeiten,
+ die Bluse – die Blusen, - Danh từ giống trung (neutral):
+ das Auto – die Autos,
+ das Bier – die Biere,
Ngoài ra, tại SCR.VN còn có 🦋 Thơ Tiếng Nga, Pháp, Đức, Thái 🦋 Chùm Thơ Tình Hay