Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Chuẩn ❤️ Cách Phát Âm, Cách Học ✅ Chia Sẻ Đến Các Bạn Mới Bắt Đầu Học Tiếng Đức Bảng Chữ Cái Chuẩn IPA, Cách Viết Và Cách Đọc Thông Qua Bài Viết Dưới Đây Nhé!
Bảng Chữ Cái Đức Là Gì
Tiếng Đức là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ, và Liechtenstein. Đồng thời nó cũng là một trong những ngôn ngữ chính thức tại Luxembourg và tỉnh Opolskie của Ba Lan.
Tiếng Đức là một trong những ngôn ngữ “lớn” trên thế giới, tiếng Đức có khoảng 95 triệu người bản ngữ trên toàn cầu và là ngôn ngữ có số người bản ngữ lớn nhất Liên minh châu Âu.
Những ngôn ngữ lớn khác có quan hệ với tiếng German gồm: tiếng Afrikaans, tiếng Hà Lan, và tiếng Anh. Đây là ngôn ngữ phổ biến thứ nhì, chỉ sau tiếng Anh.
Bảng chữ cái tiếng Đức như thế nào? Có điều gì đặc biệt trong bảng chữ cái tiếng Đức. Làm sao để ghép vần và phát âm một từ thật chuẩn? Đọc tiếp những phần bên dưới của bài viết bạn nhé!
🌻 Khám phá ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ ❤️ Chữ Cái Hàn Quốc Chuẩn
Bảng Chữ Cái Tiếng Đức
Để bắt đầu học tiếng German, điều đầu tiên bạn cần phải nắm vững và học thuộc Bảng Chữ Cái Tiếng Đức.
Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm tất cả 30 ký tự. 26 ký tự giống tiếng Anh và thêm 4 ký tự mới: ä, ü, ö, ß. Nhìn vào hình bên dưới các bạn sẽ thấy phiên âm các chữ cái.
👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Anh ❤️ Cách Đọc Chữ Cái Alphabet
Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Và Phiên Âm
Tiếp theo đây, SCR.VN chia sẻ đến bạn đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Và Phiên Âm chuẩn nhất.
Bạn chỉ cần 2 tuần đến 1 tháng học theo phiên âm và các quy tắc là có thể đọc được tất cả các văn bản bằng tiếng Đức. Điều quan trọng vẫn là tập trung và rèn luyện mỗi ngày ít nhất 1 giờ.
💌 Đừng Bỏ Lỡ Bảng Chữ Cái Tiếng Thái Lan Đầy Đủ Cách Học, Cách Đọc
Cách Đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Đức
Nếu bạn chưa nắm vững Cách Đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Đức thì ngay sau đây SCR.VN sẽ chia sẻ đến bạn cách đọc tiếng German chuẩn xác và dễ dàng nhất.
A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt |
B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt |
C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê. |
D: phiên âm [de:], được phát âm là đê. |
E: phiên âm [e:], được phát âm là ê. |
F: phiên âm [ɛf], được phát âm gần giống ép. Bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra. |
G: phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần giống âm gh trong tiếng Việt. Chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê. |
H: phiên âm [ha:], được phát âm là ha. |
I: phiên âm [i], được phát âm như âm i dài. |
J: phiên âm [jɔt], được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm t để phát âm chữ t ở cuối. |
K: phiên âm là [ka:], được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt. Tuy nhiên, nó được phát ra từ họng, và đây là một âm bật hơi. |
L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống êl. Khi phát âm chữ L, bạn phải uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên. |
M: phiên âm [ɛm], đọc gần giống với em. Bạn nên đóng hai môi lại khi phát âm. |
N: phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt |
O: phiên âm [o:], đọc là ô |
P: phiên âm [pe:], phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật. Các bạn phải mím hai môi lại với nhau và bật ra âm p. |
Q: phiên âm [ku:], đọc là ku. |
R: phiên âm [ɛʁ], phát âm gần giống r tiếng Việt. |
S: phiên âm [ɛs], phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt. |
T: phiên âm [te:], gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Bạn phải cắn hai hàm răng và bật âm mạnh ra. |
U: phiên âm [u:], đọc là u. |
V: phiên âm [faʊ], đọc là fao. |
W: phiên âm [veː], đọc là vê. |
X: phiên âm [ɪks], đọc là íksờ |
Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là úpsilon |
Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc như sét trong tiếng Việt. Bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau. |
Ngoài ra, ta còn 4 chữ cái đặc biệt của tiếng Đức:
Ä: Chữ cái này sẽ được phát âm là e dài. Để phát âm, hãy đọc âm ê sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e nhé. |
Ö: Đọc chữ e đầu tiên. Lúc này, bạn thấy vị trí của đầu lưỡi nằm ở hàm răng bên dưới. Hãy giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm ô. |
Ü: Đọc âm i trước, sau đó giữ nguyên vị trí của các bộ phận. Và phát âm âm u thật nhanh. |
ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là es-tsét. |
🍁 Ngoài Ra Bạn Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Việt ❤️ Cách Học Chữ Cái Việt Nam
Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Và Cách Phát Âm
Mặc dù tiếng Đức còn khá xa lạ với người Việt Nam, tuy nhiên cách phát âm tiếng Đức không phải quá khó. SCR.VN chia sẻ đến bạn Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Và Cách Phát Âm như sau.
Đối với người Việt Nam, cách phát âm tiếng Đức nhìn chung không quá khó. Các âm thanh đều khá rõ ràng, không nhiều âm gió như tiếng Anh. Chỉ có một số từ có gốc tiếng nước ngoài sẽ có cách phát âm khác.
Cách phát âm nguyên âm trong tiếng Đức
Các nguyên âm gồm: a, i, u đọc giống như tiếng Việt. Chữ e đọc là “ê” và chữ o đọc là “ô”. Đối với 3 nguyên âm bị biến đổi.
- ä phát âm như “a-e”. Người ta gọi là âm e bẹt.
- ö phát âm lai như “ô-uê. Miệng tròn vành khi phát ra âm.
- ü như “uy”. Tuy nhiên vẫn giữ miệng chữ u khi nhả chữ.
💌 Đừng Bỏ Lỡ Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full ❤️ Chữ Cái Trung Quốc
Cách phát âm phụ âm trong tiếng Đức
Các phụ âm trong tiếng Đức có một số từ phát âm na ná tiếng Việt. Khi nhìn mặt chữ có thể phát ra âm thanh gần chính xác. Ví dụ như G đọc là “Gê” hay P đọc là “Pê”. Các phụ âm tiếng Đức phát âm khác tiếng Việt là:
- Chữ f đọc là “ép-f”. Âm cuối f nhả nhẹ
- Chữ “h” đọc là “ha”
- L đọc là “e-l”. Âm l cuối uốn lưỡi.
- N đọc là “e-n”. Âm cuối ngậm “n”
- T phát âm là “thê”. âm “ê” dài
- J đọc là “giot”. Tương tự chữ “gi” trong tiếng Việt
- Q đọc là “kh-cu” rất nhanh
- R giống như “e-r”. Âm “R” cuối vẫn ngậm trong miệng.
- V đọc lai như “Phao-Phau”.
- W đọc là “Vê”
- Y đọc là “uýp-xi-loong”
Trong tiếng Đức một số chữ cái khi đi với nhau tạo thành hợp âm mới.
- ei/ ai/ ay: Đọc là “ai”. Ví dụ Bayern – “Bai-ền”
- äu/ eu/ oi:đọc là “oi”. Ví dụ äußern – “oi-xền”
- en ở cuối. Âm này hơi lai giữa: “ền-ờn”. Ví dụ: machen là “mác-khền” hoặc mác-khờn”
- “sch” đọc là “s” kèm với động tác uốn lưỡi nặng để đọc được chuẩn hơn.
- ch: Đọc là “khờ” nếu đứng đầu hoặc sau các chữ cái a, o, u. Ch đọc là “ch” hoặc “x” nếu đứng sau các âm còn lại.
- qu: đọc là “kv” – quadrat: /cờ-va-đrát/
- ur/ uhr: đọc là “ua”
- i/ ie/ ieh/ ih: đọc là “i” như trong tiếng Việt
- ier/ ir/ ihr: đọc là “ia”
👍 Bạn Đọc Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ ❤️ Cách Học, Cách Đọc A – Z
Mẹo Đánh Vần Bảng Chữ Cái Tiếng Đức
Những Mẹo Đánh Vần Bảng Chữ Cái Tiếng Đức sau đây sẽ giúp những người mới làm quen với tiếng Đức dễ dàng hơn khi học phát âm.
- Tiếng Đức cũng có cả các âm chết, nếu là tiếng Anh chắc chắn khi gặp các âm này bạn sẽ nuốt âm và không đọc chúng. Tuy nhiên, với tiếng Đức lại khác hơn rất nhiều, bạn bắt buộc phải đọc chúng và không được bỏ sót bất kỳ từ nào.
- Điều đặc biệt của tiếng Đức là bạn phải phát âm tất cả những chữ của từ nếu muốn đánh vần chúng chính xác. Chính vì thế đa số các từ vựng ở Đức đều rất dễ đọc nếu bạn đã quen thuộc với việc học tiếng Đức từ bảng chữ cái, chỉ có một số từ đặc biệt và dài thì bạn mới bắt buộc phải học thuộc.
- Hãy chăm chỉ và dành nhiều thời gian cho việc học bảng chữ và cách phát âm chúng để bạn có thể phát triển toàn diện các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.
Để có thể phát âm chuẩn tiếng Đức, bạn sẽ cần một quá trình luyện tập lâu dài và kiên trì cùng một phương pháp học phù hợp.
👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Nga Viết Tay ❤️ Cách Đọc Phát Âm Chuẩn
Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Qua Bài Hát
Cách hiệu quả nhất để học chữ cái tiếng German là học Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Qua Bài Hát.
Khi học chữ cái tiếng Đức, một mẹo dành cho bạn đó là hãy nghe tiếng Đức thật nhiều, ở bất cứ nơi đâu và vào bất cứ thời gian nào. Việc chăm chỉ học Bảng Chữ Cái Tiếng German Qua Bài Hát này có thể giúp bạn thành thạo giao tiếp bằng tiếng German chỉ trong 3 tháng.
👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Pháp Đầy Đủ Cách Học, Phát Âm A-Z