Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full [Chữ Cái Trung Quốc]

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full ❤️ Chữ Cái Trung Quốc ✅ Chia Sẻ Đến Các Bạn Mới Bắt Đầu Học Tiếng Trung Bảng Chữ Cái Chuẩn, Cách Viết Và Cách Đọc Thông Qua Bài Viết Dưới Đây Nhé!

Bảng Chữ Cái Trung Quốc Là Gì

Bảng Chữ Cái Trung Quốc là một hệ thống ngữ âm tiếng Trung để phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. 

  • Giản thể: 汉语拼音方案,
  • Phồn thể: 漢語拼音方案,
  • Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm.

Ý nghĩa của bảng chữ cái tiếng Trung:

  • Nhanh chóng tiếp cận được với tiếng Trung và không bị cảm thấy “choáng” trước hệ thống chữ viết của tiếng Trung
  • Phân biệt các âm điệu để luyện phát âm chuẩn nhất 

🍁 Ngoài Ra Bạn Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Việt ❤️ Cách Học Chữ Cái Việt Nam

Giới Thiệu Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung hay Hán ngữ là một trong những ngôn ngữ lâu đời nhất trên thế giới. Nếu như bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 ký tự, bảng chữ cái tiếng Việt gồm 29 chữ cái thì Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Quốc lại không quy định bảng chữ cái như vậy..

Tiếng Trung được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Qua thời gian, bảng chữ cái tiếng Trung đã tiến hóa thành nhiều phiên bảng khác nhau.

Tiếng Trung hay Hán ngữ là một trong những ngôn ngữ lâu đời nhất trên thế giới.
Tiếng Trung hay Hán ngữ là một trong những ngôn ngữ lâu đời nhất trên thế giới.

Ngày nay, chúng ta có thể thấy những biến thể của tiếng Trung như tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán Nôm,… Đây đều được xem là ngôn ngữ có nguồn gốc từ tiếng Hán.

Chữ Hán vẫn tiếp tục được phát triển cho đến giữa thế kỷ thứ 20 khi chữ Hán giản thể ra đời. Chữ Hán giản thể được tạo ra nhằm giảm tỉ lệ mù chữ. Ngày nay, chữ Hán giản thể cũng được sử dụng phổ biến ở Trung Quốc. Trong khi đó, chữ Hán phồn thể lại được sử dụng ở Đài Loan và HongKong.

👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Anh ❤️ Cách Đọc Chữ Cái Alphabet

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full

Tiếp theo đây SCR.VN xin chia sẻ đến bạn đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full. Bạn đọc đừng nên bỏ lỡ nhé.

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full

🌻 Khám phá ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ ❤️ Chữ Cái Hàn Quốc Chuẩn

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Cho Người Mới Học

Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng trung quốc thì khám phá ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Cho Người Mới Học mà SCR.VN cập nhật bên dưới nhé!

Chữ Cái Tiếng Trung Full
Chữ Cái Tiếng Trung Cho Người Mới Học

👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Pháp Đầy Đủ  Cách Học, Phát Âm A-Z

Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Trung

Tiếng việt thì cách viết và cách đọc là một. Vì từ nhỏ chúng ta đã được làm quen với các ký tự Latinh. Còn trong tiếng Trung, cách viết và cách đọc hoàn toàn khác nhau. Bạn phải học thật kỹ Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Trung, mới có thể vận dụng tốt được.

Chữ tiếng Trung thuộc dạng tượng hình được cấu tạo bởi rất nhiều nét viết phức tạp. Tuy nhiên mỗi một chữ Hán được phát âm bằng một âm tiết. Để có thể đọc được chữ Hán người ta thường dùng phiên âm. Cách phiên âm pīnyīn dựa vào bảng chữ cái tiếng Anh và được phiên âm sang tiếng Trung.

Bảng chữ cái tiếng trung cho người mới họcBảng chữ cái tiếng trung cho người mới học
Bảng chữ cái tiếng trung cho người mới học

👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Trọn Bộ Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Chuẩn ❤️ Cách Phát Âm, Cách Học

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Giản Thể

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Giản Thể là kiểu chữ đang được sử dụng chính thức tại Trung Quốc và là loại chữ được dùng nhiều nhất trong các tài liệu giảng dạy tiếng Trung.

Chữ Hán giản thể được tạo ra bằng cách giảm số nét viết của chữ Hán phồn thể, ít nét hơn so với chữ Hán phồn thể. Vì vậy, khi mới bắt đầu học tiếng Trung bạn nên học ngôn ngữ Giản Thể trước, khi đã tích góp được một lượng kiến thức vừa đủ để có thể giao tiếp đơn giản thì bạn hãy nghiên cứu thêm về chữ Phồn Thể nếu muốn.

Ngoài ra, viết tay chữ Giản Thể có tốc độ nhanh hơn nhiều so với chữ Phồn Thể. Tuy nhiên, nhược điểm của loại chữ này là làm mất đi hoặc sai lệch về ý nghĩa tượng hình. Đồng thời cũng không thể viết thư pháp bằng chữ Giản Thể được.

🍁 Ngoài Ra Bạn Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Katakana Và Hiragana ❤️ Mẫu Chữ Chuẩn

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Phồn Thể

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Phồn Thể là kiểu chữ truyền thống, có rất nhiều nét, phức tạp, gây rất nhiều khó khăn cho các bạn mới học tiếng Trung.

Chữ Phồn Thể là loại chữ rất đẹp – thường được coi là tinh hoa của văn minh Trung Quốc hay là đối tượng để thể hiện nghệ thuật trong thư pháp. Học chữ Phồn Thể ngoài việc học thuộc hình của chữ còn học được cả ý nghĩa thâm sâu và cái đạo mà người xưa truyền lại, tất cả nằm ở con chữ. 

Chữ Phồn Thể rất khó học, nhưng một khi đã học thuộc rồi thì nhớ rất sâu và rất lâu. Nhược điểm lớn nhất của chữ Phồn Thể chính là những ưu điểm của chữ Giản Thể.

👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Nga Viết Tay ❤️ Cách Đọc Phát Âm Chuẩn

Bảng Chữ Cái Pinyin Tiếng Trung

Mặc dù tiếng Trung không có bảng chữ cái như thông thường. Nhưng Bảng Chữ Cái Pinyin Tiếng Trung (bính âm) ra đời đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho người nước ngoài khi học tiếng Trung.

Bính âm thường được đặt bên phải của chữ Hán. Bính âm có các thanh điệu để giúp chúng ta phát âm chữ Hán mà nó biểu thị. VD: 门 mén: môn

Bảng phiên âm (Pinyin): gồm vận mẫu và thanh mẫu và thanh điệu. Bính âm sử dụng 26 chữ cái latinh.

bảng chữ cái pinyin full
bảng chữ cái pinyin full

Cũng tương tự như tiếng Anh và tiếng Việt, các chữ Hán sẽ được chia thành hai phần khi biểu thị bằng Bính âm đó là nguyên âm và phụ âm. Mỗi chữ tiếng Trung sẽ được tạo thành bởi một phụ âm và một nguyên âm. Thanh điệu được đặt phía trên phần cuối.

Vận mẫu hay nguyên âm

Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể:

6 Vận mẫu đơn (Nguyên âm đơn)

vận mẫu đơn
vận mẫu đơn
Nguyên âmPhát âm ra tiếng Việt
ađọc là “a”
ođọc là “ua”
eđọc là “ưa”. tuy nhiên khi đi với l,d,m,n trong trường hợp không có thanh điệu đọc là “ơ”
iđọc là “i”. khi đi cùng z, zh,c,ch,s,sh,r sẽ đọc thành “ư”
uđọc là “u”
üđọc là “uy”, tròn môi

13 Vận mẫu kép (Nguyên âm kép) bao gồm ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei

vẫn mẫu kép
Vận mẫu kép
Nguyên âmPhát âm ra tiếng Việt
aiđọc là “ai”
eiđọc là “ây”
aođọc là “ao”
ouđọc là “âu”
iađọc i+a
iecách đọc: i + ê
uađọc là “oa”
uođọc là “ua”
üeđọc là uê
iaocách đọc: i +eo
iouđọc là iêu
uaiđọc là “oai”
ueiđọc là “uây”

16 vận mẫu âm mũi (Nguyên âm mũi): an, en, in, ün, ian, uan, üan, uen (un), ang, eng, ing, ong, iong, iang, uang, ueng.

Nguyên âmPhát âm ra tiếng Việt
anđọc là “an”
enđọc là “ân”
inđọc là “in”
ünđọc là “uyn”
iađọc là: i + a
uanđọc là “oan”
üanđọc là “oen”
uen(un)đọc là “uân”
angđọc là “ang”
engđọc là “âng”
ingđọc là “ing”
ongđọc là “ung”……..
iongđọc là “i + ung”
inđọc là “in”
uangđọc là “oang”
uengđọc là “uâng”

1 vận mẫu âm uốn lưỡi er (Nguyên âm Er)

Nguyên âmPhát âm ra tiếng Việt
erđọc là “ơ”, uốn lưỡi

💌 Đừng Bỏ Lỡ Bảng Chữ Cái Tiếng Thái Lan Đầy Đủ ❤️ Cách Học, Cách Đọc

Thanh mẫu hay phụ âm

Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. cụ thể như sau:

thanh mẫu tiếng trung
thanh mẫu tiếng trung
  • Âm môi
Phụ âmPhát âm ra tiếng Việt
bđọc giống p, không bật hơi. Ví dụ: ba ba ⇒ bố
pđọc giống p, bật hơi. Ví dụ: pa
mđọc giống m. Ví dụ: ma
fđọc giống ph. Ví dụ: fa
  • Âm đầu lưỡi giữa
Phụ âmPhát âm ra tiếng Việt
dđọc giống t. Ví dụ: da
tđọc giống th. Ví dụ: ta
nđọc giống n. Ví dụ: na
lđọc giống l. Ví dụ: la
  • Âm gốc lưỡi
Phụ âmPhát âm ra tiếng Việt
gđọc giống c, không bật hơi. Ví dụ: ga
kđọc giống kh, bật hơi . Ví dụ: ka
hđọc giống kh, không bật hơi. Ví dụ: ha
  • Âm mặt lưỡi
Phụ âmPhát âm ra tiếng Việt
jthẳng lưỡi, không bật hơi, đọc giống ch. Ví dụ: ji
qthẳng lưỡi, bật hơi, đọc giống tr. Ví dụ: qi
xđọc giống x. Ví dụ: xi
  • Âm đầu lưỡi trước và sau
Phụ âmPhát âm ra tiếng Việt
zâm đầu lưỡi, thẳng lưỡi, không bật hơi, đầu lưỡi ở mặt sau hàm răng trên. Ví dụ: zi 
clà âm đầu lưỡi, thẳng lưỡi, đầu lưỡi đặt ở mặt sau hàm răng trên, bật hơi. Ví dụ: ci
sđọc là “x”
rcong lưỡi, hạn chế rung. Ví dụ: ri
  • Âm phụ kép
Phụ âmPhát âm ra tiếng Việt
zhcong lưỡi, không bật hơi, đọc giống ch. Ví dụ: zhi
chcong lưỡi, bật hơi, đọc giống tr. Ví dụ: chi 
shcong lưỡi. Ví dụ: shi

👍 Bạn Đọc Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ ❤️ Cách Học, Cách Đọc A – Z

Thanh Điệu

Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong tiếng Trung Quốc chỉ có 4 thanh điệu. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể:

  • Thanh 1 (thanh ngang) bā : “ba” giống chữ tiếng Việt không dấu. Đọc ngang, bình bình, không lên không xuống.
  • Thanh 2 (thanh sắc) bá : Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, nhưng cần kéo dài âm.
  • Thanh 3 (thanh hỏi) bǎ : Đọc tương tự chữ “bả” nhưng kéo dài âm. Hướng âm thanh từ cao xuống thấp sau đó lên cao.
  • Thanh 4 (thanh huyền) bà : Đọc từ cao xuống thấp.
thanh điệu
thanh điệu

👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Trọn Bộ 1001 Chữ Hoa Sáng Tạo ❤️ 1001 Mẫu Chữ Hoa Độc Đáo Nhất

Bảng Ghép Âm Tiếng Trung

Bảng Ghép Âm Tiếng Trung. Phiên âm trong tiếng Trung Quốc là tổng hợp của bảng chữ cái La tinh giống như tiếng. Cấu tạo từ 3 phần : thanh điệu + thanh mẫu + vận mẫu như phần trên.

Quy tắc biến điệu

a) Biến điệu yī và bù

Nếu yī và bù ghép với từ mang thanh 4 thì yī  đọc thành yí và bù đọc thành bú. Ví dụ: yī + gè → yí gè

Khi sau yī là âm mang thanh 1 ( hoặc thanh 2, thanh 3) thì đọc thành yì. Ví dụ: Yī tiān → yì tiān

b) Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

  • Nếu từ có 2 âm tiết thì thanh thứ nhất sẽ chuyển thành thanh 2. Ví dụ: Nǐ hǎo biến âm sẽ thành Ní hǎo
  • Nếu từ có 3 âm tiết thì sẽ biến âm thanh ở giữa. Ví dụ: Wǒ hěn hǎo sẽ thành Wǒ hén hǎo

👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Lớp 1 Tiếng Việt, Tiếng Anh ❤️ Chuẩn Nhất

Bảng Ghép Vần Tiếng Trung

SCR.VN hướng dẫn bạn cách học Bảng Ghép Vần Tiếng Trung cụ thể dưới đây bạn nhé.

Bảng Ghép Vần Tiếng Trung
Bảng Ghép Vần Tiếng Trung

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Và Cách Viết

Một điều khá quan trọng không phải ai cũng biết chính là luyện viết các nét trong tiếng Trung. Sau đây SCR.VN sẽ chia sẻ đến bạn Chữ Cái Tiếng Trung Và Cách Viết

Muốn viết được một chữ trước tiên cần biết chữ đó được cấu tạo từ những nét gì, quy tắc viết thế nào thì mới viết chính xác được. Chỉ cần luyện viết các nét này thật đẹp thì chữ viết của bạn sẽ đẹp; quan trọng nhất là sẽ viết đúng chữ.

👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Chữ Sáng Tạo Nhất ❤️ 1001 Mẫu Chữ Sáng Tạo Đẹp

Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Đầy Đủ

Vậy Cách Viết Chữ Cái Tiếng Trung Đầy Đủ đơn giản nhất là như thế nào? Bạn đọc tiếp tục theo dõi phần bên dưới nhé!

Trong tiếng Việt, ta cần phải luyện viết từng chữ cái một. Tiếng Trung cũng như vậy, nhưng có phần phức tạp hơn. Tiếng Trung gồm 8 nét cơ bản, đó là: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc.

các nét chữ trong tiếng trung
các nét chữ trong tiếng trung

Sau khi học xong các nét cơ bản, chúng ta có thể học thêm 214 bộ thủ để bổ trợ cho việc ghi nhớ và hiểu rõ chữ. Bộ thủ là tập hợp 1 hay nhiều nét cơ bản phía trên. Một chữ Hán thì lại bao gồm 1 hay nhiều bộ.

Ví dụ: Chữ vô (không) được viết là 无 gồm 1 bộ thủ cùng tên (无). Bộ thủ này gồm 4 nét.

chữ không
chữ không

🌻 SCR.VN Tặng Bạn Trọn Bộ Chữ Nghệ Thuật Đẹp ❤️ 1001 Mẫu Chữ Sáng Tạo Nhất

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Trên Bàn Phím

Phần tiếp theo đây, SCR.VN gửi đến bạn đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Trên Bàn Phím. Khám phá ngay bạn nhé!

Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Trên Bàn Phím
Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Trên Bàn Phím

Cách cài Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Trên Bàn Phím Android:

  • Bước 1: Vào Cài đặt (Settings) => Chọn Quản lý chung (General management) => Chọn Ngôn ngữ và bàn phím (Language and input).
  • Bước 2: Tại mục Ngôn ngữ và bàn phím nhấn chọn Bàn phím trên màn hình (On-screen keyboard) => Chọn Gboard => Chọn mục Ngôn ngữ (Language).
  • Bước 3: Tại mục Ngôn ngữ chon Thêm bàn phím (Add keyboard) => Tại đây, các bạn tìm đến mục 简体中文 và bật mục này lên, vậy là bạn đã thành công kích hoạt bàn phím tiếng Hán. Để sử dụng, bạn bấm và giữ phím Space, sau đó kéo sang trái hoặc sang phải cho đến khi trên phím Space có dòng chữ简体中文 là bạn có thể gõ tiếng Hán rồi.

Cách cài Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Trên Bàn Phím IOS:

  • Bước 1: Vào “Cài đặt” (Setting)
  • Bước 2: Chọn mục “Cài đặt chung” (General)
  • Bước 3: Chọn mục “Bàn phím” (Keyboards)
  • Bước 4: Tiếp tục chọn “Bàn phím” (Keyboards) ở trên cùng
  • Bước 5: Chọn phần “Thêm bàn phím mới” (Add a new keyboard) để thêm bàn phím mới
  • Bước 6: Chọn “Tiếng Trung giản thể” – Chinese (Simplified) hoặc “Tiếng trung phồn thể” Chinese (Traditional)
  • Bước 7: Chọn “Bính âm – QWERTY” (Pinyin-QWERTY). Khuyên bạn nên sử dụng Bính âm – QWERTY vì đây là loại bàn phím giống với trên máy tính nhất. Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn Viết tay hoặc Nét tùy vào phương thức nào tiện cho bạn nhất.

💌 Đừng Bỏ Lỡ 1001 Chữ A Sáng Tạo Nhất ❤️ Mẫu Kí Tự Đặc Biệt Chữ A Độc Đáo

Viết một bình luận