Bảng Chữ Cái Lớp 1 Tiếng Việt, Tiếng Anh ❤️ Chuẩn Nhất ✅ Các Bạn Có Con, Em Chuẩn Bị Vào Lớp 1 Thì Khám Phá Ngay Bài Viết Này Để Hiểu Rõ Hơn Về Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Theo Chương Trình Công Nghệ Giáo Dục Nhé!
Bảng Chữ Cái Lớp 1 Tiếng Việt
Hiện tại Bảng Chữ Cái Lớp 1 Tiếng Việt gồm 29 chữ cái theo quy chuẩn của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Giúp các bé trong độ tuổi đến trường nhanh chóng làm quen với bảng chữ cái, biết cách nhận biết và phát âm chuẩn.
Bảng chữ cái tiếng Việt là vô cùng quan trọng cho các bé chập chững bước vào lớp 1. Việc đầu tiên các bé phải nắm bắt được thông tin về bảng chữ cái như: Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ, cách đọc như thế nào, cách viết hoa, viết thường như thế nào?
Trong bảng chữ cái tiếng Việt:
- Có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
- Có 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết: ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ.
- Các chữ cái còn lại được gọi là phụ âm đa phần là 1 chữ cái, trong đó có 9 phụ âm được ghép bởi 2 chữ cái: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh. Có một phụ âm được ghép bởi 3 chữ cái: ngh
Các chữ cái trong bảng chữ cái đều có hai hình thức được viết, một là viết nhỏ hai là viết in lớn (chữ in thường và in hoa).
- Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in lớn.
- Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ.
🍁 Ngoài Bảng Chữ Cái Lớp 1, Bạn Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Việt ❤️ Cách Học Chữ Cái Việt Nam
Học Chữ Cái Lớp 1
Trước khi cho bé tập viết các chữ cái lớp, việc đầu tiên bạn cần hướng dẫn bé Học Chữ Cái Lớp 1.
Cách phát âm bảng chữ cái gồm 2 cách theo chương trình học. Nếu học theo chương trình mới (chương trình công nghệ) có chút thay đổi về cách phát âm so với truyền thống. Sau đây là bảng chữ cái tiếng việt viết hoa, viết thường, cách gọi và cách phát âm:
STT | Chữ thường | Chữ hoa | Tên chữ | Phát âm |
1 | a | A | a | a |
2 | ă | Ă | á | á |
3 | â | Â | ớ | ớ |
4 | b | B | bê | bờ |
5 | c | C | xê | cờ |
6 | d | D | dê | dờ |
7 | đ | Đ | đê | đờ |
8 | e | E | e | e |
9 | ê | Ê | ê | ê |
10 | g | G | giê | giờ |
11 | h | H | hát | hờ |
12 | i | I | i | I |
13 | k | K | ca | ca/cờ |
14 | l | L | e – lờ | lờ |
15 | m | M | em mờ/ e – mờ | mờ |
16 | n | N | em nờ/ e – nờ | nờ |
17 | o | O | o | O |
18 | ô | Ô | ô | Ô |
19 | ơ | Ơ | Ơ | Ơ |
20 | p | P | pê | pờ |
21 | q | Q | cu/quy | quờ |
22 | r | R | e-rờ | rờ |
23 | s | S | ét-xì | sờ |
24 | t | T | Tê | tờ |
25 | u | U | u | u |
26 | ư | Ư | ư | ư |
27 | v | V | vê | vờ |
28 | x | X | ích xì | xờ |
29 | y | Y | i dài | i |
Các bạn chú ý giữa 2 chương trình học có cách đọc tên chữ c, k, q khác với cách đọc truyền thống. Để các bé học chữ cái tiếng Việt một cách chuẩn xác nhất ngay từ khi còn nhỏ. Bạn cần phải tìm hiểu cách đọc chuẩn rồi mới dạy cho bé.
🌻 SCR.VN Tặng Bạn Trọn Bộ Chữ Nghệ Thuật Đẹp ❤️ 1001 Mẫu Chữ Sáng Tạo Nhất
Bảng Chữ Cái In Hoa Lớp 1
Tiếp theo đây, SCR.VN xin chia sẻ thêm đến bạn đọc Bảng Chữ Cái In Hoa Lớp 1:
Bảng chữ cái hoa là những chữ cái được viết ở kích thước lớn. Đặc điểm chung của bảng chữ cái hoa là cao 5 li và gồm 6 đường kẻ. Tất cả chữ in hoa cùng có chung một chiều cao. Bảng chữ cái tiếng Việt có 29 chữ, đồng nghĩa với việc có cách viết 29 chữ cái hoa.
Bảng chữ cái in hoa còn có một điểm vô cùng đặc biệt. Tuy có 29 chữ nhưng một số chữ lại được viết theo 2 cách khác nhau. Những chữ này là A, M, N, Q, V. Người viết có thể sử dụng cả 2 cách đều hợp lệ.
Bảng chữ cái hoa thường được dùng để viết tên người, địa danh, tên các cơ quan tổ chức. Bên cạnh đó, người ta dùng chữ in hoa để viết chữ cái đầu tiên trong câu. Cần dùng chữ in hoa theo đúng quy tắc tiếng Việt, không tùy tiện sử dụng.
👍 Bạn Đọc Có Thể Khám Phá Thêm Tại Đây Nhé: Bảng Chữ Cái In Hoa ❤️ 1001 Mẫu In Hoa Kiểu Đẹp Nhất
Bảng Chữ Cái Lớp 1 Viết Hoa Sáng Tạo
Đặc biệt hơn, hiện nay bảng chữ cái còn được sửa đổi và sáng tạo thêm. Đây được gọi là bộ môn viết chữ nghệ thuật. Bên cạnh các nét cơ bản, bạn có thể thêm những họa tiết. Điều này sẽ khiến cho chữ viết trở nên đẹp mắt hơn.
Dưới đây là một vài Bảng Chữ Cái Lớp 1 Viết Hoa Sáng Tạo để bạn có thể tham khảo cách viết nhé! Những mẫu này được biến tấu dựa vào cách viết truyền thống vô cùng đẹp. Tuy nhiên vẫn theo một sự chuẩn hóa nhất định.
👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Trọn Bộ 1001 Chữ Hoa Sáng Tạo ❤️ 1001 Mẫu Chữ Hoa Độc Đáo Nhất
Bảng Chữ Ghép Lớp 1
Tiếp theo đây, SCR.VN xin chia sẻ đến bạn đọc Bảng Chữ Ghép Lớp 1. Trong bảng chữ cái tiếng Viết có 10 phụ âm được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại và có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái cụ thể như:
- Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.
- Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.
- Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải,
- Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.
- Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.
- Kh: có trong các từ như – không khí, khập khiễng.
- Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.
- Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.
- Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.
- Ngh – được dùng trong các từ như – nghề nghiệp.
💌 Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Tập 1001 Chữ Viết Tay Đẹp, Độc Đáo ❤️ 1001 Kiểu Ấn Tượng Nhất
Học Chữ Ghép Lớp 1
Phụ huynh hướng dẫn bé Học Chữ Ghép Lớp 1 theo những hướng dẫn của SCR.VN sau đây bạn nhé!
Cách đọc chuẩn những phụ âm ghép trong Tiếng Việt như sau:
💌 Ngoài Bảng Chữ Cái Lớp 1. Đừng Bỏ Lỡ 1001 Chữ A Sáng Tạo Nhất ❤️ Mẫu Kí Tự Đặc Biệt Chữ A Độc Đáo
Bảng Chữ Cái Ghép Vần Lớp 1
Trước khi học Bảng Chữ Cái Ghép Vần Lớp 1, bạn nên dạy bé học thuộc 29 chữ cái trước. Bởi khi đã thành thạo chữ cái đơn, thì việc học chữ ghép hay ghép vần cũng đơn giản hơn.
- 10 nguyên âm: Là những chữ cái đọc lên tự nó có thanh âm: a, e, i, o, u, y, và các biến thể ê, ô, ơ, ư. Tên chữ và âm chữ đọc giống nhau.
- 2 nguyên âm: ă, â hai chữ này không đứng riêng một mình được, mà phải ghép với các phụ âm c, m, n, p, t.
- Vần ghép từ nguyên âm: ai, ao, au, ay, âu, ây, eo, êu, ia, iu, oa, oe, oi, ôi, ơi, ua, ưa, uê, ui, uy, ưi, iêu, oai, oay, oay, uôi, ươi, ươu, uya, uyu…
- Vần ghép từ một hay hai nguyên âm hợp với một hay hai phụ âm. Cụ thể: ac, ăc, âc, am, ăm, âm, an, ăn, ân, ap, ăp, âp, at, ăp, ât, em, êm, en, ên, ep, êp, at, êt,.., inh, iêng, uông,…
Phụ âm là những chữ tự nó không có âm, ghép vào nguyên âm mới có âm được.
- 15 phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, r, e, t, v, x.
- 2 phụ âm không đứng một mình được: p và q.
- 11 phụ âm ghép: ch, gh, kh, ngh, nh, ph, qu, th, tr (phần này cho các bạn nhỏ học sau để đỡ nhầm lẫn).
Phát âm thứ tự từng mẫu tự + Nguyên âm + Mẫu tự – nguyên âm + dấu ( nếu có) + chữ ghép vần.
Ví dụ: Mẹ: mờ – e – me – nặng – mẹ
Phát âm phụ âm ghép + Vần + Phụ âm ghép – vần + Dấu (nếu có) + Chữ ghép vần
Ví dụ: Trường: trờ – ương – trương – huyền – trường.
🌻 Bỏ Túi Ngay Trọn Bộ Chữ G Sáng Tạo Nhất ❤️
24 Chữ Cái Lớp 1
Cập nhật mẫu bảng 24 Chữ Cái Hoa mới nhất để bạn tập viết chi tiết theo từng chữ, việc viết chữ hoa sẽ trở nên đơn giản hơn nhiều.
🌻 SCR.VN Tặng Bạn Trọn Bộ Chữ C Hoa Sáng Tạo ❤️ Kí Tự Đặc Biệt Chữ C Đẹp, Độc, Lạ
Bảng Chữ Cái Lớp 1 Công Nghệ
Bảng Chữ Cái Lớp 1 Công Nghệ là bảng chữ cái được cải cách theo chương trình mới.
Theo chương trình công nghệ giáo dục, thì có 37 âm vị. Đó là: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gi, h, i, kh, l, m, n, ng, nh, o, ô, ơ, p, ph, r, s, t, th, tr, u, ư, v, x, iê, uô, ươ.
- 14 nguyên âm: 11 nguyên âm đơn (a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư), 3 nguyên âm đôi(iê, uô, ươ).
- 23 phụ âm đó là: b, c, ch, d, đ, g, kh, t, v, h, l, m, n, ng, nh, p, ph, s, th, tr, x, gi, r.
37 âm vị được ghi bằng 47 chữ, thêm 10 chữ nữa là: k, q, gh, y, ngh, ia, ya, yê, ua, ưa. Các âm ch, nh, kh, ph, th, gh, ngh, gi là một âm chứ không phải là do nhiều âm ghép lại.
Chữ | Phát Âm | Chữ | Phát Âm | Chữ | Phát Âm |
a | a | i | i | q | cờ |
ă | á | k | cờ | r | rờ |
â | ớ | kh | khờ | t | tờ |
b | bờ | l | lờ | s | sờ |
c | cờ | m | mờ | th | thờ |
ch | chờ | n | nờ | tr | trờ |
d | dờ | ng | ngờ | u | u |
đ | đờ | ngh | ngờ kép | ư | ư |
e | e | nh | nhờ | v | vờ |
ê | ê | o | o | x | xờ |
g | gờ | ô | ô | y | i |
gh | gờ kép | ơ | ơ | iê(yê, ia, ya) | ia |
gi | giờ | p | pờ | uô(ua) | ua |
h | hờ | ph | phờ | ươ(ưa) | ưa |
- gi, r, d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác (VD: gia: dờ – a – da)
- c, k, q đều đọc là “cờ” nhưng khi viết phải dựa vào luật chính tả (VD:ke: cờ – e – ke).
- iê, yê, ya đều đọc là “ia” (VD: iên: ia – n – iên).
- uô đọc là “ua” (VD: uôn: ua – n – uôn).
- ươ đọc là “ưa” (VD: ươn: ưa – n – ươn).
🌻 Tặng Bạn Chữ N Hoa Sáng Tạo Nhất ❤️
Bảng Chữ Cái Lớp 1 Tiếng Anh
Phần cuối cùng của bài viết SCR.VN gợi ý đến bạn Bảng Chữ Cái Lớp 1 Tiếng Anh đúng chuẩn quốc tế nhất để giúp bé trong quá trình học tiếng anh nhé
Bảng chữ cái tiếng anh gồm 26 chữ cái. Trong bảng chữ cái Tiếng Anh gồm có 5 nguyên âm, 21 phụ âm:
- Nguyên âm: a, e, o, i, u.
- Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
🌻 Bên Cạnh Bảng Chữ Cái Lớp 1. Khám phá ngay Chữ E Hoa Sáng Tạo Nhất – Mẫu Chữ E Kí Tự Đặc Biệt
Cách Đọc Chữ Cái Tiếng Anh Lớp 1
Cũng giống như lúc chúng ta bắt đầu học cách nói một từ trong tiếng Việt, chúng ta cần học cách đánh vần các chữ cái tiếng Anh trước, đây là bước nền tảng quan trọng để mọi người học cách phát âm.
Chữ cái tiếng Anh | Phiên âm | Cách đọc theo tiếng Việt |
A | /ei:/ | Ây |
B | /bi:/ | Bi |
C | /si:/ | Si |
D | /di:/ | Di |
E | /i:/ | I |
F | /ef:/ | Ép |
G | /dji:/ | Dzi |
H | /efts/ | Ét’s |
I | /ai/ | Ai |
J | /dzei/ | Dzei |
K | /kei/ | Kêy |
L | /eo/ | Eo |
M | /em/ | Em |
N | /en/ | En |
O | /ou/ | Âu |
P | /pi/ | Pi |
Q | /kju:/ | Kiu |
R | /a:/ | A |
S | /et/ | Ét |
T | /ti/ | Ti |
U | /ju/ | Diu |
V | /vi/ | Vi |
W | /d^pliu/ | Đắp liu |
X | /eks/ | Esk s |
Y | /wai:/ | Quai |
Z | /zed/ | Diét |
👍 Ngoài Bảng Chữ Cái Lớp 1. Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Anh ❤️ Cách Đọc Chữ Cái Alphabet