Ghép Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Quốc ❤️️ Cách Ghép Chữ ✅ Tham Khảo Những Nguyên Tắc Ghép Chữ Cơ Bản Giúp Bạn Học Tiếng Hàn Nhanh Chóng Và Dễ Dàng.
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn
Trước khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, điều bạn cần làm là học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn.
Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm có 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm, nhưng về sau sử dụng 21 nguyên âm và 19 phụ âm, được dùng cho đến ngày nay. Tổng cộng có 40 ký tự trong bảng chữ cái Hangeul bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi.
Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng tìm hiểu về nguyên tắc và phương pháp ghép bảng chữ cái tiếng Hàn được chia sẻ cụ thể trong những nội dung tiếp theo.
Tham khảo thêm 🔥 Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ 🔥 Chữ Cái Hàn Quốc
Cách Ghép Chữ Tiếng Hàn Trong Bảng Chữ Cái
Cũng như tiếng Việt thì trong tiếng Hàn để đánh vần cũng như viết được từ hoàn chỉnh thì bạn cần biết cách để gắn kết phụ âm – nguyên âm với nhau theo những quy tắc cố định mà bạn cần học và tuân thủ một cách chặt chẽ.
Chỉ khi kết hợp phụ âm với nguyên âm chúng ta mới có được từ tiếng Hàn có nghĩa. Có 3 nguyên tắc rất dễ nhớ khi viết tiếng Hàn:
- Tiếng Hàn được viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
- Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm.
- Và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.
Giới thiệu cùng bạn 🍀 Dịch Tiếng Việt Sang Tiếng Hàn 🍀 Cách Dùng Google Dịch Chuẩn
Cách Ghép Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn
Nếu bạn đang tìm kiếm một kế hoạch để học tiếng Hàn hiệu quả, thì bạn cần bắt đầu với những điều cơ bản và đơn giản. Bảng chữ cái gồm các nguyên âm, phụ âm và nguyên tắc cách ghép bảng chữ cái tiếng Hàn chính là những nền tảng quan trọng nhất.
Tiếng Hàn gồm có 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm, trong đó:
- 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
- 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
- 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ
ㄱ | ㄴ | ㄷ | ㄹ | ㅁ | ㅂ | ㅅ | ㅇ | ㅈ | ㅎ |
ㅋ | ㅌ | ㅍ | ㅊ | ||||||
ㄲ | ㄸ | ㅃ | ㅆ | ㅉ |
Trong tiếng Hàn có 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm đôi, cụ thể:
- 10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
- 11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
ㅏ | ㅓ | ㅗ | ㅜ | ㅡ | ㅣ | ㅔ | ㅐ | ㅚ | ㅟ |
ㅑ | ㅕ | ㅛ | ㅠ | ㅖ | ㅒ | ||||
ㅘ | ㅝ | ㅢ | ㅞ | ㅙ |
Cách ghép chữ tiếng Hàn hay còn được hiểu là cách ghép từ trong tiếng Hàn. Một từ tiếng Hàn được tạo nên bằng cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn với nhau. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp như sau:
- Cách 1: Nguyên âm + phụ âm câm (“ㅇ”)
Ví dụ: 아, 오, 어, 에,… - Cách 2: Phụ âm + nguyên âm
Ví dụ: 비, 가, 나,… - Cách 3: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Ví dụ: 말, 난, 총,…
Đừng bỏ qua 🔥 Số Đếm Tiếng Hàn Quốc Chuẩn 🔥 Bảng Số Thuần Hàn
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Và Cách Ghép Chữ
Bảng vần âm tiếng Hàn là bài học nhập môn cơ bản nhất mà bất kỳ ai ai cũng phải học khi ban đầu tiếp cận các bước học tiếng Hàn. Khi học tiếng Hàn bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn.
Bảng phiên âm các phụ âm trong tiếng Hàn:
STT | Phụ âm tiếng Hàn | Phát âm | Phiên âm tiếng Việt |
1 | ㄱ | |gi yơk| | k, g |
2 | ㄴ | |ni ưn| | n |
3 | ㄷ | |di gưt| | t, d |
4 | ㄹ | |ri ưl| | r, l |
5 | ㅁ | |mi ưm| | m |
6 | ㅂ | |bi ưp| | p, b |
7 | ㅅ | |si ột| | s, sh |
8 | ㅇ | |i ưng| | ng |
9 | ㅈ | |chi ưt| | ch |
10 | ㅊ | |ch`i ưt| | ch` |
11 | ㅋ | |khi ưt| | kh |
12 | ㅌ | |thi ưt| | th |
13 | ㅍ | |phi ưt| | ph |
14 | ㅎ | |hi ưt| | h |
15 | ㄲ | |sang ki yơk| | kk |
16 | ㄸ | |sang di gưt| | tt |
17 | ㅆ | |sang si ột| | ss |
18 | ㅉ | |sang chi ột| | jj |
19 | ㅃ | |sang bi ưp| | pp |
Bảng phiên âm các nguyên âm trong tiếng Hàn:
STT | Nguyên âm tiếng Hàn | Phát âm | Phiên âm tiếng Việt |
1 | 아 | |a| | a |
2 | 야 | |ya| | ya |
3 | 어 | |o| | o |
4 | 여 | |yo| | yo |
5 | 오 | |ô| | ô |
6 | 요 | |yô| | yô |
7 | 우 | |u| | u |
8 | 유 | |yu| | yu |
9 | 으 | |ư| | ư |
10 | 이 | |i| | i |
11 | 아 | |a| | a |
12 | 야 | |ya| | ya |
13 | 어 | |o| | o |
14 | 여 | |yo| | yo |
15 | 오 | |ô| | ô |
16 | 요 | |yô| | yô |
17 | 우 | |u| | u |
18 | 유 | |yu| | yu |
19 | 으 | |ư| | ư |
20 | 이 | |i| | i |
21 | 아 | |a| | a |
Tương tự như tiếng Việt các chữ và âm tiết trong tiếng Hàn được tạo thành bằng cách ghép nối các phụ âm và nguyên âm lại với nhau. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết phụ thuộc vào nó là âm dọc hay âm ngang. Có 3 cách ghép tiếng Hàn thường gặp cụ thể như sau:
- ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là những nguyên âm dọc, cách viết là phải viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
• ㄴ + ㅏ => 나 (đọc là: na)
• ㅈ + ㅓ => 저 (đọc là: chơ) - ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là những nguyên âm ngang, cách viết là viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
• ㅅ + ㅗ => 소 (đọc là: sô)
• ㅂ + ㅜ => 부 (đọc là: bu) - Phụ âm ㅇ được viết vào khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên. Khi đó, ㅇ trở thành âm câm và đóng vai trò là ký tự làm đầy. Vì vậy 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ.
SCR.VN tặng bạn 💧 Phần Mềm Dịch Tiếng Hàn Sang Tiếng Việt 💧 Chính Xác Nhất
Cách Ghép Âm Tiếng Hàn
Để hình thành nên từ có nghĩa chúng ta cần học Cách Ghép Âm Tiếng Hàn. Khi học tiếng Hàn bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn.
Chỉ nguyên âm hay phụ âm không thể làm nên âm tiết trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1 âm tiết) trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng bắt đầu bằng 1 phụ âm. Cách ghép âm trong tiếng Hàn như sau:
- Nguyên âm đứng một mình (tức đứng cạnh âm câm ㅇ), nguyên âm đứng một mình vẫn có nghĩa. Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm, không đọc phụ âm này vì nó là âm câm.
Ví dụ: 아, 오, 우, 어, 여, 야 - Phụ âm – Nguyên âm ngang hàng (nguyên âm đứng). Đối với những nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ) thì phụ âm đứng trước còn nguyên âm đứng sau.
Ví dụ: 모자: cái mũ (mũ lưỡi chai), 바지: quần dài… - Đối với nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) thì cách ghép âm tiết tiếng Hàn sẽ tuân theo nguyên tắc: nguyên âm đứng trên, phụ âm phía dưới.
Ví dụ: 우유: sữa (dạng nước), 구두: giày da, 노루: con hoẵng - Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (patchim)
Patchim đơn. Ví dụ: 한, 삼, 말, 난, 총, 꽃, 폭, 원
Patchim đôi. Ví dụ : 밝, 않, 삷
Có thể bạn sẽ thích 🌼 Tên Tiếng Hàn Của Bạn 🌼 Dịch Sang Tiếng Hàn Chuẩn
Cách Ghép Nguyên Âm Và Phụ Âm Trong Tiếng Hàn
Khi nắm được Cách Ghép Nguyên Âm Và Phụ Âm Trong Tiếng Hàn, bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều trong việt học cách đọc và cách viết các từ vựng mới. Điều này giúp cho quá trình học tiếng Hàn của bạn có những tiến triển đáng kể.
Trong tiếng Hàn các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm. Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침).
Đối với từ không có phụ âm cuối patchim – 받침
- Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ) thì phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự chiều ngang.
Ví dụ: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 , ㄴ + ㅏ = 나 , ㅈ + ㅓ = 저,… - Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) thì phụ âm và nguyên âm viết theo thứ tự từ trên xuống.
Ví dụ: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅅ + ㅗ = 소, ㅎ + ㅛ = 효, ㅂ + ㅜ = 부
Đối với từ có phụ âm cuối patchim – 받침 : Viết theo thứ tự tự trái sang phải và từ trên xuống dưới. Trong đó:
- Trường hợp 1: Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) chia ra thành hai dạng:
+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết. Ví dụ: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간 ,ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집, ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
+ Dạng 2: gồm 4 âm tiết. Ví dụ : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝,… - Trường hợp 2: Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
+ Dạng 1: gồm 3 âm tiết. Ví dụ: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
+ Dạng 2: gồm 4 âm tiết. Ví dụ: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Gửi đến bạn 🍃 Thơ Tiếng Hàn Hay Nhất 🍃 Những Bài Thơ Tình Hàn Quốc
Mẹo Học Cách Ghép Vần Tiếng Hàn
Có một sự thật là học tiếng Hàn không hề khó, vì hệ thống bảng chữ cái có một số từ phát âm tương tự với một số từ tiếng Việt của chúng ta. Tuy nhiên cách viết các ký tự trong tiếng Hàn khác biệt hoàn toàn so với tiếng Việt, vì vậy mà dưới đây chúng tôi chia sẻ đến bạn Những Mẹo Học Cách Ghép Vần Tiếng Hàn như sau:
Khi học tiếng Hàn bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn. Khi học tiếng Hàn bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn.
Đồng thời, bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn. Khi học tiếng Hàn bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn. Khi học tiếng Hàn bạn nên nhớ phải nắm chắc bảng chữ cái và nguyên tắc hình thành từ vựng, âm tiết trong tiếng Hàn.
Ngoài ra khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, bạn cần nhớ nguyên tắc không viết liền toàn bộ, cũng không cách đều ở tất cả âm tiết:
- Trong một cụm từ thì các âm tiết phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부…)
- Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng, ví dụ câu : 나는 한국어를 공부합니다.
- Các trợ từ bổ nghĩa cho từ nào thì được viết liền với từ đấy: ( 는 được viết liền với 우리 =>우리는).
Mời bạn đón đọc 🌜 Stt Tiếng Hàn Hay 🌜 Cap Hàn Quốc Về Tình Yêu, Cuộc Sống