5+ Cách Nói Tiếng Lóng Việt Nam (Những Câu Nói, Từ Điển Học)

Tìm hiểu tiếng lóng Việt Nam có gì đặc biệt? Tổng hợp những cách nói tiếng lóng Việt Nam phổ biến nhất. Tham khảo ngay nhé!

Cách Nói Tiếng Lóng Là Gì?

Tiếng lóng là một loại ngôn ngữ không chính thống, thường được sử dụng trong một tầng lớp hay một nhóm người nhất định để thể hiện sự gần gũi và thân thiện. Cách nói tiếng lóng có thể bao gồm việc sử dụng từ ngữ đặc biệt, phát âm khác biệt để giao tiếp với nhau trong cuộc sống hằng ngày.

Xem ngay 📌100 Từ Ngữ Địa Phương 📌 Miền Bắc Trung Nam, Miền Tây

Tiếng Lóng Việt Nam Có Gì Đặc Biệt?

Tiếng lóng ở Việt Nam có những đặc điểm riêng biệt và phong phú. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của tiếng lóng Việt Nam:

  • Tiếng lóng có nguồn gốc từ ba loại ngôn ngữ khác nhau: tiếng lóng thuần Việt, tiếng lóng gốc Hán và tiếng lóng vay mượn từ Ấn – Âu. Do đó, ngày nay có một đa dạng và phong phú về từ ngữ lóng.
  • Tiếng lóng thường được sử dụng trong các phạm vi hẹp, thường là các từ ngữ vùng miền. Các từ này thường do cộng đồng địa phương tạo ra và chỉ người trong khu vực đó mới hiểu được. Ví dụ, từ lóng “trốc tru” chỉ được sử dụng ở Nghệ An, Hà Tĩnh, với “trốc” là đầu và “tru” là trâu, có nghĩa là đầu trâu, được hiểu là ngu ngốc.
  • Tính tạm thời là một đặc điểm của tiếng lóng, khác với ngôn ngữ chính thống được sử dụng rộng rãi. Tiếng lóng thường không được công nhận chính thức và có thể bị thay thế bởi các từ phù hợp hơn theo thời gian.
  • Tiếng lóng thường không có tính ứng dụng cao và không có tính hệ thống. Nó thường chỉ được sử dụng trong giao tiếp lời nói và ít được sử dụng trong văn viết, đặc biệt là trong các tài liệu cần sự trang trọng. Trong khi đó, tiếng Việt chính thống thường được sử dụng rộng rãi và được hiểu bởi tất cả mọi người.

Khi Nào Cần Dùng Tiếng Lóng?

Tiếng lóng thường được sử dụng trong các tình huống và môi trường giao tiếp cụ thể. Dưới đây là một số tình huống thường gặp khi cần sử dụng tiếng lóng:

  • Giao tiếp trong nhóm bạn bè hoặc gia đình: Tiếng lóng thường được sử dụng để thể hiện sự gần gũi và thân thiện trong các buổi gặp gỡ bạn bè hoặc gia đình.
  • Giao tiếp trên mạng xã hội hoặc tin nhắn: Trong các bài đăng trên mạng xã hội hoặc trong tin nhắn, người ta thường sử dụng từ viết tắt và từ lóng để truyền đạt thông điệp một cách nhanh chóng và tiện lợi.
  • Giao tiếp trong các nhóm cộng đồng nhất định: Các cộng đồng nhất định thường có các từ ngữ và biểu ngữ riêng, và tiếng lóng thường được sử dụng để giao tiếp trong các nhóm này.
  • Giao tiếp với người dân địa phương: Khi giao tiếp với người dân địa phương trong các vùng miền khác nhau, sử dụng tiếng lóng có thể giúp tạo sự gần gũi và tương tác tích cực.
  • Trong các tình huống vui vẻ hoặc không trang trọng: Tiếng lóng thường được sử dụng trong các tình huống vui vẻ, thoải mái và không trang trọng như trong các cuộc trò chuyện phiếm.

Tóm lại, tiếng lóng thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp không chính thống và thường gặp trong các cộng đồng nhỏ, nơi nó giúp tạo ra sự gần gũi và thân thiện.

Giải mã 🍃 Chi Rứa Nghĩa Là Gì 🍃 Mô Tê Răng Rứa Tiếng Miền Trung Là Gì

Cách Dịch Tiếng Lóng Việt Nam

Dịch tiếng lóng Việt Nam đòi hỏi sự am hiểu về ngôn ngữ và văn hóa địa phương, cũng như khả năng cập nhật với những thay đổi liên tục trong cách sử dụng ngôn ngữ. Dưới đây là một số gợi ý để dịch tiếng lóng một cách chính xác:

  • Hiểu biết văn hóa: Am hiểu văn hóa và thói quen giao tiếp của người Việt từng khu vực để hiểu được bối cảnh và cách sử dụng từ lóng. Bạn có thể tham khảo bảng từ điển địa phương các vùng miền để dễ dàng dịch hơn.
  • Tham khảo nguồn đáng tin cậy: Sử dụng từ điển tiếng lóng hoặc các nguồn thông tin trực tuyến cập nhật để nắm bắt nghĩa của từ lóng mới và phổ biến. Bạn có thể xem bảng từ điển được SCR.VN chia sẻ trong bài viết này.
  • Giao tiếp với người bản xứ: Trò chuyện với người bản xứ, đặc biệt là giới trẻ, để hiểu cách họ sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp hàng ngày.
  • Linh hoạt trong dịch thuật: Đôi khi không có từ tương đương chính xác trong ngôn ngữ đích, vì vậy cần linh hoạt để truyền đạt ý nghĩa mà không làm mất đi tính chất đặc trưng của từ lóng

Google Dịch Tiếng Lóng Có Được Không?

Nhiều bạn thắc mắc Google dịch tiếng lóng có được không? Xin chia sẻ với bạn rằng, Google được thiết lập với ngôn ngữ chuẩn toàn dân, trong khi đó tiếng lóng là ngôn ngữ chung của một nhóm người nhất định, vì vậy rất khó để Google dịch đúng được nghĩa của các từ lóng.

Hướng dẫn 🌷Cách Dịch Tiếng Miền Trung 🌷 Sang Tiếng Miền Bắc, Nam

Từ Điển Tiếng Lóng Việt Nam Mới, Đầy Đủ Nhất

Thay vì tìm cách dịch mất thời gian, bạn có thể tham khảo bảng từ điển tiếng lóng Việt Nam được chia sẻ trong bài viết này.

Tiếng LóngDịch Nghĩa Cụ Thể
Ốm như cò maGầy óm nhom.
Hầm bà lằngTrộn lẩn đủ thứ không cần phân biệt.
Bà támNhiều chuyện.
Thỏ đếNhút nhác sợ hải.
Sức mấyKhông thể xảy ra, còn lâu, không thể làm được, không cần phải quan tâm.
Xáp lá càGần sát-đánh xáp là cà, cận chiến.
Nghề gái, ghếNgắm gái trên đường phố.
Tiền còTiền hoa hồng, tiền môi giới.
Thôi đi tám, bỏ đi támĐừng dốc láo nữa, láo vừa phải thôi.
ChiếnBảnh bao, ngon lành, ngon cơm.
Đi bumĐi party, đi nhảy đầm.
Đi xế hộpĐi xe hơi.
Tam bành, lục tặcNổi nóng làm chuyện không nên.
Chim gáiTán gái, cua gái.
Xưa rồi DìễmBiết rồi, không cần nhắc đi nhắc lại nữa.
Bắt bò lạcCua gái, thường ban đêm, thường có ý tưởng xấu hơn.
Hết sẩyNgon lành, không chê được.
Bắt địaTìm cách, dụ dỗ làm tiền.
Chôm chỉaĂn cắp bất chấp là cái gì.
Không giữ hẹn, từ bỏ.
Hầu bàSợ vợ.
khứaThằng đó.
Nhật trìnhBáo hằng ngày.
Tin xe cán chóChuyện không quan trọng.
Tiểu thuyết ba xuTruyện dở.
Anh hùng xa lộLái xe bạt mạng, không nể nang pháp luật.
Xếp reIm lặng chịu thua.
QuaTôi
BậuBạn
Lấy leLàm dáng, khoe khoan.
Thua me, gở bài càoĐừng lo thua keo này gầy keo khác.
Đánh phépGian lận thi cử.
Xộ khám, vô chí hoà nha conỞ tù, bị bắt giam.
ĐìBị trù yếm không cho thăng tiến.
Cúp cuaNghỉ học lén, không xin phép ai.
Chạy mánhTìm cách giải quyết bằng phương tiện thường là bất hợp pháp.
Thằng cốt độtThằng khỉ.
Đồng tịch đồng sàngChung chiếu chung giường.
Quất ngựa truy phongBỏ chạy vì tình, vì nợ.
Bán tháoBán gấp bằng mọi giá rẻ kể cả thua lỗ.
tuổi quá bánTuổi trên 40.
ăn dộng, dộngĂn, tiếng thô lổ.
bù trớtKhông đâu vào đâu, không liên hệ gì.
vòng do Tam quốcẤn nói dài dòng, lăng nhăng.
cù bơ cù bấtĐơn côi, bơ vơ, không nơi nương tựa.
xăng xáiMuốn bắt tay vào việc ngay.
liên tu bất tậnKhông kịp nghỉ, nói không ngừng.
Con hátCa sĩ
Ứ chịuKhông chịu
RướcMua về

Xem thêm trọn bộ ➡️ Tiếng Miền Bắc ⬅️ Từ Điển Dịch, Cách Nói, Những Câu Nói

Từ Điển Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Cực Hot

Trong thế giới của từ ngữ, không có gì khó hiểu bằng từ lóng, vì chúng thường làm khó người nghe về cả cách diễn đạt và ý nghĩa. Vậy, đâu là những từ lóng “hot” mà giới trẻ Việt Nam thường sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu qua bảng từ điển tiếng lóng dành cho giới trẻ cực hot dưới đây!

Tiếng Lóng Giới TrẻDịch Nghĩa Cụ Thể
XịnChất, đẳng cấp.
XịRất, lắm.
ChấtTuyệt vời, đẳng cấp.
Không có cửaKhông có cơ hội
Lầy lộiVui vẻ, hài hước.
ĐỉnhTuyệt vời, xuất sắc.
Bá đạoGiỏi, xuất sắc.
ChillThư giãn, thoải mái.
HốtLấy, thu được.
Ngon zaiĐẹp trai.
NhãoỎng ẹo
CutiDễ thương, đáng yêu.
Xu cà naXui xẻo
GắtMạnh mẽ, quyết đoán.
Củ chuốiĐểu
Ngây thơ, không biết gì
Soái caNhững anh chàng đẹp trai, lãng tử và giỏi giang
GatoGhen tị
Bung lụaChỉ sự hồn nhiên, vô tư và thoải mái nhất
PhêSảng khoái, thích thú.
Nổ/Chém gióNhững câu chuyện phiếm có xu hướng phóng đại, bịa đặt
Ném đáChơi xấu
ChítChết
Lùa gàNói dối, lừa đảo.
GấuNgười yêu
ChấpChấp nhận, đồng ý.
Thả thínhHành động quyến rũ, lôi cuốn người khác
Tèo/ ngửi nhangChết
Vô ổKhông đủ, ít.
HờnTức giận, giận dữ.
Quẩy Vui chơi hết mình
CDSHTCuồng dâm sinh hoang tưởng
KhumKhông
ĐoĐánh giá.
Đi bãoChỉ hoạt động tụ tập các phương tiện giao thông để cùng ăn mừng một sự kiện nào đó.
VãiNhấn mạnh mức độ của một động từ hay tính từ nào đó, ví dụ: chán vãi
Đào mộTìm kiếm, làm mới những thông tin hình ảnh đã cũ
Cá sấuCô gái xấu xí
Sao phải xoắnKhuyên bình tĩnh
Biết chết liềnKhông biết
ChảnhNhững ai có tính kiêu kỳ, không thân thiện, hòa đồng
Bó tayKhông thể thực hiện được một vấn đề nào đó
So leNhìn không rõ/ mắt có vấn đề
Ối dồi ôiÔi trời ơi
GiúGiấu, ẩn náu.
ToangKhông còn cứu vãn được nữa
PhòNhững cô gái hành nghề mại dâm
NúcĐánh, đánh bại.
Bánh bèoCon gái tính cách điệu đà, hay làm nũng
Trẻ trâu/ sửu nhiChỉ những người cư xử như trẻ con, thích thể hiện, tỏ vẻ
Phanh xích lôKiss
Trmúa hmềtrúa hề – hay chúa hề
Chằm ZnTrầm cảm
No star wherekhông sao đâu
No Four Govô tư đi
Chếc gồichết rồi
Gòy xonqrồi xong
Mlem mlemchỉ ý nghĩa thèm thuồng đến mức muốn ăn ngay
LemỏnChảnh
Mai đẹt ti niAnh là định mệnh của cuộc đời em
Mãi mậnmãi mặn mà
Ao chìnhAo trình
Ét o éttình huống khó đỡ hoặc quá hài hước
YOLOYou Only Live Once / bạn chỉ sống một lầ

Chia sẻ ngay 📌Tiếng Miền Trung 📌 Từ điển chuẩn nhất

5+ Cách Nói Tiếng Lóng Việt Nam Nhanh Nhất

Dưới đây là 5+ cách nói tiếng lóng Việt Nam nhanh nhất, giúp bạn nhanh chóng hòa nhập với xu hướng.

  1. Tham gia vào cộng đồng sử dụng tiếng lóng: Tham gia vào các diễn đàn, các group trên mạng xã hội nơi mà tiếng lóng được sử dụng thường xuyên. Giao tiếp với người khác trong cộng đồng sẽ giúp bạn tiếp xúc với nhiều từ lóng, nhanh chóng hiểu và nói được.
  2. Nghe và quan sát: Lắng nghe cẩn thận cách người khác sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp hàng ngày và cố gắng mô phỏng lại cách họ diễn đạt. Điều này giúp bạn nhanh chóng làm quen với cách ngữ điệu, ngữ pháp và ngữ cảnh sử dụng của từng từ lóng.
  3. Sử dụng từ điển tiếng lóng: Có thể bạn sẽ cần một từ điển tiếng lóng để tra cứu các từ ngữ mới và hiểu rõ ý nghĩa của chúng. Bạn có thể tham khảo bảng từ điển trong bài viết hôm nay.
  4. Theo dõi xu hướng mới: Tiếng lóng thường phát triển và thay đổi theo thời gian. Hãy theo dõi các kênh mạng xã hội như facebook hay tiktok để không bỏ lỡ những từ lóng mới nhất.
  5. Thực hành thường xuyên: Thực hành sử dụng các từ lóng mà bạn đã học được trong giao tiếp hàng ngày. Đừng ngần ngại thử sức với bạn bè hoặc đồng nghiệp. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn nhanh chóng tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng lóng.

Cách Học Tiếng Lóng

Cách học nói tiếng lóng khá đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo gợi ý sau:

  • Nắm vững các cụm từ tiếng lóng phổ biến: Bắt đầu bằng việc nắm vững các cụm từ tiếng lóng phổ biến và thông dụng trong ngôn ngữ hàng ngày của người Việt, chẳng hạn như “bá đạo”, “chất”, “chém gió”, “xịn”, “lầy”,…
  • Nghiên cứu và hiểu ý nghĩa: Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các cụm từ tiếng lóng mà bạn quan tâm. Sử dụng các nguồn thông tin như sách, báo, phim truyện hoặc thậm chí trò chuyện với mọi người để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ này.
  • Thực hành sử dụng trong giao tiếp hàng ngày: Hãy thử sử dụng các cụm từ tiếng lóng mà bạn đã học được trong các cuộc trò chuyện hàng ngày hoặc khi giao tiếp với bạn bè. Điều này sẽ giúp bạn làm quen và tự tin hơn khi sử dụng chúng.
  • Học từ người nói bản xứ: Nếu có cơ hội, hãy tận dụng cơ hội để học từ người nói bản xứ. Người Việt sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và ngữ cảnh của các cụm từ tiếng lóng.
  • Luôn cập nhật từ mới trên mạng xã hội: Tiếng lóng luôn thay đổi và phát triển theo thời gian. Hãy luôn cập nhật và học thêm về các cụm từ mới và cách sử dụng của chúng để không bị “lạc hậu”.

Đón xem 📌Tiếng Miền Nam 📌 Từ Điển Dịch, Cách Học, Nói Tiếng Chuẩn Nhất

Cách Nói Tiếng Lóng Bằng Số

Cách nói tiếng lóng bằng số tức là dùng các con số thay cho một cụm từ hay một câu nói nào đó. Trào lưu tiếng lóng bằng số này bắt nguồn từ các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc,….sau đó du nhập về Việt Nam.

  • 88 (Bābā) – có nghĩa là byebye, tạm biệt
  • 886 (Bābāliù) gần giống với 拜拜了(Bai bai le) – có nghĩa là bai bai nhé, tạm biệt
  • 235:要想你。(Yào xiǎng nǐ.) – Nhớ anh quá
  • 03456:你相思无用。(Nǐ xiāngsī wúyòng) – Em tương tư vô ích
  • 300:想你哦。(Xiǎng nǐ ó.) – Nhớ em quá
  • 30920:想你就爱你。(Xiǎng nǐ jiù ài nǐ.) – Nhớ em, yêu em
  • 2406:爱死你啦。(Ài sǐ nǐ la.) – Yêu em chết mất
  • 246:饿死了。(È sǐle.) – Đói chết mất
  • 7878 (QībāQībā) phát âm gần giống với 去吧去吧(Qù ba qù ba) – có nghĩa là đi nhé, đi nhé, ý là mình đi đây hoặc rủ đi cùng
  • 748 (Qīsìbā) = 去死吧 (Qù sǐ ba) – có nghĩa là: Đi chết đây
  • 456:是我啦。(Shì wǒ la) – Là anh đây
  • 460:想念你。(Xiǎngniàn nǐ.) – Nhớ em
  • 4980:只有为你。(Zhǐyǒu wéi nǐ.) – Chỉ có vì em
  • 419 = One for night – Tình một đêm
  • 02825:你爱不爱我。(Nǐ ài bù ài wǒ) – Em có yêu anh hay là không
  • 1314:一生一世。(Yīshēng yīshì.) – Trọn đời trọn kiếp
  • 1920:依旧爱你。(Yījiù ài nǐ.) – Vẫn còn yêu anh
  • 3013:想你一生。(Xiǎng nǐ yīshēng.) – Nhớ em cả đời
  • 0437:你是神经。(Nǐ shì shénjīng) – Bạn bị thần kinh
  • 520 我爱你 (wǒ ài nǐ) – Anh yêu em

Share cho bạn ➡️ Những Câu Chửi Bằng Số Cực Gắt + Dịch Nghĩa

Cách Nói Tiếng Lóng Của LGBT

Dưới đây là cách nói tiếng lóng của cộng đồng LGBT, bạn có thể xem để biết thêm.

  • Diva: Từ này được sử dụng để miêu tả các nữ danh ca hoặc để gọi những chàng trai đồng tính có phong thái tự tin và cao ngạo. Trong cộng đồng LGBT, diva cũng biểu đạt sự ngưỡng mộ cái đẹp.
  • Mixed Marriage: Đây là thuật ngữ để gọi cuộc hôn nhân giữa một người đồng tính nam và một người phụ nữ.
  • 429: Dù ban đầu chỉ là một dãy số thông thường, nhưng trong ngôn ngữ lóng của cộng đồng LGBT, 429 tương ứng với GAY, là từ dùng để chỉ những người đồng tính nam.
  • Bede: Bede là từ lóng trong cộng đồng LGBT, bắt nguồn từ “pederasty” để ám chỉ những người đồng tính. Tuy nhiên, từ này thường bị lạm dụng để kì thị những người con trai có tính cách hoặc phong cách ăn mặc giống phụ nữ.
  • Sushi: Từ này được sử dụng để gọi các cô gái đồng tính Châu Á.

Tìm hiểu thêm về 📌 Cách Nói Tiếng Lóng LGBT 📌Cách Học Tiếng Bede + Từ Điển Dịch

Cách Nói Tiếng Lóng Xù Khu

Tiếng lóng xù khu là một từ được nhiều bạn trẻ sử dụng trên mạng xã hội, nó được nói theo kiểu ngôn ngữ bên Thái và có nghĩa là xui. Bởi tiếng Thái có cách đọc khá buồn cười nên người Việt mới cố tình đọc từ Xui hay “Xu” thành xù khu cho giống tiếng Thái.

Chia sẻ chi tiết về 📌Tiếng Lóng Xù Khu Cà Kha Nà Kha📌 (Cách Nói + Từ Điển)

Những Câu Tiếng Lóng Việt Nam Phổ Biến

Sưu tầm những câu tiếng lóng Việt Nam phổ biến, bạn có thể tham khảo.

  • Tao cũng bó tay mày: Tao cũng chịu mày rồi đó.
  • Tao biết chết liền: Làm sao tao biết được
  • Sao mày phải xoắn nhỉ: Sao mày phải lo lắng nhỉ, bình tĩnh đi.
  • Thế này thì toang rồi: Thế này thì không còn gì nữa rồi.
  • Thông tin đó đã xưa rồi Dìễm, không cần phải nhắc lại nữa: Thông tin đó đã cũ rồi, không cần phải nhắc lại nữa.
  • Bớt chôm chỉ đồ của tao đi: Bớt lấy đồ của tao đi.
  • Sao mà chán như con gián vậy nè: Sao mà chán quá vậy nè.
  • Thằng đó sao mà trẻ trâu: Thằng đó sao mà trẻ con, ngang bướng, bốc đồng.
  • Đi trà chanh chém gió không: Đi trà chanh nói những chuyện phiếm cho vui không?
  • Chuyến này thì xu luôn: Chuyến này thì xui luôn.

Chia sẻ trọn bộ ❤️️ Tiếng Miền Tây ❤️️ Từ Điển Dịch, Cách Học, Những Câu Chửi

Những Câu Tiếng Lóng Của Giới Trẻ Hiện Nay

Những câu nói tiếng lóng của giới trẻ hiện nay mà bạn không nên bỏ qua.

  • Giận tím người: Rất giận luôn.
  • Còn cái nịt: Không còn gì cả.
  • Bớt ô dề được rồi đó: Bớt làm lố đi được rồi
  • Đi chơi thôi mày, Gét gô: Đi chơi thôi mày. Let’s go
  • Mày bớt Trmúa hmề lại đi: Mày bớt làm hề lại đi.
  • Cả nhóm bạn tôi đã quyết định đi bum vào cuối tuần này: Cả nhóm bạn tôi đã quyết định đi tiệc vào cuối tuần này.
  • Sao mà Xu cà na vậy trời: Sao mà xui vậy trời.
  • Chị em ta mãi mận mãi keo: Chị em ta mãi mặn nồng tình cảm.
  • Tao quá ao chình luôn rồi: Tao quá ao trình luôn rồi.
  • Nhỏ đó nhìn lemỏn mày ha: Nhỏ đó nhìn chảnh ha.

Đừng bỏ lỡ cơ hội 🔜Nhận Thẻ Cào 100k Miễn Phí

Viết một bình luận