Khám phá chi tiết về tiếng miền Bắc bao gồm bảng từ điển dịch, cách nói, top cap thả thính bằng tiếng miền Bắc auto dính.
Đặc Trưng Ngôn Ngữ Miền Bắc
Ngôn ngữ miền Bắc của Việt Nam có một số đặc trưng riêng biệt so với các miền khác. Dưới đây là một số đặc điểm phổ biến của ngôn ngữ miền Bắc:
- Ngữ điệu và cách phát âm: Phần lớn người Bắc phát âm rõ ràng và sắc sảo, với những âm vần được nhấn mạnh rõ ràng hơn. Đầy đủ 6 thanh điệu của tiếng Việt.
- Ngữ pháp: Cách sử dụng ngữ pháp trong tiếng địa phương miền Bắc cũng có những khác biệt so với tiếng toàn dân. Không phân biệt các vần được thể hiện trong chính tả là ưu/iu và ươu/iêu. Nhiều địa phương không có các âm vị phụ âm đầu /ʂ/, /ʈ/, /z/, /z̪/ (chính tả là s, tr, gi và r), tức là không phân biệt s/x, tr/ch, d/gi/r. Ngoài ra còn lẫn lộn phụ âm /l/ và /n/ (l và n). Phân biệt rõ ràng /v/ và /z/ (v và d).
- Từ ngữ đặc biệt: Địa phương miền Bắc cũng có một số từ ngữ đặc biệt chỉ sự vật, hiện tượng hoặc hoạt động mà không được sử dụng trong tiếng toàn dân. Ví dụ, từ \”quắm\” để chỉ sự việc ngồi xổm. Từ ngữ đặc biệt này tạo ra sự đặc trưng và mang tính văn hóa đặc sắc cho địa phương miền Bắc.
Tham khảo thông tin chi tiết về 👉 Tiếng Hà Nội 👉 cách xưng hô
Cách Xưng Hô Theo Người Miền Bắc
Tìm hiểu thêm về cách xưng hô theo người miền Bắc được tổng hợp sau đây:
- Cha: cha, bố, thầy.
- Mẹ: mẹ, me, u, bu, đẻ, cái
- Anh: anh, người anh đầu người Bắc gọi là anh cả
- Chị: chị, chị đầu gọi là chị cả.
- Anh của cha: bác
- Vợ của anh cha: bác gái
- Em trai của cha: chú
- Chị của cha: bác.
- Chồng chị của cha: bác
- Chồng em gái của cha: chú
- Anh trai của mẹ: bác
- Vợ anh trai của mẹ: bác
- Em trai của mẹ: cậu.
- Vợ em trai của mẹ: mợ
- Chị của mẹ: bác
- Chồng chị của mẹ: bác
- Em gái của Mẹ: dì
- Chồng em gái của mẹ: chú
Cách Dịch Tiếng Miền Bắc
Dưới đây SCR.VN sẽ chia sẻ cho bạn cách dịch tiếng miền Bắc sang tiếng miền Nam, miền Trung cụ thể nhất.
Dịch Tiếng Miền Bắc Sang Tiếng Miền Nam
👉 Đại từ, mạo từ:
- Mày = Mầy
- ao = Tao
- Chúng tao, bọn tao = Chúng tôi
- Chúng mày, Bọn mày = Tụi mày
- Hắn = nó
👉 Danh từ:
- Bố/ thầy = Ba/ tía
- Sân = Sân
- Váy = Mấn
- Ốm = đâu
- Đồ ngốc, đầu trâu = đồ ngu
- Bát = Chén
- Dây = Chạc
- Cái bút = cây bút
👉 Thán từ – Chỉ từ:
- Kìa = Đằng kia
- Thế này = như này
- Thế = vậy
- Này, nay = này
- Này = như này
- Bây giờ = giờ
- Sao = Sao
- Không = hông
- Ấy = đó
👉 Tính từ:
- Sâu = Su
- Còi, không chịu lớn = Ốm xìu xiu
- Lớn = Lớn
- Xa = Xa
- Vựng về = hậu đậu
- Đẹp = chất lượng
- Xấu hổ = ngại
- Nhanh nhảu, đoảng = tài lanh
👉 Động từ:
- Chửi = la mắng
- Đi tiểu = đi tè
- Gửi = Gửi
- Đánh = đập
- Ngã = té
- Chơi = Chơi
- Dắt = dẫn
- Hôn = Hôn
Tham khảo 🍀 Tiếng Miền Nam 🍀 cách dịch, từ điển
Dịch Tiếng Miền Bắc Sang Tiếng Miền Trung
👉 Đại từ – Mạo từ:
- Mày = Mi
- Tao = Tau
- Chúng tao = Choa
- Các bạn = Bọn bây
- Hắn, nó = Hấn
- Cái. = Ci (ki, kí), cấy
👉 Động từ:
- Ngã = bổ
- Bẻ = bứt
- Chửi = chưởi
- Đái = đấy
- Đốt = đút
- Đánh (nhau) = đập chắc
- Dắt = dắc
- Gửi = gưởi
- Hôn = hun
- Làm = mần
- Chơi = nhởi
- Xấu hổ = rầy
- Vào = vô
👉 Danh từ:
- con dâu = con du
- Dây = chạc
- Chổi = chủi
- Con bê = con me
- (cái) Bát = đọi
- Nắm = nạm
- Đầu = trốc
- Trâu = tru
- Đồ ngu = trốc tru
- Đầu gối = trốc gúi
- Mông, đít = khu
- Váy = mấn
👉 Tính từ:
- Sưng = cảy
- Xa = ngái
- Sâu = su
- Tối = túi
👉 Thán từ – Chỉ từ:
- Đâu/ Nào = mô
- Nào = mồ
- Này/ nay = no
- Kia = tê
- Kìa = tề
- Thế = rứa
- Sao = răng
- Gì = chi
- Không = nỏ
- Thế này = ri
- Như thế này = a ri
- Ấy = nớ
- (Bây) Giờ. = (Bây) Giừ
- Nhỉ = hầy
- Chứ = chư
- Rất = rành
- 1. Khá 2. Bừa. = đại
- Nhất = nhứt
Cập nhật thông tin 🍀 Tiếng Miền Trung 🍀đầy đủ nhất
Cách Nói Giọng Miền Bắc
Trong giọng nói 3 miền Bắc – Trung – Nam ở nước ta, có lẽ giọng miền Bắc được xem là giọng phổ thông, truyền cảm và rõ chữ nhất. Điều này là lý do tại sao có rất nhiều người ưa chuộng giọng Bắc và mong muốn có khả năng nói giống như người dân miền Bắc. Hãy cùng tham khảo những gợi ý để nói giọng miền Bắc đúng chuẩn sau đây:
- Đầu tiên, bạn cần hiểu rõ ý nghĩa của mỗi câu từ người miền Bắc. Ví dụ, trong khi miền Bắc gọi bắp là “ngô”, miền Nam gọi là “bắp”. Vì vậy, để tránh hiểu lầm, bạn cần phải hiểu và sử dụng chính xác. Nếu không, người nghe sẽ không hiểu được.
- Hãy nhớ tập trung vào việc phát âm rõ ràng, không nên nói quá nhanh. Thay vào đó, hãy diễn đạt từng từ một một cách chậm rãi và nhẹ nhàng.
- Chú ý một vài lưu ý đó là người miền Bắc thường không phân biệt 2 chữ s và x, r với d hay tr và ch. Nếu bạn đã từng nghe và để ý cách mà một người nói giọng Bắc giao tiếp, bạn sẽ thấy cách học phát âm các âm tiết đôi lúc sẽ có nhiều đặc điểm tượng trưng.
- Người miền Bắc sẽ thường đọc 2 chữ s và x, r với d hay tr và ch như một, họ sẽ không phân biệt rõ ràng s nặng hay x nhẹ như chúng ta. Ví dụ: con sâu -> xâu
- Một đặc điểm trong cách nói của người miền Bắc đó là, họ rất dễ bỏ qua cách phân biệt rõ ràng 2 vần l và n. Ví dụ như: lá (cây) -> ná (cây)
Bảng Từ Điển Tiếng Miền Bắc Đầy Đủ
Tham khảo bảng từ điển tiếng Miền Bắc đầy đủ được nhiều bạn đọc quan tâm đến sau đây:
Miền Bắc | Miền Nam |
---|---|
anh/chị cả | anh/chị hai |
bánh cuốn | bánh ướt |
bánh khảo | bánh in |
bánh rán | bánh cam |
bát (ăn cơm) | chén |
bẩn | dơ |
bố, thầy, mẹ, u | ba, má |
béo | mập |
buồn | nhột |
(cái) bút | (cây) viết |
ca, cốc, chén, ly, tách | ly |
cá chuối/quả | cá lóc |
cải cúc | tần ô |
(cây, cá) cảnh | (cây, cá) kiểng |
cân | ký |
chăn | mền |
chần/nhúng | trụng |
con giun | con trùn |
cốc đá | tẩy |
cơm rang | cơm chiên |
củ đậu/đỗ | củ sắn (nước) |
củ sắn | củ mì |
dĩa | nĩa |
dọc mùng | bạc hà |
dùng | xài |
dưa chuột | dưa leo |
dứa | thơm |
đắt (tiền) | mắc (tiền) |
đĩa | dĩa |
đón | rước |
đỗ (đồ ăn, thi cử, xe) | đậu (đồ ăn, thi cử, xe) |
gầy | ốm |
giò (lụa) | chả lụa |
hoa | bông |
hoa râm bụt | bông bụp |
hỏng | hư |
kiêu | chảnh |
kim cương | hột xoàn |
kính | kiếng |
(bàn) là | (bàn) ủi |
(bò) lạc | (bơ) đậu phộng |
lốp xe | vỏ xe |
lợn | heo |
màn | mùng |
mặc cả | trả giá |
mắng | la/rủa |
mất điện | cúp điện |
mì chính | bột ngọt |
miến | bún tàu |
mộc nhĩ | nấm mèo |
mũ, nón | nón |
mùi tàu | ngò gai |
muôi | vá |
muộn | trễ |
mướp đắng | khổ qua |
(thắp) nến | (đốt) đèn cầy |
ngan (sao) | vịt xiêm (sao) |
ngõ, ngách | hẻm |
(bắp) ngô | bắp |
ngượng / xấu hổ | quê |
nhà quê / quê mùa | hai lúa |
nhảm nhí | tào lao |
nhanh | lẹ |
nói khoác/phét | nói xạo |
(buồn) nôn | (mắc) ói |
nước hoa | dầu thơm |
ô | dù |
ô mai | xí muội |
ốm | bệnh/bịnh |
ông/bà nội, ông/bà ngoại | nội, ngoại |
(hãm) phanh | (đạp) thắng |
quả / hoa quả | trái / trái cây |
quả hồng xiêm | trái sab(p)ôchê |
quả mận | trái mận Bắc / mận Hà Nội |
quả quất | trái tắc |
quả roi | quả mận |
quả táo (loại táo Mỹ) | trái bom/bôm |
quan tài / áo quan | hòm |
rau mùi | ngò (rí) |
rau rút | rau nhút |
rẽ | quẹo |
ruốc | chà bông |
say | xỉn |
tắc đường | kẹt xe |
tất | vớ |
tầng 1, tầng 2, tầng 3 | tầng trệt, lầu 1, lầu 2 |
thanh toán | tính tiền |
thằn lằn | rắn mối |
thìa/xìa | muỗng |
(bì, viết) thư | (bì, viết) thơ |
to | bự |
trứng (gà, vịt, vịt lộn) | hột (gà, vịt, vịt lộn) |
(thi) trượt | (thi) rớt |
vào | vô |
ví | bóp |
vồ | chụp |
vỡ | bể |
vừng | mè |
xe máy | hông-đa |
xì dầu | nước tương |
Chia sẻ cơ hội nhận 🍃 Thẻ Cào Miễn Phí 🍃 mới nhất
Những Câu Nói Miền Bắc Thường Dùng
Tuyển chọn những câu nói miền Bắc thường dùng được tổng hợp dưới đây:
- Trời bóng tức là trời mây nhiều che phủ mặt trời.
- Buổi mai tức là sáng sớm.
- Em bé nhà anh này thì tíu lắm.
- Cô gái mới vào làm chưa quen nên còn bềnh bồng
- Anh ta chài lưới vụng quá, không thể bắt được con cá nào.
- Người này miệng gió quá, không biết làm việc gì hết.
- Cô gái này thật xì tin với những bộ trang phục mới nhất.
- Người ta nói anh ta xôi xéo, không biết đúng sai là gì?
- Đêm nay anh ta mời nhậu, mọi người đừng bỏ lỡ.
Tiếng Lóng Miền Bắc
Đặc trưng ngôn ngữ Hà Nội không chỉ ở phong cách biểu đạt, nhời ăn tiếng nói nhẹ nhàng, ý nhị, mà còn có một kho từ vựng đậm chất Hà thành, trong đó có kho từ vựng tiếng lóng. Ví dụ:
Anh đây công tử không vòm
Ngày mai kện rập biết mòm vào đâu
Không vòm, không sộp, không
Niễng mũn không có ai mê nỗi gì?
-> Không vòm – không nhà, dạt vòm – bỏ nhà đi hoang; kện rập – hết gạo; mòm (mõm) – ăn; sộp – giàu có; te – đẹp (giai); niễng mũn – một chinh…
Không nhiều người Hà Nội cũ còn nhớ những từ tiếng lóng của dân buôn bán, dân cờ bạc: Cổn là đặt cọc, đưa tiền ra; trạc là ăn theo, ăn quịt; mùn xẩu là bài xì tố đẹp; luýnh là láu cá vặt, lừa nhau (Ông cổn đi; đừng trạc nữa; tôi có mùn xẩu rồi; đừng có mà luýnh…)
Cũng với nội hàm “nhiều tiền”, còn có mấy từ khác: dầm láng, tễ biếu, dầm cụ mượt… Ít tiền thì là bết hào, hẻo.
Đón đọc tuyển tập 🌜 Ca Dao Tục Ngữ Địa Phương Miền Bắc 🌜 bất hủ
Những Câu Chửi Tiếng Miền Bắc Bá Đạo
Top những câu chửi tiếng miền Bắc bá đạo, cực gắt dưới đây:
- Nhan sắc có hạn, lựu đạn có thừa.
- Thằng kia chắc là phét con kia rồi!
- Thôi, đuổi bắt thế thì mút… bờ cho nó rồi
- Con đĩ kia lâu lắm mới thấy mặt mày
- Tao đ… sợ thằng nào hết nhé, giỏi thì vào đây!
- Đ… mẹ, giờ này chưa thằng nào vác mặt đến?
- Đ… mẹ, chú cố gắng làm cho xong rồi kiếm gì hốc cho khỏe!
- Đã ngu còn cố tỏ ra mình nguy hiểm.
- Ăn mắm còn bày đặt đánh rắm.
- Ăn cơm ruốc mà đi bàn chuyện tổ quốc.
- Người như cái chậu mà nghĩ mình luôn là hoa hậu.
- Thành phố bé vừa bằng cái l mà cũng bày đặt ra đèn xanh, đèn đỏ
- Thà tao ngu vì thiếu i ốt còn hơn mày có i ốt mà vẫn ngu.
- Mắt mù, tai điếc, cứ thích vừa ngóng vừa liếc.
- Nhan sắc có hạn, lựu đạn có thừa.
- Đã ngu còn cố tỏ ra mình nguy hiểm.
- Ăn mắm còn bày đặt đánh rắm.
- Ăn cơm ruốc mà đi bàn chuyện tổ quốc.
- Người như cái chậu mà nghĩ mình luôn là hoa hậu.
- Thà tao ngu vì thiếu i ốt còn hơn mày có i ốt mà vẫn ngu.
- Mắt mù, tai điếc, cứ thích vừa ngóng vừa liếc.
Xem thêm chùm 📌Những Câu Chửi Tục Văn Minh 📌
Các Bài Thơ Tiếng Miền Bắc Hay Nhất
Dưới đây là các bài thơ tiếng miền Bắc hay nhất được SCR.VN sưu tầm:
Không tên
Tác giả: Chưa rõ
Bắc bảo Kỳ, Nam kêu Cọ
Bắc gọi lọ, Nam kêu chai
Bắc mang thai, Nam có chửa
Nam xẻ nửa, Bắc bổ đôi
Ôi! Bắc quở Gầy, Nam than Ốm
Bắc cáo Ốm, Nam khai Bịnh
Bắc định đến muộn, Nam liền la trễ
Nam mần Sơ Sơ, Bắc nàm “Nấy Nệ”
Bắc lệ tuôn trào, Nam chảy nước mắt
Nam bắc Vạc tre, Bắc kê Lều chõng
Bắc nói trổng Thế Thôi, Nam bâng quơ Vậy Đó
Bắc đan cái Rọ, Nam làm giỏ Tre,
Nam không nghe Nói Dai, Bắc chẳng mê Lải Nhải
Nam Cãi bai bãi, Bắc Lý Sự ào ào
Bắc vào Ô tô, Nam vô Xế hộp
Hồi hộp Bắc hãm phanh, trợn tròng Nam đạp thắng
Khi nắng Nam mở Dù, Bắc lại xoè Ô
Điên rồ Nam Đi trốn, nguy khốn Bắc Lánh mặt
Chưa chắc Nam nhắc Từ từ, Bắc khuyên Gượm lại
Bắc là Quá dại, Nam thì Ngu ghê
Nam Sợ Ghê, Bắc Hãi Quá
Nam thưa Tía Má, Bắc ẩm Thầy U
Nam nhủ Ưng Ghê, Bắc mê Hài Lòng
Nam chối Lòng Vòng, Bắc bảo Dối Quanh
Nhanh nhanh Nam bẻ Bắp, hấp tấp Bắc vặt Ngô
Bắc thích cứ vồ, Nam ưng là chụp
Nam rờ Bông Bụp, Bắc vuốt Tường Vi
Nam nói: mày đi! Bắc hô: cút xéo.
Không tên
Tác giả: Chưa rõ
Bắc bảo: cứ véo! Nam: ngắt nó đi.
Bắc gửi phong bì, bao thơ Nam gói
Nam kêu: muốn ói, Bắc bảo: buồn nôn !
Bắc gọi tiền đồn, Nam kêu chòi gác
Bắc hay khoác lác, Nam bảo xạo ke
Mưa đến Nam che, gió ngang Bắc chắn
Bắc khen giỏi mắng, Nam nói chửi hay.
Bắc nướng thịt cầy, Nam thui thịt chó.
Bắc vén búi tó, Nam bới tóc lên
Anh Cả Bắc quên, anh Hai Nam lú
Nam: ăn đi chú, Bắc: mời anh xơi!
Bắc mới tập bơi, Nam thời đi lội
Bắc đi phó hội, Nam tới chia vui
Thui thủi Bắc kéo xe lôi, một mình xích lô Nam đạp
Nam thời mập mạp, Bắc cho là béo
Khi Nam khen béo, Bắc bảo là ngậy
Bắc quậy Sướng Phê, Năm rên Đã Quá !
Bắc khoái đi phà, Nam thường qua Bắc
Bắc nhắc môi giới, Nam liền giới thiệu
Nam ít khi điệu, Bắc hay làm dáng
Tán mà không thật, Bắc bảo là điêu
Giỡn hớt hơi nhiều, Nam kêu là xạo
Bắc nạo bằng gươm, Nam thọt bằng kiếm
Nam mê phiếm, Bắc thích đùa
Không tên
Tác giả: Chưa rõ
Bắc vua Bia Bọt, Nam chúa La-De
Bắc khoe Bùi Bùi lạc rang, Nam: Thơm Thơm đậu phộng
Bắc xơi na vướng họng, Nam ăn mãng cầu mắc cổ
Khi khổ Nam tròm trèm ăn vụng, Bắc len lén ăn vèn
Nam toe toét «hổng chịu đèn» , Bắc vặn mình «em chả»
Bắc giấm chua «cái ả» , Nam bặm trợn «con kia»
Nam mỉa «tên cà chua», Bắc rủa «đồ phải gió»
Nam nhậu nhẹt thịt chó, Bắc đánh chén cầy tơ
Bắc vờ vịt lá mơ, Nam thẳng thừng lá thúi địt
Khi thấm, Nam xách thùng thì Bắc bê sô
Nam bỏ trong rương, Bắc tuôn vào hòm
Nam lết vô hòm, Bắc mặc áo quan
Bắc xuýt xoa “Cái Lan xinh cực!”,
Nam trầm trồ “Con Lan đẹp hết chê!”
Phủ phê Bắc trùm chăn, no đủ Nam đắp mền
Tình Nam duyên Bắc có thế mới bền mới lâu.
Xem thêm 📌Thơ Về Hà Nội 📌 nổi tiếng
Những Câu Cap Thả Thính Bằng Tiếng Miền Bắc Auto Dính
Share những câu cap thả thính bằng tiếng miền Bắc auto dính cho những ai đang cần nhé, đảm bảo crush đổ ngay.
- Vector chỉ có một chiều. Còn em chỉ muốn nuông chiều mỗi anh.
- Đép Xi (DevC) để viết chương trình. Còn em thì viết chuyện tình đôi ta.
- Đừng chúc em ngủ ngon vì anh là lí do làm em thao thức.
- Không mơ cổ tích hoang đường. Chỉ mong buổi tối lên giường có anh.
- Người ta thích ngắm chiều tà, còn em lại thích đó là chiều anh.
- Trời trong xanh nắng long lanh. Thế anh say nắng hay là say em.
- Mượn xe nhớ đổ đầy bình. Mượn tim nhớ đổ đầy tình giúp em.
- Đông này em cũng buồn tình, nếu anh cũng thế thì mình yêu đi.
- Hôm nay trời nắng dịu dàng. Hay là mình cứ nhẹ nhàng yêu nhau.
- Cuộc sống sẽ trở nên hoàn mỹ, nếu em được chung lối với anh.
- Hồi bé thích nhảy lò cò. Lớn lên lại thích hẹn hò với anh.
- Nắng kia là của mặt trời. Còn anh là của ai rồi hay chưa?
- Lá là của cây. Mây là của trời. Còn anh là của em.
- Anh ơi Trái Đất hình tròn. Trốn mà không kỹ là còn gặp em.
- Em đây chẳng biết làm thơ. Thích anh nên mới ngẩn ngơ đợi chờ.
Sưu tầm cho bạn ➡️ Những Câu Thả Thính Hay ➡️