Tiếng Quảng Bình: Từ Điển, Cách Dịch, Những Câu Nói Vui

Xem ngay những thông tin hữu ích về tiếng Quảng Bình như bảng từ điển, cách dịch sang tiếng phổ thông, stt thả thính tiếng Quảng Bình cực dính,..

Đặc Trưng Tiếng Địa Phương Quảng Bình

Quảng Bình, một vùng đất thuộc miền Trung Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ mà còn là điểm đến của một nền văn hóa phong phú và đa dạng. Ngôn ngữ của người Việt ở Quảng Bình là một biến thể của tiếng Việt, được các nhà nghiên cứu ngôn ngữ học xem là một phương ngữ trong vùng phương ngữ Trung. Một số nét đặc trưng tiếng địa phương Quảng Bình có thể kế đến như?:

  • Thanh điệu: Đại bộ phận người Quảng Bình nói chung khi nói gần như chỉ có sử dụng 5 thanh điệu, là: không dấu, huyền, sắc, nặng, hỏi còn dường như không phân biệt được thanh hỏi với thanh ngã.
  • Âm đầu: Có rất nhiều phụ âm đầu của tiếng phổ thông được đa số người Quảng Bình phát âm thành một phụ âm khác hoàn toàn so với ngôn ngữ toàn dân. Ví dụ như: b – > ph (bịa ra -> phịa ra, bỏng rộp -> phỏng rộp,…); c -> k (canh rau -> keng rau); c -> n (cạo -> nạo); d – > đ (dưới đất -> đưới đất, cái dĩa -> cái địa,…)
  • Người Quảng Bình còn có những có thói quen khác so với người ở nhiều vùng, miền khác, nhất ở Bắc Bộ và Nam Bộ, đó là cách nói chậm, nói khá to và rõ từ. Cùng với đó, người ta còn có xu hướng kéo dài ngữ khí cuối câu, nhất là những câu có biểu lộ sắc thái tình cảm, theo kiểu: hè, hi, hỉ, tê, tề,…

Gửi tặng tập 🔽 Ca Dao Tục Ngữ Về Quảng Bình 🔽 bất hủ

Cách Xưng Hô Tiếng Quảng Bình

Tìm hiểu thêm về cách xưng hô tiếng Quảng Bình được share dưới đây nhé!

  • Bọ = Bố
  • Mạ = Mẹ
  • Mệ = Bà
  • O = cô
  • Mự = mợ
  • Eng = anh
  • Ả = chị
  • Chắc = Mình
  • Một chắc = Một mình
  • Kun = Con
  • Kun cấy = Con gái
  • Choa = Chúng tôi
  • Mềng = Mình
  • Ôông = Ông

Cách Học Tiếng Quảng Bình

Học tiếng Quảng Bình có thể là một trải nghiệm thú vị và ý nghĩa nếu bạn quan tâm đến văn hóa và ngôn ngữ của vùng này. Dưới đây là một số cách bạn có thể học tiếng Quảng Bình một cách hiệu quả:

  • Tìm nguồn tài liệu: Bắt đầu bằng việc tìm hiểu về từ vựng và cách phát âm trong tiếng Quảng Bình. Bạn có thể tìm sách, tài liệu trên Internet, hoặc thậm chí là video trên YouTube.
  • Nghe và lặp lại các từ và câu trong tiếng Quảng Bình từ người bản xứ.
  • Hãy tìm hiểu về văn hóa và lịch sử của Quảng Bình. Điều này có thể giúp bạn hiểu rõ ngữ cảnh và cách sử dụng ngôn ngữ trong cuộc sống hàng ngày.
  • Kết bạn với những người địa phương. Tạo ra một môi trường tích cực để học và trao đổi giao tiếp về ngôn ngữ.

Đón đọc 🔽 Thuyết Minh Về Quảng Bình 🔽 hay nhất

Cách Dịch Tiếng Quảng Bình

Share cho bạn cách dịch tiếng Quảng Bình với các câu cụ thể phổ biến sau đây:

  • Chờ ngài yêu mà đứng trữa mưa = chờ người yêu mà đứng giữa mưa
  • Trấy ổi xeng lè lè = quả ổi xanh, ý là chưa chín chưa ăn dc đó bạn
  • Chặp nựa đi chơi = lát nữa đi chơi
  • Bựa ni anh dọc = hôm nay anh mệt
  • Bựa ni đi chơi với ngài yêu = hôm nay đi chơi với người yêu
  • Đang ăn chi rứa hè = đang ăn gì vậy
  • Bó rau nớ mấy tiền = bó rau đó/ấy bao nhiêu tiền
  • Lạo chồng dễ thương = lão chồng dễ thương
  • Chiếng hấn rành trong = giếng nước rất trong
  • Bọn choa yêu nhau = chúng tôi yêu nhau
  • Con khái hung dữ = con hổ hung dữ
  • Ngấp chi trong mồm rứa = ngậm cái gì trong miệng thế
  • Bọn nhóc con đập chắc = bọn trẻ con đánh nhau
  • Đập cụ nghẹn nấu ăn = dập củ nghệ nấu ăn
  • Nhà ngài yêu ghin không = nhà người yêu gần không
  • Bọn nhỏ đang chơi ngoài cươi = lũ trẻ đang chơi ngoài sân
  • Ra ngoài ăn tối chơ = ra ngoài ăn tối chứ/chớ
  • Ci quần ni tưng mô tiền = cái quần này bao nhiêu tiền
  • Con ga trống gáy to = con gà trống gái to
  • Cu nớ đẹp trai đạ khiếp = thằng kia đã đẹp trai, thằng con trai kia đẹp trai vãi ra

Tham khảo ngay 🌷 Cách Dịch Tiếng Miền Trung 🌷 đúng nhất

Bảng Từ Điển Tiếng Quảng Bình Trọn Bộ

Dành tặng cho những ai muốn khám phá về tiếng địa phương ở Quảng Bình bảng từ điển đầy đủ sau đây:

👉 Vần A, B

  • Ả = cô, chị
  • Báp sạu = quả Ngô, bắp ngô
  • Bắt túm bắt téo = lộn xộn (Ám chỉ sự lộn xộn, không có trật tự).
  • Bâu = Túi (quần)
  • Bầy choa = Chúng tôi (bầy = bọn, tui = tôi).
  • Bẹp = con gái
  • Bẹp chẹp = Bẹp dí
  • Bẹt choét = Nát bét. VD:
  • Bện = Đánh
  • Biển đôộng = Biển động
  • Bin = Xoay
  • Bọ = Bố (Bọ đi làm về = bố đi làm về)
  • Bò queng = bò quanh (thể hiện sự lúng túng)
  • Bo trôốc = gội đầu (chữ bo ở đây gần nghĩa với từ vo, vò theo cách gọi miền bắc)
  • Bòng = quả bưởi
  • Bọt nác = Ốm yếu
  • Bổ = Ngã, té
  • Bơ = thuyền
  • Bờ trui, bờ tui = bọn tôi, chúng tôi
  • Bựa = Bữa
  • Bựa chừ = Bây giờ

👉 Vần C

  • Cá Tràu = Cá lóc, cá quả
  • Cái đài = Cái gầu
  • Cái đòn = cái ghế
  • Cái nớ = Cái ấy (cái nớ mới đúng = cái đấy/cái ấy/cái kia mới đúng)
  • Cái xéo = Cái túi
  • Cắm = Cắn (cho cắm 1 miếng = cho cắn 1 miếng)
  • Cẳng = chân (đôi cẳng dài hề = đôi chân dài thế)
  • Cấy = cái (cấy máy tính = cái máy tính)
  • Cấy dông = Vợ chồng
  • Ceng = canh
  • Chạc = sợi dây
  • Chạc địu = dây thun
  • Chặp nựa = lát nữa
  • Chi rứa hè = cái gì vậy
  • Chiếng = giếng
  • Choa = tôi, Chúng tôi
  • Choét = Toét
  • Chọt = Chọc
  • Chối = gối
  • Chơ = Chớ
  • Chơ răng = Chớ sao (chơ răng nựa = chứ sao nữa)
  • Chờng = giường
  • Chủi = chổi
  • Chừ = Giờ (
  • Ci cùi = cái quần (ci = cái)
  • Cì lộ tún = cái lổ rốn
  • Cì nôống = cái nong (cì nôống = cái nong, cái nia)
  • Cì ót = cái gáy (cì ót = cái gáy sau đầu)
  • Cị, cì = cái (cì Loan xinh gái = cái Loan xinh gái)
  • Con Ga = Con gà
  • Cộ = cũ
  • Côi = Trên (ví dụ: côi nớ = trên đó)
  • Cơn = cây (cơn hoa hồng = cây hoa hồng)
  • Cơn rương = cây dương liễu
  • Cu = thằng, con trai
  • Củ nghẹn = cụ nghệ
  • Cụi rơm = cây rơm, cọng rơm
  • Cươi = Sân

👉 Vần D, Đ

  • Dà = nhà
  • Dam = dài
  • Dịa = dĩa
  • Dọc = mệt
  • Dớ = nhớ (anh dớ em = anh nhớ em)
  • Đàng = đường
  • đập – đánh
  • Đập = đánh
  • Đập chắc = Đánh nhau
  • Đi đấy = đi đái, đi tiểu
  • Đi mô = Đi đâu
  • Đọi = Bát
  • Đôi gióng – Đôi gánh
  • Đôộng cát = đống cát
  • Đụa = đũa (đũa ăn cơm, có khá nhiều từ người miền trung phát âm sai dấu)
  • Đưới = dưới

👉 Vần E,G,H

  • Eng = anh
  • Ga = Gà
  • Gạy = Gãy
  • Gấy = Gái
  • Ghin = Gần
  • Heng = Vẫn còn
  • Hồi = Vườn

👉 Vần K

  • Ke = Khiêng
  • Kẽ néc = cái nách :))
  • Khái – Hổ, cọp
  • Khải = gải
  • Ki = Cái
  • Kun = Con

👉 Vần L

  • Lả = lửa
  • Lác lác = khùng khùng_điên điên :))
  • Lại = lưỡi (lại bị đau = lưỡi bị đau)
  • Lạo = Lão
  • Lắt = Hái
  • lẫy = giận
  • Lẻ = Gậy
  • Lịp = Nón
  • Ló = lúa (Đi gặt ló = đi gặt lúa)
  • Lọi – gãy
  • Loọc = Luộc
  • Lộ = chỗ
  • Lủm = nuốt

👉Vần M, N

  • Mạ = Mẹ (Mạ choa là nhất = mẹ mình là nhất)
  • Mạo = Mũ
  • Mần = làm (đang mần chi rứa = đang làm gì thế)
  • Mẹng = miệng (mở mẹng ra = mở miệng ra)
  • Méng = Miếng (xin méng thịt = xin miếng thịt)
  • Mệ = mẹ (mệ đi làm về = mẹ đi làm về)
  • Mền = chăn
  • Mềng = Mình
  • Mỏ = Miệng (khe khẽ cái mỏ = khe khẽ cái miệng)
  • Mọi = muỗi (bị mọi đút = bị muỗi đốt)
  • Mói = muối (cho hạt mói = cho hạt muối)
  • Mô = Đâu
  • Môi = Muỗng (lấy kí môi múc canh = lấy cái muỗng múc canh)
  • Một chắc = Một mình (đi mô cũng đi một chắc = đi đâu cũng đi một mình)
  • Một chặp = Một tí
  • Mụ = mệ (Mụ Hoa đảm đang = mệ Hoa đảm đang)
  • Mụ ông/ông mụ = Vợ chồng
  • Mui = môi (bờ mui xin xắn = bờ môi xinh sắn)
  • Mụi = mũi (vắt mụi chưa sạch = vắt mũi chưa sạch)
  • Từ điển Quảng bình theo vần N
  • Nác= Nước (Mời anh uống nác = mời anh uống nước)
  • Ngá = ngứa
  • Ngài = Người (ngài yêu = người yêu)
  • Ngái = Xa (nhà người yêu có ngái không = nhà người yên có xa không)
  • Ngấp = Ngậm
  • Ngọi bựa = Mọi bựa = Hồi bữa, hồi trước, ngày trước
  • Nhắt = mắc
  • Nhôông = Chồng
  • Ni = Nay
  • Nọ = Không (nọ đi làm = không đi làm)
  • Nớ = ấy, đó

👉 Vần O,R,S

  • ót – Gáy
  • Ống kẹc: máy lửa, hộp quẹt, hộp diêm
  • Ôống = Ống (chủ yếu là do cách phát âm)
  • Phắn = Cút :))
  • Rạ = rựa
  • Rào = Sông
  • Răng = Sao
  • Răng lưa = Vẫn còn
  • Rấp = gấp
  • Ro = Đó (
  • Rọt = ruột (rọt gà = ruột gà, anh em rọt = anh em ruột)
  • Rời = Dài
  • Rứa = Thế (Ví dụ: bị răng rứa = bị sao thế?)
  • Sậu = bắp, ngô

👉 Vần T

  • Tau = Tao (cách xưng hô thôi các bạn)
  • Tặc cười = buồn cười
  • Tê = Kia
  • Tề = Kìa
  • Tôông = Tông (do cách phát ẩm thôi các bạn)
  • Tơi = Áo khoác đi mưa
  • Tởm = Gớm
  • Trấy = quả.
  • Trọ = trôốc = đầu
  • Trọi = gõ
  • Trốc = đầu (trốc gối = đầu gối)
  • Trôốc bọ mi = đầu bố mày
  • Trời túi = trời tối
  • Trớng = Trứng (luộc trớng = luộc trứng)
  • Tru = Kêu (dùng khi chỉ người có tiếng kêu nghe rất khó chịu)
  • Trù cúi = đầu gối
  • Trục cúi = Đầu gối
  • Trự nghịa = chữ nghĩa (chữ thì gọi là trự đó các bạn)
  • Trữa = giữa
  • Trườn = sườn
  • Tu = Tau = Tao (cách xưng hô)

👉Vần U,V,X

  • ui chao ui = ôi trời ơi
  • Va tời = trời ơi
  • Vui ác ọ = quá vui
  • Xán = Ném
  • Xắt = cắt thái (xắt méng thịt = thái miếng thịt)
  • Xeng lè lè = xanh ngắt
  • Xéo bóng = Túi ni lông
  • Xôông = Xông (xông người khỏi bị cảm lạnh đó bạn)
  • Xuột = chuột (con xuột chạy qua = con chuột chạy qua)

Cập nhật thêm thông tin về ✍ Tiếng Miền Trung ✍ chi tiết

Những Câu Nói Tiếng Quảng Bình Thường Dùng

Tổng hợp những câu nói tiếng Quảng Bình thường dùng dễ dàng bắt găp trong cuộc sống hằng ngày dưới đây:

  • Đám trộm cắp bị đánh bắt túm bắt téo = đám trộm cắp bị đánh chạy tung toé
  • Con cóc bị đè bẹp chẹp = con cóc bị đè bẹp dí
  • Bin tiền cho con lấy vợ = xoay tiền cho con lấy vợ
  • Quả mít rơi xuống đất bẹt choét = quả mít rơi xuống đất nát bét
  • Bẹp kia xinh gái đấy = bé kia xinh gái đấy.
  • Lười ăn nên bị mẹ bện = lười ăn nên bị mẹ đánh
  • Con bé kia bọt nác = con bé kia ốm yếu
  • Đi xe bị bổ = đi xe bị té ngã
  • Bờ tui đi làm về = bọn tôi đi làm về
  • Bựa qua trời đẹp = bữa qua/hôm qua trời đẹp
  • Bựa chừ làm ở mô = bữa giờ/bây giờ làm ở đâu
  • Lấy cái đài múc nước = lấy cái gầu múc nước
  • Đi học bị cô giáo trọi đầu = đi học bị cô giáo gõ đầu
  • Lấy cái đòn ngồi ăn cơm = lấy cái ghế ngồi ăn cơm
  • Lấy đọi ra ăn cơm = lấy bát ra ăn cơm
  • Nấu bát ceng ăn cho mát = nấu bát canh ăn cho mát
  • Lấy cái chạc buộc lại = lấy cái sợi dây thắt lại

Quà VIP cho bạn ➡️ Thẻ Cào Viettel Miễn Phí ⬅️

Mệ Tiếng Quảng Bình Là Gì?

SCR.VN giải đáp thắc mắc cho các bạn đọc từ ”Mệ” tiếng Quảng Bình có nghĩa là bà.

Những Câu Chửi Tiếng Quảng Bình Cực Gắt

Tiếp tục bài viết là những câu chửi tiếng Quảng Bình cực gắt.

  • Kì chộ nớ hấn su. Lội vô là lút trốôc cha mi dừ.
  • Lại dắc tru cho cha bay cày không cha bay đập cho cáy trốôc đó.
  • Chơ mệ cha mi chơ mì trốôc tru rứa bây hề.
  • Cấy đồ nhởi nhớp rứa choa nỏ nhởi
  • Cha kí đồ quẹt khu tau ẻ vô.
  • Răng cứ đi cà xịch cà lụi hay rứa mi.
  • Tù nói cho kì loại trốôc tru nhà bây nghe nầy.
  • Kì mả xương cha nhà mi chơ nói mại mà nó thấu vô trốôc!
  • Chơ cha mi chư, đi mần lộ máu mô cho ngái ni nả.
  • Cấy mỏ mi thúi dữ dằn dữ tợn
  • Tau nói chi kệ tau, mi mần nỏ lo mà mần cứ đứng đó vác mỏ như mỏ cối đạp.
  • Chơ mệ cha mi chơ mì trốôc tru rứa bây.

Top những 📌 Câu Chửi Tiếng Miền Trung 📌 bá đạo

Các Bài Thơ Tiếng Quảng Bình Đặc Sắc

Các bài thơ tiếng Quảng Bình đặc sắc được chọn lọc để giới thiệu đến bạn đọc sau đây:

Vì sao sáng mãi
Tác giả: Phan Văn

Mỗi lần về quê mẹ Quảng Bình
Nghe dịu ngọt tiếng hò khoan Lệ Thủy
Làng xóm mời chào không hay khách khí
Nói mô, tê, eng, ả, rứa mà hay

Dạy con
Tác giả: Chưa rõ

Lấy cho ba cái “đọi” đi con,
Con ngơ ngác “đọi” là gì ba nhỉ?
Ba cười lớn : thì “đọi” là cái chén,
Con cầm dùm thêm cái “rá” cho ba.
Đứng chôn chân miệng con cứ làu bàu,
“Đọi” với “rá” là gì con đâu hiểu.

Gốc QUẢNG BÌNH nhưng con nào có biết,
Tiếng quê mình vui “rứa” đó con ơi.
Và còn nữa “trục cúi” là đầu gối.
“Ót” là gáy con làm sao hiểu nổi?
“Trốc” là đầu càng thêm rối cho con.
Con gái quê ta khi tuổi còn son,
Tiếng Quảng Bình sẽ gọi là “con cấy”.
“Chí” là chấy sống ở trên cái “trốc”,
Thức ăn mốc gọi là “môốc” con à.
Dạy “mi” hoài “răng mi nỏ ” nhớ ra.
“Hoọc a rứa” đúng thật là con ngốc.

Con nhoẻn miệng vò tai và bứt tóc
Tiếng quê mình khó học quá ba ơi !
Mấy từ thôi đã kêu đất, kêu trời
Còn nhiều lắm “mần răng mi” thuộc được?
Biết không thể nên con đành xuống nước.
Hè về quê học cũng được nghe ba !
Hiểu ý con ba cất tiếng cười khà,
Tiếng Quảng Bình “nhà tui” hay rứađó.
“Bây” không đẻ ở miền quê nắng gió,
nhưng gốc là từ nơi đó sinh ra.

Dù ở mô hãy nhớ lấy lời ba,
tiếng Quảng Bình gắn với “Ngài” Quảng Bình
“Ngài” Quảng Bình rồi”cụng” về Quảng Bình
Cho con theo để “bày” tiếng quê mình,
Bởi dạy mại, “hắn” vẫn nói linh tinh,
Chê hắn dốt, hắn “mần” thinh “nỏ cại”
Thôi thì cũng tại hắn còn nhỏ dại,
Chấp mần chi khung hắn “hại” nỏ về.
Lỡ mai ni hắn nỏ biết “răng rứa mô tê”
“Hại” khi”nớ” có “ngài” chê, kẻ trách.

Rồi một “bựa” hắn nách mang, tay xách,
túi, va ly chạy lách cách theo “tui”.
Hai cha con với vẻ mặt tươi vui,
Về quê nhé ! rủng rỉnh tiền trong túi.
Cả ngày trời,”đàng” không rồi “đàng” bộ
Về đến nhà hắn”nhoọc” toát mồ hôi.
Ai nói chi cũng vâng dạ cho rồi,
Bởi “nỏ” biết “mô, tê, răng, rứa,hỉ”.

Mấy người “nậy” O, Cậu cùng Dì, Dượng,
Xúm “chắc” vô hỏi hắn thấy mà thương:
“Mới đi về “có nhoọc” lắm”khung mi”
Nhớ ngồi nghỉ một “thí” rồi tắm “hí”.
Để “tau” xuống bếp nấu cho “đọi” cháo,
Cha con “bây” ăn cho khoẻ “con ngài”,
Trong “nớ” về “đàng ngái” lắm “phải khung”?

Dù “có ngái” “tau cụng mần” một chuyến…”
Khổ thân con. Hắn cứ ngồi ngơ ngác,
nỏ hiểu chi cũng gật đại cho rồi.
Gắng lên con dăm bữa nửa tháng thôi,
Con sẽ hiểu hết lời tình nghĩa đó Quê.
Quảng Bình quanh năm mưa, nắng, gió,
Vẫn còn nghèo với nhiều nỗi âu lo.
Nhưng tình người thì chẳng thước nào đo.
Trọn vẹn lắm như câu hò ví dặm ..

Xóm Đôộng
Tác giả: Chưa rõ

Đi mô ngái cũng dớ về xóm cộ
Dớ cơn đa chợ Đôộng trữa đàng quan
Cì đôốc thoải bên tê dà ôông Thợ
Bên ni thời hào nác thiệt đại chang.

Xeng khoai sắn vẫn kêu là Đôộng đỏ
Đất với người cùng lọn chọn sỏi cơm.
Đưới mái tranh bao phận đời do dỏ
Đói đã đèng dưng tiếng mãi còn thơm.

Người xóm Đôộng thiệt thà dít cả huyện
Roọng phần trăm từ Bện đến Tràm Nu
Đất Mây Đắng, Đôồng Chền khô dư nện
Lại cày mòn, cha con thẻ lồi khu!

Dớ chầu nớ mùa hè khô rạ hoọng
Năm canh trường, làng sương nác bốn canh
Túi lôộng côộng gàu va thành chiếng Bôộng,
Đêm lèng trèng trầy cạn đáy chiếng Sanh.

Chau ui dớ! dững ngày rơm với toóc
Mạ trầy bai, sương ló lọi đòn triêng.
Cươi dà đội, trăng về “chơi cấm khoóc”
Khai chiến, bắn bùng, bạng cúi dư điên.

Dớ dững ngày cả xóm đói xơ rơ
Bọ theo làng lên cà-lơ mua sắn
Mạ ở dà bới khoai non ăn đợ
Nấu xụm một nồi, cả côộc cả chang.

Chừ khác rồi, xóm đàng dọc trôổng ngang
Bôông nở thắm trong nương ra ngoài ngọ
Cơn thì xeng um, dà thì ngói đỏ
Nác chiếng dà, nác máy sặn sàng ngay.

Dớ về làng cũng dư thể trả vay,
Bọ mạ nghèo nuôi con chừ khun nậy,
Cực cả đời, tận khi vô rú rậy…
Xóm Đôộng ân tình, xóm Đôộng của tui đay!

Tuyển tập ➡️ Thơ Về Quảng Bình ➡️ nổi tiếng

Anh Yêu Em Tiếng Quảng Bình

Rất nhiều anh em thắc mắc rằng tỏ tình ”anh yêu em” tiếng Quảng Bình thì nói thể nào? Rất đơn giản đó là ”Eng yêu em”

Những Câu Cap Thả Thính Bằng Tiếng Quảng Bình Siêu Dính

Những câu cap thả thính bằng tiếng Quảng Bình siêu dính, hãy nhanh tay tán đổ crush của mình để có người yêu nhé.

  • Eng yêu em thì nghin hay ngái chi eng cụng đi được hết
  • Eng có một chắc thì hãy về đây bên em
  • Eng này eng có yêu em không?
  • Răng eng không để ý gì đến em thế, yêu eng nhiều lắm đó.
  • Có ngài thích eng nhiều lắm đó.
  • Sao eng nỏ gật trôốc đồng ý làm bồ em.
  • Yêu eng dù có ngái như thế nào em cũng gật trôốc ok.
  • Mạ em chấm eng làm rể nhà em rồi đó.
  • Chơ răng eng còn chưa đồng ý thích em.
  • Eng dớ em nhiều đó, cơn hoa hồng này dành tặng cho em.

Xem thêm 🌲 Anh Yêu Em Tiếng Miền Trung 🌲 dính 100%

Viết một bình luận