Khám phá những đặc trưng tiếng địa phương Phú Yên vô cùng thú vị. Chia sẻ chi tiết về từ điển dịch tiếng Phú Yên chuẩn nhất.
Đặc Trưng Tiếng Địa Phương Phú Yên
Phú Yên, một tỉnh thuộc vùng duyên hải miền Trung Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với cảnh đẹp thiên nhiên hoang sơ mà còn là nơi chứa đựng nền văn hóa độc đáo. Đặc trưng tiếng địa phương ở Phú Yên cũng có thể phản ánh nét độc đáo này, khiến ai đặt chân đến vùng dất này một lần đều nhớ mãi không thôi. Để hiểu rõ hơn về đặc trưng tiếng địa phương Phú Yên, bạn có thể theo dõi chia sẻ dưới đây.
- Phát âm: Tiếng Phú Yên thường có những phát âm đặc trưng khác biệt so với tiếng Việt chuẩn, như việc rút ngắn, kéo dài hoặc thay đổi ngữ điệu trong các từ và cụm từ.
- Từ vựng: Có những từ ngữ cụ thể chỉ có trong tiếng Phú Yên, có thể do sự phát triển lịch sử, văn hóa và địa lý của vùng này.
- Từ ngữ địa phương: Tiếng Phú Yên có thể sử dụng các từ ngữ, thành ngữ và cụm từ địa phương mà người ngoại địa có thể không hiểu được hoặc không sử dụng.
- Thanh điệu: Trong phương ngữ Phú Yên, có 5 dấu thanh được sử dụng, bao gồm thanh hỏi và thanh ngã được kết hợp với nhau là một, không phân biệt rõ ràng giữa hai thanh này. Các dấu thanh còn lại bao gồm thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc và thanh nặng.
Xem trọn bộ 📌Tiếng Miền Trung 📌 Ngoài tìm hiểu về tiếng Phú Yên
Tiếng Nẫu Phú Yên Là Gì?
“Nẫu” là cách gọi đặc trưng cho tiếng địa phương của vùng Bình Định và Phú Yên. Trong ngôn ngữ này, “Nẫu” là một đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba, có thể dùng để chỉ “họ” hoặc “người ta” và có thể áp dụng cho cả số ít lẫn số nhiều. Nẫu là biến âm của nậu ấy. Nậu là nhóm người cùng làm một nghề mà người đứng đầu là đầu nậu. Và vì “nẫu'” là “đặc sản” của cùng Phú Yên, Bình Định nên người ta gọi vùng này là “xứ Nẫu”.
Cách Xưng Hô Tiếng Phú Yên
Trong tiếng Việt, cách xưng hô phản ánh mối quan hệ giữa các đối tượng giao tiếp và cũng là phương tiện để biểu đạt tình cảm. Khi đối tượng giao tiếp thay đổi, từ xưng hô cũng thay đổi theo. Điều này đặc biệt quan trọng trong các cộng đồng có ngôn ngữ địa phương như Phú Yên. Dưới đây là cách xưng hô tiếng Phú Yên cho bạn nào quan tâm.
- Ãnh = Anh ấy
- Chĩ = Chị ấy
- Bả = Bà ấy
- Ổng = Ông ấy
- Ba = bố
- Má = mẹ
- Bậu: bạn, bạn thân (đại từ nhân xưng ngôi thứ 2)
- Tui = tôi
- cõn thẵng = con ấy, thằng ấy
- Nẫu = Tôi, Bọn họ
- Bọn bây = Bọn mày
- Qua = Từ xưng hô của chồng với vợ hay của người lớn tuổi với người ít tuổi.
- Bác = Anh trai của bố, vợ anh trai của bố
- Chú = Em trai của bố
- Thím = Vợ của chú
- Cô = Chị và em gái của bố
- Mợ = Vợ của Cậu
- Dượng = Chồng của cô và dì
- Cậu = Anh trai và em trai của mẹ
- Dì = Chị và em gái của mẹ
Tìm hiểu 📌Nỏ Là Gì, Trốc Tru Là Gì 📌bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên
Cách Nói Giọng Phú Yên
Cách nói giọng Phú Yên khá đặc biệt. Nếu bạn quan tâm và muốn tìm hiểu cách nói chuyện của người dân nơi đây thì có thể tham khảo các gợi ý sau:
Trong phương ngữ Phú Yên, các âm tiếng Việt được biến đổi như sau:
- Âm “ng” được nói thành “qu” : nguy hiểm lại phát âm là quy hiểm.
- Phát âm “v” lại thành “d”: vững vàng lại phát âm là dững dàng.
- Ở vùng biển phía nam của tỉnh (thôn Vũng Rô, Phước Giang, Đa Ngư ) phụ âm “tr” phát âm là “t”: Một trăm phát âm là Một tăm.
- Vần “uy” phát âm thành “i”: Huy chương phát âm thành Hi chương, Quả chuỳ phát âm hành quả chì.
- Vần “kh” phát âm thành “ph”: Khuy nút phát âm thành phi nút.
- Vần “ươi” phát âm thành “ư”: Nói cười phát thành nói cừ
- Vần “oang” phát âm thành “ang”: Loang ra phát thành lang ra
- Vần “oai” phát thành “ai” và thay đổi phụ âm đầu: Nói hoài phát thành nói quài, Ngoài hè thành quài hè.
- Phụ âm “h” phát thành “qu” và thay đổi vần “oang” thành “ang”: Hoang đàng phát thành quang đàng
- Vần “ôi” thay bằng “ui”: Tôi thành tui
- Phụ âm “nh” thay bằng “l”: nhạt miệng thành lạt miệng.
- Phụ âm “ngh” thay bằng “g, h, l”: Nghiện thành ghiền, Suy ngẫm thành suy gẫm, Ngơ thành lơ, Ngửi thành hửi,hử.
- Phụ âm “th” thay bằng “l, h”: Thè lưỡi thay bằng lè lưỡi
- Vần “âu” đổi thành “u”: Ruồi bâu thành ruồi bu
- Vần “ất” thành “ứt”: Thứ nhất thành thứ nhứt
Cách Dịch Tiếng Phú Yên
Hướng dẫn bạn đọc cách dịch tiếng Phú Yên thông qua các từ ngữ phổ biến dưới đây.
- Trái Ẩu: trái ổi
- Bà nậu: bà nội
- Bà quại: bà ngoại
- Binh: bênh vực
- Cái chẩu: cái chổi
- Cái nầu: cái nồi
- Dãy na: vậy hả
- Dừa ưa: Đúng lúc
- Đi dìa: đi về
- Ngầu: ngồi
- Quá cha: Chẳng khác nào, còn hơn nữa
- Ở quảy: ngoài đó
- Thắt cừ: mắc cười
- Thâu: thôi
- Thưa rỉnh thưa rảng: Rất thưa
- Tấu thui: tối thui
- Y bài: rất tán thành, đồng ý
- Tui phái: tui thích (i like)
- Cơ thở: cơ thể (người)
- Nẫu đi chợ dìa: người ta đi chợ về
- Um sùm: ồn ào
Hướng dẫn 🌷Cách Dịch Tiếng Miền Trung 🌷 bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên
Bảng Từ Điển Tiếng Phú Yên Đầy Đủ Nhất
Chia sẻ cho bạn bảng từ điển tiếng Phú Yên đầy đủ nhất, tham khảo ngay nhé!
👉 Vần A – B:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Ảnh | Anh ấy |
Áo bà ba | Áo ngắn, tay áo dài, tra nút giữa, cổ kiềng, nam nữ đều mặc được. |
Áo dà (chim) | Chim bìm bịp |
Áo thun | Áo may ô |
Áo mùng | Áo tang may bằng vải sô. |
Ạo ực | Rạo rực, thèm khát: Mới bây lớn mà đã ạo ực đòi vợ. |
Ẳm | 1) Bồng, bế 2) Lấy, nhận về phần mình |
Ăn ba hột | Ăn qua quít, không cần no. |
Ăn bận | Cách ăn mặc: Ăn bận gì ngó thấy ghét. |
Ăn dầm nằm dề | Ở quanh quẩn, không chịu đi nơi khác: Cứ ăn dầm nằm dề ở đây miết, ai chịu nổi? |
Ăn hàng | Ăn quà vặt: Đi chợ phải thói ăn hàng. Mua ba đồng mắm, chợ tan mới về. |
Ăn hiếp | Bắt nạt: Đừng ăn hiếp em. |
Ăn lót lòng | Ăn đỡ đói: Sáng ăn khoai lót lòng. |
Ăn lời | Lấy lời: Dì không ăn lời đâu, mua đi! |
Ăn nhằm | Đạt được điều gì, ăn thua: Dạy miết mà chẳng ăn nhằm gì nó. |
Ăn nhậu | Ăn uống, chơi bời: Suốt ngày ăn nhậu, không làm gì. |
Ăn nhín | Ăn dè xẻn, để dành, sợ hết |
Ăn lường | Lường gạt: Cái thứ ăn lường. |
Ăn quen | Quen thói: Đừng ăn quen làm bậy. |
Ăn xài | Tiêu pha tiền của: Cứ ăn xài theo kiểu mày thì của núi cũng lở. |
Âm hao | Âm hao = lý do, gốc rễ. |
(cái) Âu | Y như cái chậu nhỏ đựng nước hoặc than củi. |
Ẩu xị | Không kể phép tắc: Làm ăn ẩu xị. |
Ba chớp ba nháng | Không đúng: Nghe ba chớp ba nháng rồi làm bậy. |
Ba hột | Chút ít: Ăn ba hột rồi đi. |
Bà chã | Nhão nhưng rời rạc: Cơm nấu bà chã ăn không vô. |
Bã | Bà ấy: Bã đi rồi. |
Bá láp | Không trúng vào đâu cả, nhảm nhí: Làm chuyện bá láp |
Bá láp bá xàm | Nhảm nhí, bậy bạ: Nói bá láp bá xàm. |
Bá nhăng | Bá láp, bá xàm. |
Bá quàng | Nh. Bá láp, bá xàm |
Bạ | Bừa bãi, cẩu thả: Bạ đâu ngồi đó |
Ban | San phẳng: Ban ruộng |
Ban bù | Phu khuân vác. |
Banh | Bóng đá: Đá banh. |
Banh | Phanh rộng ra: Banh ngực mà đi. |
Banh tành | Lộn xộn, vung vãi: Nhà cửa sao banh tành thế này? |
Banh tành té bẹ | Nh. Banh tành, hàm nghĩa mạnh và nhiều. |
Bành | 1) Bày ra cho người khác thấy. 2) Nói mặt to bề ngang: Con nhỏ có cái mặt bành, xấu hoắc. |
Bao đảnh | Một kiểu búi tóc của phụ nữ ngày trước, búi tóc cao sau ót rồi dùng lưới bao búi tóc lại: Đầu thời bao đảnh tưởng rằng có duyên. |
Bao đồng | 1. Dông dài, lung tung: Ngồi buồn nghĩ chuyện bao đồng. Thương anh chết vợ, bỏ loan phòng quạnh hiu. 2. Vô ích, chẳng được tích sự gì: Làm chuyện bao đồng. |
Báo cô | Nhờ vả tốn kém: Thôi đừng có báo cô tui nữa! |
Bát | Lái thuyền qua phải hay trái. |
Bay | Bọn mày, chúng mày. |
Bánh tráng | Bánh làm bằng bột gạo, hình tròn, mỏng, phơi khô để ăn nhiều ngày. |
Bánh tráng chín | Bánh tráng sống nướng trên lửa than, phồng lên. |
Bánh tráng nhúng | Bánh tráng sống nhúng vào nước, mềm ra để ăn. |
Bánh tráng ướt | Bánh tráng chưa phơi khô. |
Bánh tráng sống | Bánh tráng được phơi khô. |
Bao bố | Bao tải |
Bào bọt | Cồn cào. |
Bày đàng | Chỉ đường, hướng dẫn làm một việc gì đó (nghĩa xấu): Đứa nào bày đàng tụi bay làm vậy? |
Bày đặt | Bày vẽ thêm ra cho rườm rà (nghĩa xấu): Nó còn bày đặt nói láo nữa. |
Bắn bông | Dùng dây cung bật vào bông vải làm cho tơi xốp để kéo chỉ bằng con cúi: Phú Thuận kéo vải bắn bông. Mỹ Thành, Lạc Chỉ, Ngọc Lâm chai đèn. |
Bẳn hẳn | Khó chịu, cáu kỉnh: Bữa nay thấy bẳn hẳn trong người quá! |
Bắp | Ngô. |
Bắp cẳng | Bắp chân. |
Bắp răng chàng | Bắp con chàng, bắp non, thưa hạt. |
Bắt mánh | Lười kiếm cớ để tránh né lao động. |
Bặt | Không tín hiệu, không tin tức, không thấy tăm hơi. |
Bắt thường | Bắt đền. |
Bầm giập | 1) Khó khăn, vất vả: Phải bầm giập lắm mới mua được. 2) Khó chơi, không chịu được: Cái thằng coi bộ bầm giập quá. |
Bấn | Mệt lử: Bấn chưa, nghỉ đi! |
Bấn khói | Bấn, nghĩa mạnh hơn: Làm bấn khói mà không đủ ăn. |
Bần thần | Có vẻ mệt mỏi, thẩn thờ. |
Bận | Mặc quần áo: Bận đồ nhanh rồi đi học. |
Bất tử | Bất ngờ: Lỡ bả về bất tử thì chết. |
Bâu (áo) | Gấu áo, ve áo. |
Bậu | Bạn, bạn thân, dùng làm đại từ nhân xưng ngôi hai: Một mai cúc ngã lan quỳ. Bậu lo thân bậu lo gì thân qua? |
Bầy hầy | 1. Dây dưa, không đúng hẹn: Bà con cô bác sum vầy. Còn một lễ cưới, anh bầy hầy làm chi? 2. Bừa bãi, không đường hoàng: Buôn bán bầy hầy có ngày sập tiệm. |
Bẫy | Bị ngậm nước nhiều quá, nhão: Mì bẫy ăn dở lắm! |
Bẫy nhè bẫy nhẹt | Nhão nhẹt. |
Bèm hem | Bừa bãi, tồi tàn, kém: Làm ăn bèm hem thế này có ngày chết đói. |
Bét | (Mắt) toét. |
Bể | Nh. Vỡ. |
Bển | Bên ấy: Anh dìa bển chưa? |
Bì thơ | Nh. Phong bì. |
Bí rị | Bế tắc, không có lối thoát: Cảnh nhà tui thật là bí rị. |
Bí rợ | Nh. Bí đỏ. |
Bỉ bàng | Bẽ bàng, xấu hổ |
Bìa | Bờ. |
Biệt | 1) Không bao giờ: Biệt có thấy nó nữa. 2) Không để lại dấu vết gì: Nó đi mất biệt mấy năm trời. |
Biểu | Bảo: Câu da trốc gốc đã rồi. Đò anh đưa bến khác, biểu em ngồi đợi ai? |
Binh | Bênh vực |
Binh linh | Nh. Linh tinh, trống rỗng, chẳng có tác dụng gì. |
Bỏ rõng | Cày thành đường rãnh nhỏ, lõm sâu xuống: Bỏ rõng đường mỏng đường dày. Xin cùng các bạn dở hay đừng cười. |
Bỏ vãi | Bỏ, không chăm sóc: Ruộng vườn bỏ vãi. |
Bòng chanh | 1) Lẳng lơ. 2) Đua đòi: Nhà nghèo bày đặt bòng chanh. 3) Tính thích lấy việc người khác làm việc của mình, cuối cùng không làm được gì. |
Bỏ phân | Bón phân. |
Bọ chét | Bọ chó. |
Bón | 1. Cho ăn từng thìa nhỏ. 2. Đại tiện khó |
Bồ lúa | Nh. Bịch thóc. |
Bố vi | Bủa vây, vây ráp: Chàng đà rảnh nợ dương di. Hay còn mắc nợ, bố vi nẫu đòi. |
Bổ thuốc | Bốc thuốc: Bõ công em bổ thuốc mấy quan tiền thuở xưa. |
Bộ đồ | Bộ quần áo: Mới sắm bộ đồ đẹp. |
Bộ đồ vía | Bộ quần áo mặc khi có hội hè, đình đám. |
Bốc hốt | Hành động sàm sỡ với phụ nữ: Thằng cha ưa bốc hốt lắm. |
Bộn | Nhiều: Mua nhà tốn bộn tiền. |
Bông | Nh. Hoa. |
Bông tai | Nh. Hoa tai |
Bông bụt | Nh. Dâm bụt. |
Bông trang | Hoa chùm đỏ hoặc vàng, nở bốn mùa. |
Bộng | Rỗng ruột: Thử cau cau bộng, thử dừa dừa non. |
Bơ thờ | Bơ phờ: Mặt mày bơ thờ vì nhớ ai. |
Bờ đưng | Bờ nhỏ đắp để dẫn nước qua ruộng khác: Chim kêu suối sậy bờ đưng. |
Bợ | 1) Dùng hai tay đỡ một vật gì. 2) Lấy được, tóm được 3) Ăn cắp |
Bợ đít | Nịnh hót: Thằng cha bợ đít nhà giàu. |
Bới | Xới cơm ra chén: Bới một chén cơm. |
Bợn | Lớp váng bẩn trên bề mặt: Răng đóng bợn. |
Bợp tai | Tát tai. |
Bịnh | Nh. Ốm, bệnh. |
Bùng vành | Nh. Bung vành. |
Bự | To lớn: Bụng bự như ông địa. |
Bữa hổm | Bữa hôm trước. |
Bóng rạnh | Rất bóng: Mặt bàn bóng rạnh, soi thấy mặt. |
Bóp bụng | Chịu đựng: Nghe nó nói, tui bóp bụng không thèm trả lời. |
Bu | Nh. Bâu. |
Buồn thỉu, buồn thiu | Quá sức buồn, buồn heo hắc. |
Bụp | 1) Đánh.2) Quan hệ vợ chồng (nghĩa xấu). |
Buông | Thả ra |
Bún tàu | Nh. Miến. |
Bực | Bậc, bờ hẳm cao |
Bực bội | – Nóng bức.– Tức tối trong người. |
👉 Vần C:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Cắt (lúa) | Gặt lúa. |
Cà lăm | 1) (Tật) nói lắp 2) Lúng túng: Nghe xong, nó cà lăm liền. |
Cà lác | Bậy bạ, không bình thường: Thằng nhỏ này cà lác quá. |
Cà tưng | (Nhảy) tưng tưng. |
Cá cẫn | Cá tràu nhỏ |
Cá diễn | Một loài cá ngon. |
Cá khoai | Loài cá thịt trong suốt, mềm, thường có ở vùng biển Đại Lãnh, Khánh Hoà. |
Cá lăng tiu | Tên một loại cá biển, thịt rất ngon. |
Cá lưỡi trâu | Một loại cá giống cá thờn bơn. |
Cá lù đù | Một loại cá biển đầu có sạn cứng, nhiều xương: Có tiền ăn cá liệt, thu. Ăn chi ngữ cá lù đù lắm xương. |
Cá lị | Cá voi chết dạt vào bờ. |
Cá mành sơn | Loại cá biển, màu đỏ, thường bị đánh bắt bằng lưới mành: Đôi ta như cá mành sơn. Ngồi trên bọt nước chờ cơn mưa rào. |
Cá nhét | Cá nước ngọt, tròn, nhỏ, màu vàng, mỏ nhọn. Cá chạch. |
Cá ồ | Một loại cá thường có ở biển Phú Yên. |
Cá rồng rồng | Bầy cá chuối con mới nở: Nực cười gà lội qua sông. Kiến bơi qua biển, cá rồng rồng lên mây. |
Cá tư mư | Một loài cá biển. |
Cá trèn | Cá nước ngọt da trơn, dẹp, bụng to, màu vàng. |
Cá xà hai | Một loại cá nhỏ sống ở vùng nước lợ. |
Cà niểng | Dáng điệu nghiêng lệch một bên: Đi cà niếng |
Cà rà | Theo sát một bên: Người ốm như con cò ma. Liệu chừng mà né, cà rà nẫu chi? |
Cả mô | Gom nhiều việc làm một lần: Cả mô là đồ làm biếng |
Cạ | Cọ vào, kề sát bên nhau: Hai người đứng cạ vào nhau. |
Cào cào ăn tai | Vành tai bị lở loét: Mẹ chồng ăn ở gắt gao. Con mắt bét chẹt, cào cào ăn tai. |
Cạn sợt | Rất nông: Tưởng anh sâu sắc giếng làng. Ai dè cạn sợt như làn nước mương. |
Cao ngồng | Rất cao. |
Cão (rổ) | Một loại rổ dan bằng nan tre, lớn hơn cái tô: Tay bưng âu lửa, tay cầm cão than. |
Cạp | Ăn một miếng lớn: Cạp một miếng bánh to. |
Cau lòng tôm | Cau ruột dày và đỏ như tôm luộc: Cau lòng tôm chẻ bốn phơi khô. |
Cắc ca cắc củm | Chắc chiu, dành dụm: Cắc ca cắc củm từng hào nuôi con. |
Cắt ké | Như con tắc kè, nhút nhát, láu lỉnh – Người gian xảo, thấp hèn. |
Cặm | Cắm. |
Cần vụt | Cây trúc dài dùng để quất chim hoặc chuồn chuồn đang bay. |
Cần vọt | Cần bẫy để múc nước dưới giếng lên. |
Cầm chầu | Cầm dùi nện xuống trống chầu thưởng câu hát bội hay trên sân khấu. |
Câu mâu | Bắt bẻ, xét nét. |
Cẫu | Cậu ấy. |
Chành bành | 1) Lớn về bề ngang, có nghĩa xấu: Cái mặt chành bành. 2) Choán một chỗ rộng: Ngồi chành bành. |
Chạng vạng | Lúc sẩm tối. |
Chàm bàm | To, rộng, vượt quá khuôn khổ, kích thước. Bệnh quai bị. |
(Cái) chàn | Đồ dùng thợ mộc, lưỡi rộng để đục sả gỗ trước khi bào gỗ. |
Chàng hảng(chàng hê) | Giang chân, dạng háng: Ngồi chàng hảng khó coi quá. |
Chàng hảng chàng hở | Tư thế đứng hay ngồi, dạng chân ra, không kín đáo. |
Chàng ràng | Quanh quẩn, phân vân, không biết chọn cái nào: Chàng ràng như ếch hai hang. |
Chành dành | Cây thanh hao, dùng bó chổi nhà: Nhà em có bụi chành dành. Có con gái út để dành cho anh. |
Chạo rạo | Nh. Xôn xao tin đồn: Tai nghe chạo rạo xóm Bầu. Nói anh hỏi vợ nhà giàu con ai? |
Chát là | Chim ác là: Con sao con hổng giống cha. Giống con chát là vừa trắng vừa đen. |
Chày dông cối ké | Chày bằng cây vông (nhẹ); cối giã bằng cây ké (nặng). |
Chạy | Đi tứ tung tìm thầy, tìm thuốc, đuổi tà. Đi lo việc hối lộ. |
Chắc (nước cơm) | Tẻ (nước cơm). |
Chăm bẳm | Cặm cụi, làm một mạch, không để ý đến ai hoặc cái gì cả. |
Chặt khừ | Rất chặt. |
Chận (chặn) | 1. Ngăn lại: Chận nó lại. 2. Chăn trâu (bò): Thấy em còn nhỏ chận bò anh thương. |
Chật rật | Nhộn nhịp, rộn ràng: Bướm ong chật rật chàng ràng. |
Chầu rày | Từ giờ trở đi. |
Chè bè | Bè ra. |
Chè bè chẹt bẹt | Bè ra một cách khó coi. |
Chèn bẹt | Ngồi bệt trên đất. |
Chèo chẹo | Bám riết, không thể buông tha: Đòi ăn chèo chẹo cả ngày. |
Chéo đinh | Góc bâu áo: Áo rách còn bốn chéo đinh. Sao anh không nghĩ chút tình em may. |
Chế | Rót nước vào: Chế nước sôi vào bình. |
Chiển chệ | Chậm chạp muốn trì hoãn, không khẩn trương. |
Chì ì | Lì lợm, trơ trẻn: Sáng rồi mà còn ngủ chì ì. |
Chí | Chấy. |
Chí dĩ | Cho đến. |
Chí mén | Chấy nhỏ. |
Chí đực | Chấy lớn. |
Chích (thuốc) | Nh. Tiêm (thuốc) |
Chiên | Nh. Rán. |
Chiều lòn | Hạ mình, lòn cúi. |
Chĩ | Chị ấy. |
(cái) Chĩnh | Lu to bằng sành đựng nước có nắp đậy. |
Chim chim múi dẻ | Bụi cây nhỏ mọc hoang ở gò đất, có trái chín đỏ, vàng, vị ngọt |
Chình ình | Lù lù, ở ngay trước mặt: Đứng chình ình đây mà đi tìm. |
Chóc ngóc (chong ngóc) | Trơ trọi một mình: Ngồi chóc ngóc trên giường. |
Chót | Sau cùng: Học đứng chót. |
Chót chét | Hay nói, làm người khác rất khó chịu: Cái miệng bả chót chét cả ngày. |
Chọt | 1) Thọc. 2) Đâm thọc, thóc mách, làm hai bên mâu thuẫn nhau. 3) Làm ai khó chịu: Thôi đừng chọt tui nữa! |
Chổng khu | Chỏng mông lên: Chổng khu kêu trời. |
Chở | Ngựa chở = mã tải |
Chớ | 1. Chứ 2. Không nên. |
Chợ xổm | Chợ họp tạm trong một khoảng thời gian nhất định trong ngày. |
Chơm bơm | Rối bù: Cái đầu chơm bơm. |
Chu cha! | Nhiều quá, lạ quá (tán thán tự) |
Chua lè | Rất chua: Me chua lè. |
Chua lè chua léc | Rất chua, không chịu nổi. |
Chùm rụm | Một loại cây mọc dại ở rừng, trái nhỏ mọc thành chùm, khi chín có màu đỏ, vị ngọt. |
Chun | Chui: Chồng lanh cưới vợ khù khờ. Khi nhà có khách, đít giường thờ nó chun. |
Chuốt cạnh chuồn chuồn | Chuốt mỏng như cánh con chuồn chuồn: Đòn gánh khum chuốt cạnh chuồn chuồn. Một trăm sợi chỉ cũng luồn lỗ kim. |
Chụp ếch | Trượt ngã. |
Chừ bự | Mặt xụ vì giận dỗi To khác thường |
Chửa | Chưa |
Chưn | Chân. |
Chưng | Mắc vào cái việc ấy. |
Coi | Xem |
Coi vèo | Ý chừng: Coi vèo nó muốn lấy vợ. |
Cỏi | Coi kìa: Cỏi, nó chạy rồi. |
Con cu | Chỉ chung các loại chim bồ câu, chim gáy, chim ngói. |
Con nhỏ | Con bé: Con nhỏ nhà ai dễ ghét ghê. |
Con nít | Trẻ con: Đồ con nít biết gì. |
Con sẻ | Cái chốt bằng tre già, xỏ ngang đầu kèo nhà. |
Cong | Vòng đeo tay. |
Còng queo | Nằm co ro khổ cực. |
Cót | Nh. Bồ cót |
Cố xác | Cật lực: Làm cố xác rồi than thở ai thương. |
Cố mạng | Liều mạng, không sợ chết. |
Cộ | Xe bò: Một cộ lúa. |
Cổi | Cởi: Cổi áo. |
Cồng cộc | Nh. Chim cốc. |
Cỡi | Nh. Cưỡi. |
Cơm hớt | Cơm trên mặt nồi, thường khô, không dẻo: Công anh làm rể đà lâu. Chỉ anh cơm hớt với đầu cá rô. |
(con) Cu | Chim bồ câu |
Cu lửa | Chim ngói |
Cu cườm | Chim gáy |
Cơm rởi | Cơm rời vì nguội. |
Cùi bắp | Nh. Lõi ngô |
Cút cui | Nh. Cui cút. |
Cứt ráy | Nh. Ráy tai. |
Cu liêm | Nh. Câu liêm. |
Cụt | Ngắn. |
Cụt ngủn | Rất ngắn. |
(cây) Cửu | Trồng trong chậu cảnh, lá mốc, có mùi rất thơm, là vị thuốc nam. |
Bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên, SCR.VN tặng bạn cơ hội 🌟 Nạp Thẻ Ngay Miễn Phí 🌟 hôm nay
👉Vần D:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Da (cây) | Cây đa. |
Dã | Làm cho bớt đau, làm cho hết tác dụng (ăn đậu xanh dã độc) |
(cái) Dá | Muôi múc canh |
Dà | Màu đà |
Dã đầu | Đắp thuốc lên trán để trị bệnh: Ba năm hái lá người thương dã đầu. |
Dang ca | Nói chuyện dông dài: Gặp anh em cũng muốn dang ca. Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời. |
Dang nắng | Phơi ra ngoài nắng: Cái đầu dang nắng khét lẹt. |
Danh nhu | Nh. Danh nho |
Day (day dí) | Đay nghiến: Lâm vô chồng vợ đững có day giàu nghèo. |
Dạy | Cong vạy, không ngay thẳng. |
Dắn | Vắn, ngắn. |
Dẵm | Khá nhiều |
(mắc) Dặn | Bận việc: Mắc dặn việc nhà qua hổng được. |
Dầm | Ngâm lâu dài trong chất lỏng. |
Dần lân | Lì lợm, nhẵm mặt, chần chừ, kéo dài. |
Dập | Đánh, làm cho không ngóc đầu dậy. |
Dật dựa | Vật vờ: Đêm nằm dật dựa ngậm sương kêu trời. |
Dầu | Đi đầu trần, không đội nón mũ: Em thương anh bỏ nón về dầu. Dìa cha mẹ hỏi, qua cầu gió bay. |
Dầu lai | Cây nhỏ có nhựa mọc ở hàng rào, nhựa đem thổi có bong bóng: Bong bóng bay như nhựa dầu lai. Nói chơi đôi chuyện, nhà ai nấy dìa. |
Dây lưng | Nh. Thắt lưng. |
(coi) Dèo | Ý chừng, hiện tượng sắp xảy ra. |
Dê | Ve vản để dâm dục |
Dễ ưa | Cách nói ngược, khó cảm tình: Bản mặt cái thằng sao mà dễ ưa quá! |
Dễ ghét | Cách nói ngược, dễ thương: Con nhỏ dễ ghét chưa? |
Dện | Nện: Nền nhà dện sỏi. |
Dĩ | Dì ấy |
Dị | Chê, lánh xa |
Dìa | Về |
Dĩa | Cái đĩa |
Diềm | Lá vải thêu làm rèm che mui cáng khiêng người. |
Dít | Trạng thái bị bịt kín, không mở ra được. |
Dít chịt | Nhắm chặt, không mở ra được: Con mắt dít chịt rồi mà còn dang ca miết. |
Dò dè | Dò xét với ý muốn chiếm đoạt: Lăm le con chị, dò dè con em. |
Dòi dõi | Ngóng chừng, trăn trở. |
(ống) Dọi | – Ống buộc dây thả xuống nước thăm dò nông sâu. – Ống nhòm. |
Dõ | Nhìn vào rõ ràng, soi sáng. |
Dòm | Nhìn. |
Dộng | 1) Tọng vào mồm, cũng có nghĩa là ăn. 2) Đánh vào mặt: Dộng một cú. |
Dổ | 1) Không có nhiều bột, cũng không bị sượng: Khoai ăn dổ. 2) Trông dễ nhìn: Con nhỏ coi dổ quá. |
Dỗ | Vỗ về mơn trớn. |
Dồi | Nhồi: Chàng quăng cái áo. Thiếp dồi cái khăn. Chàng ra bãi cát, thiếp nằm lá cây. |
Dông | 1) Bỏ đi mất: Dông tuốt vô Nam. 2) Xui xẻo, không may: Đầu năm bị đòi nợ, dông cả năm. |
Dơ | Bẩn |
Dở ẹc | Rất dở. |
Dợ | Vợ |
Dớn dác | Nh. Nhớn nhác |
Dù (xơ) | – Làm luôn cả mớ (tốt + xấu) – Ăn luôn cả ngon lẫn dở. |
Dùa | Vừa vùa vừa hốt. |
Dù dọt | Bỏ trốn một cách lén lút, không được phép. |
Dũ dĩ | Nh. Dù dì, một loại chim cùng họ với cú nhưng lớn hơn, có tiếng kêu “thù thì, thù thì” |
Dúc dắc (lúc lắc) | Cẩu thả, không nghiêm trang: Cái mặt dúc dắc khó ưa. – Dáo dát, lắc qua lắc lại. |
Dục dặc | Trắc trở, không thuận hòa: Vợ chồng nó dạo này dục dặc với nhau. |
Dùi chầu | Dùi đánh trống lớn (trống chầu), trong lễ hội hát bội. |
Dụt | Vụt, ném đi, quăng ném. |
Dùm đám | Làm giúp công việc trong lễ hội. |
Dụm | Chụm lại: Dụm đầu nói tào lao. |
Dùn | Chùng, không căng: một mai trống lủng khó hàn. Dây dùng khó dứt, người hoang khó tìm. |
Dúng | Nh. Giống |
Dức (dức bẩn) | Mắng nhiếc: Mai sau đói rách cơ hàn. Phụ mẫu dức bẩn thì nàng khổ thân. |
Dừng (Vừng) | Giống cái sàng, nhưng lỗ nhỏ hơn để lọc cám gạo. |
Dứt | 1. Ăn (nghĩa xấu). 2. Đánh cho chết. 3. Chặt hoặc cắt cho đứt lìa: Cây to anh dứt nửa chừng. Oán căn, oán nợ xin đừng oán em. |
Dựt | Tập cho trâu bò biết kéo cày: Ngó lên bụi dứa tùm lum. Trâu tôi mới dựt một đùm hai con. |
Dương di | Nh. Dương gian |
Dưởng | Dượng ấy |
Đá mái | Nước ngập đến ngang mái nhà: Nhà cao ngập tới nửa lưng. Nhà thấp đá mái, nước bưng trôi nhà. |
Đài | Một loại gáo múc nước làm bằng mo cau gấp lại ở hai đầu, cán làm bằng hai thanh tre kẹp lại: Một lu mà đựng hai đài. |
Đàng | Nh. Đường. |
Dành dạ | Hả lòng hả dạ: Bậu nói với qua bậu không lang chạ. Nay lộ ra rồi, đành dạ bậu chưa? |
Đánh đàng xa | Vung vẩy hai tay theo nhịp bước đi: Vừa đi vừa đánh đàng xa. Trông ra giống dáng bà Ba xóm Bầu. |
Đáng số | Nh. Đáng kiếp, đáng đời. |
Đát | Đan nan nhỏ nong hai, nong ba ở bốn đầu tấm mê cho khỏi sổ ra: Liệu bề đát đặng thì đan. |
Đắng nghéc | Rất đắng: Thuốc đắng nghéc khó uống quá. |
Đắng ngơ đắng nghéc | Rất đắng. |
Đận | Khoảng thời gian nào đó: Em thương anh mấy đận người ta nghe rồi. |
Đất thổ | Đất để ở: Trồng đậu trên đám đất thổ. |
Đầu đày | Khúc gỗ nhỏ cưa thừa bỏ đi. |
Đậu đen xanh lòng | Ruột hạt đậu màu xanh, ăn mát bổ. |
Đậu phụng (đỗ phụng) | Củ lạc. |
Đèn cầy (Bạch lạp) | Nến. |
Đèn chai | Đuốc nhỏ cháy bằng nhựa cây chò chai. |
Đèo | Tong teo, èo uột, không lớn lên được: Ổ qua xanh, ổ qua trắng. Ổ qua mắc nắng ổ qua đèo. |
Để (ly dị) | Bỏ vợ: Ổng để bả rồi. |
Để khó | Để tang. |
Đìa | Cái ao nhỏ ở góc ruộng nước thả chà nhử cá vô. |
Đình bà | Đàn bà |
Đình ông | Đàn ông |
(non) Điệu | Trình độ còn non kém. |
Địt | Đánh rấm. |
Đỏ chéc | Đỏ sặc sỡ: Môi son đỏ chéc. |
Đỏ lòm | Rất đỏ, trông đáng sợ: Máu chảy đỏ lòm. |
Đỏ lưởng | Đỏ lự: Đi nắng mặt mày đỏ lưởng. |
Đọ | Nh. So. |
Đói lủi | Đói đến mức không đứng vững: Sáng không ăn trưa về đói lủi. |
Đói queo | Đói meo. |
Đòn | Ghế nhỏ, cao nửa gang tay: Ngồi đòn cho đỡ mỏi. |
Đòn xóc | Cây tròn làm đòn gánh có vạc nhọn 2 đầu để xóc và gánh. |
Đòn xóc hai đầu | Chỉ kẻ đâm thọc đôi bên. |
Đòn dông | Đường thượng ốc: Làm lễ gác đòn dông. |
Đóng | 1) Kết tụ lại: Mây đóng vẩy trút. 2) Uống: Đóng một xị rượu. |
Đồ nhớt thây | Nh. Đồ lười biếng. |
Đổ | 1) Rót nước vào chai, bình. 2) Chuyển sang: Nó đổ điên làm càn. |
Đỗ vàng mơ | Đậu gần chín, nhưng chưa khô hẳn: Ngó lên đám đỗ vàng mơ. |
Đổi | Một khoảng thời gian nhất định: Đỗi đường ở dưới lên đây. Tôi không biết thứ, chị em bày tôi kêu. |
Đồn mị | Đồn đại không đúng: Thiên hạ đồn mị, nào ai chống đò? |
Đông đổng | 1) Giãy nảy: Làm gì mà đông đổng lên vậy. 2) Ông ổng: Chửi đông đổng. |
Đồng gieo | Đồng gieo, một mùa khô và một mùa ăn nước trời, khác với đồng sạ hai mùa lúa: Mãn mùa, vịt lội về gieo. Em ơi ở lại đững có theo nẩu cười. |
Đũa bếp | Đũa cả. |
Đủng đỉnh | Tên một loại cây, giống cây cau, thường mọc ở vùng núi Phú Yên. |
Đụng | Gặp phải: Đụng thằng chồng ghen cũng cực mình. |
Đửng | Đừng có như vậy: Thôi đửng nói nữa. |
Được lừng | Được nước, không còn nể sợ ai. |
👉 Vần G – H
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Gác cu | Bẩy chim gáy bằng lồng có chim mồi. |
Gá lời, gá tiếng | Nh. Cất lời, cất tiếng. |
Gãi ngứa | Làm nhẹ tay cho có lệ, không có tác dụng gì đáng kể: Nói miết mà chỉ gãi ngứa nó mà thôi. |
Gành | Ghềnh |
Gạnh | Nh. Cạnh. |
Gáy gắt | (Gà) gáy rộ |
Găng | Căng thẳng: Gặp anh đây em phải hỏi găng. |
Gẫm | Ngẫm nghĩ, gợi trong trí nhớ. |
Gầy | Tạo cái ban đầu để đan tiếp, làm tiếp: Gầy ra bỏ đó, thế gian nẫu cười. |
Ghe | Thuyền nhỏ. |
Ghe bầu | Thuyền lớn đi biển, đầu lái to ra. |
Già khằn | Quá già, đến mức khô tóp lại: Mặt già khằn. |
Già khú đế | Quá già. |
Già ngắt | Quá già. |
Giá | Góa chồng. |
Giả đò | Giả vờ. |
Giả lả | Làm ra vẻ vui vẻ, cởi mở: Miệng cười giả lả thôi mà mình ơi! |
Giạ (lúa) | Đan bằng tre dung tích » 20 lít để đong ngũ cốc. |
Giao ca | Trao đổi tâm tình với nhau: Nếu đối đặng em sẽ giao ca. Nhược bằng không đặng anh bước ra đi dìa. |
Giày bừa | Chà đạp, nhục mạ: Tội gì làm mọn cho ai giày bừa. |
Giê | Nh. Rê thóc: Bởi anh lấp ló ngoài đàng. Nên em quên sảy, quên sàng, quên giê. |
Giếng lạn | Giếng bỏ hoang lâu ngày: Ếch kêu giếng lạn thảm tình đôi ta. |
Gió lung | Gió mạnh. |
Gió nam | Gió Lào về mùa hè ở Phú Yên. |
Giú | Nh. Rấm trái cây cho chín. |
Giùn | Chùng. |
Giường thờ | Nh. Bàn thờ. |
Gò | 1) Nơi đất cao hơn mặt ruộng. 2) Bãi tha ma |
Gọn trơn | Gọn gàng, trơn tru: Nói gọn trơn. |
Gớm cảy | Rất gớm: Bản mặt thấy gớm cảy. |
Giường thờ | Bàn thờ ông bà. |
Gút | Vo gạo hoặc nếp để ráo nước: Em đang gút nếp đồ xôi. Nghe anh lấy vợ quang nồi đá vung. |
Ha | Tiếng ríu: hay là. |
Ham | Tham lam |
Ham hố | Tham lam nói chung: Nghèo mà còn ham hố. |
Hản hiu | Đưa ra công khai rõ ràng. |
Hay | (kết hợp với rựa hay, gươm hay) Sắc bén |
Hăm he | Hăm doạ: Hăm he mấy cũng không sợ. |
Hẳn | 1. Đẹp, tốt: Con nhỏ coi cũng hẳn đó chớ! 2. Nh. Sẽ: Về nhà rồi hẳn hay! |
Hắt | Dứt khoát cho rồi. |
Hèn gì | Hèn nào; thảo nào. |
Hèn lâu | Đã lâu lắm rồi, lâu mãi về sau. |
Heo | Lợn. |
Héo don | Nh. Héo hon. |
Hết | Từ đặt ở cuối câu, tỏ ý phủ định: Tui không đi đâu hết. |
Hết trơn hết trọi | Hết sạch: Gạo trong nhà hết trơn hết trọi rồi. |
Hết trụi | Hết sạch, không còn gì: Cá bán hết trụi. |
Hò | Vạt hò – Miếng vải nhỏ lẫn trong ngực áo kiểu xưa. |
Hòa dụ | Hù dọa – Tiếng nói lái ở Phú Yên. |
Hoài hủy | Mãi không thôi. |
Hói lở | Nứt vỡ, sụt đổ: Người cày hói lở non tiên đặng vàng. |
Hòm | Quan tài: Giả đò chết giả, ngủ dòm. Để coi người bạn đóng hòm ra sao? |
Hong | Đưa ra nắng, gió để làm khô: Hong áo quần. |
Hôi rình | Rất hôi: Bùn đất hôi rình. |
Hồi hôm | Khoảng đầu hôm: Hồi hôm giờ chuyện vãn đã lâu. Bắt cầu qua biển được ha không, em chờ? |
Hổm | Hôm ấy. |
Hổm rày | Dạo này. |
Hổng | Không. |
Hốt thuốc | Bốc thuốc. |
Hột é | Một loại hạt nhỏ, màu đen, ngâm nước để giải khát. |
Hột ươi | Một loại hột ngâm nước sẽ nở to, dùng để giải khát. |
Hột xoàn | Kim cương (đá quý). |
Hơ | Hong qua lửa. |
Hở | 1) Không kín: Nhà trống trước hở sau. 2) Không chú ý, sơ hở: Cái thằng hở một chút là chạy đi chơi. |
Hớp | 1. Nh. Ngụm 2. Uống ngụm ngỏ. |
Hui hút | Nh. Côi cút, hiu quạnh: Mình sao hui hút vào ra có một mình? |
Hụi | N. Họ: Chơi hụi. |
Hun | Hôn. |
Hung | Nhiều lắm: Cho vậy là tốt hung rồi, đừng có đòi nữa. |
Hử | Nh. Ngửi: Bẻ bông mà cắm lục bình. Mùi thơm ai hử, bắt mình chịu oan. |
Hực hở | Lộng lẫy, rực rỡ: Trời cao hực hở chói lòa. Mình sao hui hút vào ra có một mình. |
Hườn | Nh. Hoàn (trở lại). |
Hường | Màu hồng nhạt. |
Ít oi | 1) Rất ít: Tiền ít oi nên không mua được gì. 2) Tính tình hiền lành: Thằng đó tính ít oi, dễ thương lắm. |
Tuyển tập🍀 55+ Câu Chửi Tiếng Miền Trung 🍀 bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên
👉 Vần K – L
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Kêu | Gọi: Cái này kêu là gì? |
Kéo ghế | Ăn uống ở nhà hàng: Lĩnh lương cuối tháng đi kéo ghế nghen. |
Kéo vải | Từ cái xa kéo sợi thủ công kéo ra chỉ từ con cúi bông. |
Khác cảy | Rất khác: Hai cái mặt khác cảy. |
Khai rình | Rất khai, đến mức khó chịu: Đái khai rình. |
Khắc bạc | Khắc nghiệt, bạc bẽo. |
Khăn đóng | Khăn màu đen xếp sẵn mấy lớp đóng thành vành khăn cứng đội lên đầu khi hành lễ. |
Khăn bô chàn hầu | Nh. Khăn áo bảnh bao |
Khăng khắng | Nh. Khăng khăng. |
Khậng (khịu) | Bối rối, không biết làm gì: Nói nhiều quá làm tui bắt khậng. |
Khật khờ | Khờ dại: Thằng con ăn nói khật khờ. Mày nghe lời vợ, nói khờ nói điên. |
Khèo | 1) Dùng tay chạm vào ai đó với ý định gì đó: Nó khèo tay cô ta. 2) Hái trái bằng một cây dài có móc: Khèo một trái cam. |
Khó (để khó) | Nh. Để tang. |
Khô rang khô rốc | Rất khô: Cá phơi khô rang khô rốc. |
Khổ bờm đầu | Chỉ tình trạng khổ cực quá mức: Không học thì lớn khổ bờm đầu. |
Khổng | Nh. Không có. |
Khuya lơ khô lắc | Rất khuya: Khuya lơ khuya lắc rồi mà không đi ngủ. |
Khúm | Nh. Đống nhỏ: Mấy đồng một khúm, ăn thêm no lòng. |
Khứng | Chịu: Phải như chàng khứng dạ đá vàng. Cầm dao huyết thệ thì nàng mới tin. |
Kiếng | Kính. |
Kim cang | Dây rừng cứng chắc, dùng thắt rế, lót nồi, trả… |
Kình | Rầy la: Làm không khéo thì bị kình chết. |
Kíp | Mau, gấp: Làm cho kíp việc này. |
Kiệt | Đường nhỏ, đường hẻm: Vào trong kiệt rồi ra đường cái. |
Kỳ | Hàng vây cứng trên lưng cá. |
La | 1. Nh. Gọi, nói, kêu: Dưới đìa có con ba ba. Kẻ kêu con trạnh, người la con rùa. 2. Mắng nhiếc. |
Lạ cảy | Rất lạ: Khi không có người lạ cảy tới đây. |
Lác | 1. Hắc lào. 2. Cói: chiếu cói |
Lải | Giun (ở người). |
Lách chách | Nh. Lách tách: Sóng kêu lách chách bên gành. |
Làm bé | Làm vợ lẻ. |
Làm mọn | Nh. Làm bé. |
Làm tàng | Coi thường mọi người: Làm tàng có ngày bị đánh. |
Làm thuốc | Từ dùng trong kết hợp không có một…làm thuốc để tăng ý phủ định. |
Làm xổm | Làm tạm: Làm xổm cái này một lát. |
Làm vầy | Như thế này: Ai làm loan phụng rẽ bầy. Cho em đau khổ làm vầy bạn ơi! |
Láng nháng | Đi qua đi lại: Nó cứ láng nháng trước cửa. |
Lảng xẹt | 1) (Nói) không nhằm vào điều gì: ăn nói lảng xẹt, ma nào nó nghe. 2) Mặt không có duyên, không gây cảm tình. |
Lanh | Khôn ngoan, lanh lẹ: Phải lanh thì mới có cái ăn. |
Lãnh | Nh. Nhận: Lãnh lương hàng tháng. |
Lao lư | Suy nghĩ ray rứt, xót xa: Ai làm đó thảm đây sầu. Lao lư trong dạ như dầu ép non. |
Lao lý | Khổ cực vì mắc vào vòng pháp lý khó gở ra. |
Lại xa | Quay ngược vành xa kéo chỉ thủ công để quấn chỉ vào cuộn. |
Lảu | Thuộc làu làu. |
Lạt xèo | Nhạt thếch: Cá kho lạt xèo không ngon. |
Lắc lơ | Từ biểu thị ý phỏng đoán, dễ chừng, không khéo thì sẽ xảy ra điều bất lợi: Vụ này lắc lơ mất giống như chơi. |
Lắc nhắc | Trạng thái diễn ra cách quãng, không đều đặn. |
Lăm xăm | Đi nhanh tới một nơi nào đó: Lăm xăm đi về nhà. |
Lăng quằng | Nh. Ngoằn ngoèo, nguệch ngoạc: Ngó lên bức sáo lăng quằng. Kêu anh cũng ngặt, kêu thằng khó coi. |
Lâm | Mắc vào. |
Lăm xăm | Nh. Lâm xâm. |
Lấm lắc | 1) Không tề chỉnh, nghiêm trang: Bản mặt lấm lắc khó ưa. 2) Không để ý, chủ quan: Đừng có lấm lắc mà hư chuyện. |
Lẫm | 1. Nơi thờ cúng tiền hiền ở làng: Về lẫm ăn đám cúng làng. 2. Kho chứa thóc kín mít. |
Lần | Dần dần. |
Lận | 1. Nhét, giấu kỹ vào trong người để mang theo: Lận dao găm trong áo. 2. Một kỹ thuật đan thúng rổ (ép tấm mê vào cặp vành cho sâu): Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. |
Le le | Con vịt trời. |
Lể | Nh. Nhể. |
Lên xuống | Đi lại với nhau: Hổm rày không thấy tụi nó lên xuống gì hết. |
(cá Ông) Lị | Cá voi chết dạt vào bờ. |
Li bì | Ở mức độ không bao giờ dứt: Uống rượu li bì. Nóng li bì |
Liếc xéo | Lườm nguýt, tỏ thái độ khinh bỉ. |
Liệng | 1) Ném: Liệng cục đất. 2) Bỏ đi: Liệng cái dao xuống. 3) Làm mất: Nó liệng cái áo rồi, lấy gì mà bận. |
Lình xình | 1. Lề mề, chậm chạp vì do dự: Ai ơi về với sông Hinh. Đất màu, lắm cá, lình xình làm chi? 2. Lôi thôi tạm bợ: Làm ăn lình xình. |
Lịt lịt | Cúi gằm mặt, cố che giấu điều gì đó: Thằng cha cái mặt lịt lịt. |
Líu lăng | Bối rối: Khung cửi kêu cút kít, dạ thương chàng líu lăng. |
Lịu địu | Bận rộn, vướng bận. |
Lõa lồ | Trần trụi, phơi bày ra. |
Lọ nghẹ | Nh. Nhọ nồi. |
Lọc lừa | Cẩn thận quá mức: Ra đi chân bước lọc lừa. Cúi luồn trăng gió mớ vừa tới đây. |
Lọn | 1. Nắm, mớ. 2. Cuộn: Thân em như lọn nhang trầm. Không cha không mẹ, một phần cậy anh. |
Lòng tôm | Ruột quả cau dày, màu đỏ như tôm luộc, ăn tốt. |
Lóng | Đốt: Lóng mía. |
Lóng trước | Dạo trước đây. |
Lóng rày | Dạo này. |
Lỏng phịch | Rất lỏng lẻo, không chặt. |
Lỗ đầu | Chỉ kết hợp với nắng, nắng chang chang, gây khó chịu, làm nhức đầu. |
Lỗ mội | Lỗ do chuột, cua làm hang mà tạo thành, ở bở ruộng, làm cho nước tràn vào hoặc chảy ra ngoài. |
Lồi xồi | Không đều, chỗ dài, chỗ ngắn: Chà cây lồi xồi. |
Lơ | 1) Không chú ý, bỏ qua: Làm lơ. 2) Không khôn lanh: Thằng nhỏ coi bộ lơ quá, không biết học hành có được không.. |
Lớ | Bắp rang giã nát trộn đường: Anh bỏ thêm nắm lớ, điệu tình thương thêm nồng. |
Lỡ cỡ | 1. Không đúng cỡ. 2. Dở dang: Đừng thương lỡ cỡ vậy thời tội em. |
Lợm mót | Nhặt cái đã bỏ đi. |
Lờn | Quá chán ngán: Tao lờn cái món đó rồi. |
Lợn cợn | (Chất lỏng) có nhiều vật thể nhỏ không đồng chất. |
Lợt | Nhạt (màu sắc, mùi vị). |
Lộn nài bẻ ách | – Vùng vằng không chịu kéo cày. – Trở quẻ, không chịu phục tùng. |
Lông mốt | Cách một nan cài một nan khi đan. |
Lông hai | Cách hai nan cài hai nan khi đan rổ. |
Lông nhím | Trâm cài đầu, nhọn cứng như lông con nhím. |
Lu | – (cái) Lu là chum lớn bụng phình to. – Mờ |
Lung | – Hoang đàng, hung dữ (hoang lung). – Dồi dào quá sức. |
Lụa đậu ba | Lụa dệt dày: Em về mua lụa đậu ba. May áo cổ giữa, em tra nút vàng. |
Lui cui | Nh. Lúi húi: Cơm ăn ba hột lui cui tố ngày. |
Lùi | Vùi vào tro nóng để làm chín thức ăn: Thương nhau chia củ sắn lùi. |
Lủm | Ăn gọn, lấy gọn: Lủm một miếng ngon lành. |
Lùn xỉn | Rất lùn. |
Lùng bùng | 1) Tiếng ù trong tai: Nghe tai lùng bùng. 2) Bối rối, không tháo gỡ ra được: Lùng bùng khi gặp khó. |
Lủng | Nh. Thủng. |
Lụt | Cùn (dao). |
Lưới ba | Loại lưới đánh cá có mắt lưới bằng ba ngón tay đút lọt vào. |
Lương | Thứ lụa tơ tằm dệt thưa, mỏng, có hoa văn, hồ cứng, nhuộm màu, may áo dài mặc ngoài áo trắng khi hành lễ (xưa). |
Lường | Lừa gạt. |
Lượt này | Lần này. |
Ly | Tách uống nước bằng thủy tinh. |
👉 Vần M:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Ma | Người (kết hợp với nào để chỉ một ý phủ định): Xấu vậy, ma nào nó ưng. |
Mà mắt | Che mắt (huyễn hoặc): Ảo thuật nó mà mắt chớ thiệt gì. |
Màn | Nh. Rèm cửa. |
Mả | Nh. Mộ. |
Mai dong | Người làm mai mối: Cơm khê bởi vì vụng nấu. Thiếp xa chàng tại xấu mai dong. |
Mái rui | Mái hiên nhà tranh: Têm trầu về giắt mái rui Em đừng than tới thở lui anh buồn. |
Màng tang | Nh. Thái dương. |
Mảng cầu | Na. |
Mạnh | 1) Hết bệnh, khỏi bệnh. 2) Mặc, tuỳ: Mạnh ai nấy làm. |
Mạnh giỏi | Khoẻ mạnh: Dạo này anh có mạnh giỏi không? |
Máu me | 1) Máu nói chung: Mặt mày máu me thấy ghê quá. 2) Mê, nghiện ngập: Thằng đó máu me cờ bạc lắm. |
Máy mắt | Mắt giật giật ở cơ mi, theo mê tín, báo hiệu điều gì đó. |
Mắc | 1) Treo: Mắc màn đi ngủ .2) Buộc, giăng: Mắc dây phơi đồ. |
Mắc cổ | Bị hóc ở cổ |
Mắc lòng | Mất lòng, làm phiền lòng: Mắc lòng trước, được lòng sau. |
Mắc mớ | Liên can đến. |
Mằn | Sửa trật, làm chỗ xương gãy, chỗ gân trật lành lại. |
Mắc | 1) Bận việc, ở trong trạng thái không thể thoát ra được: Mắc làm, không đi chơi được.2) Nợ: Mắc quán mấy ngàn bạc. 3) Đắt, giá cao: Cá mắc quá. Năm nay mắc vải rẻ bông Sắm được cái áo thì không cái quần Gá lời kêu nậu trên nguồn Có thương thì xống, mắc ở truồng không lên 4) Khó: Bài toán thầy ra mắc quá. |
Mắc cỡ | Xấu hổ. |
Mắc cái eo | Gặp chuyện rủi ro, không may. |
Mắc dặn | Mắc bận. |
Mắc điếm | Bị lừa |
Mắc tuổi | Không hạp tuổi |
Mẳn | 1. Hơi mặn: Canh mẳn. 2. Tấm gạo. |
Mằn | Dùng ngón tay mày mò, mót máy. |
Măng vòi | Phần đọt của măng tre gần thành tre, có vòi uốn cong như cần câu. |
Mắng vốn | Mách cho người lớn biết sai trái của con em họ. |
Mắt nhướng | Mắt có tật ngưỡng thiên, mở rướng nhìn lên trời. |
Mắt bét | Mắt toét |
Mặt | Bên phải: Viết tay mặt. |
Mần | Nh. Làm. |
Mần vầy | Như thế này. |
Mấp | Bập, mút, không nhai được. |
Mập/mập ù | Nh. Béo |
Mập thù lù | Mập ú |
Mập ú téc | Mập ú |
Mây rắc | Mây sợi nhỏ như que đũa: Em nói với anh một chắc hai chắc. Như sợi mây rắc mới viền. |
Mấy lăm | Bao lăm: Hăng vậy chớ mấy lăm mà làm tàng. |
Mấy sợi | Nh. Mấy lăm |
Me chay | Từ cảm thán chỉ sự ngạc nhiên, than gọi… |
Mè | Vừng: Cách một đám đỗ, vườn mè băng ngang. |
Méc | Mách. |
Mèo mỡ | Trai gái, chim chuột. |
Méo xẹo | Méo xệch, không đẹp mắt. |
Mép | Nh. Rìa, bờ. |
Mép | Nép vào, áp sát vào: Đi mép theo tường. |
Mét chẹt | Mét xanh, bệnh hoạn |
Mền | Nh. Chăn. |
Mềm xèo | Mềm nhũn |
Mì | Sắn. |
Mị | Không đúng. |
Mị kỳ | Lạ kỳ, dị kỳ. |
Mía mưng | Mía vỏ màu tím, ngọt thanh: Chuồn chuồn đậu ngọn mía mưng. Em đã có chốn, anh đừng vãng lai. |
Mích lòng | Nh. Mắc lòng |
Miết | Không nghỉ, kéo dài liền một mạch. |
Miếng trầu hởi | Miếng trầu mới têm. |
Mít ráo | Loại mít có múi khô, mít dai |
Mít ướt | Loại mít có múi ướt, nhão. |
Mỏ | Miệng, mồm. |
Mỏng léc | Rất mỏng: Thịt xắc mỏng léc. |
Mồi | Thức nhắm uống rượu |
Môn | Khoai môn. |
Môn tiên | Khoai sọ. |
Mồng gà | Mào gà |
Mốt | Ngày kia. |
Mớ mả | Ngu dốt, dại khờ. |
Mở | Mợ ấy. |
Mở hởi | Mở bạch ra một cách cẩn thận. |
Mơi | Mai. |
Mụt | Mụn nhọt. |
Mụt mây | Đám mây: Trăng rằm tỏ rạng mắc mụt mây phải mờ. |
Mụt măng | Măng non mới nhú lên vài tấc: Mụt măng là mụt măng tre. Cô kia nho nhỏ mà ve học trò. |
Mửa | Nôn. |
Mừng húm | Rất mừng. |
Mửng | Kiểu, trò, thói: Chơi cái mửng đó không ai ưa. |
Mược | Mặc kệ, không điếm xỉa tới: Mược tao, tao muốn làm gì thì tao làm. |
Mướn | Thuê. |
Mướt mát | Dễ coi, tươi tắn: Chị vợ của ảnh coI mướt mát lắm. |
Mùng | Màn. |
Múp rụp | Đẹp một cách tròn trịa: Con nhỏ múp rụp ngon lành lắm. |
Giải nghĩa 📌 Chi Rứa Nghĩa Là Gì 📌bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên
👉 Vần N – O:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Na | Trợ từ dùng để hỏi: Dẩy na? |
Nà | Nè, nào. |
Nài | Vòng dây nhỏ dùng để xỏ hai bàn chân vào, kẹp hia thân cây cau để trèo lên: Yêu nhau mà chẳng được nhau. Cũng bằng trèo nửa thân cau đứt nài. |
Nằm queo | Nằm chèo queo, tư thế nằm một mình, ra vẻ buồn phiền: Nằm queo trên giường mấy ngày nay. |
Nẳm | Năm ấy. |
Nằng nằng | Nh. Nằng nặc. |
Nẩu | Người ta, bọn họ: Nẩu dìa xứ nẩu bỏ mình bơ vơ. |
Nậu | Bọn người cùng làm một nghề hoặc cùng ở một nơi nào đó. |
Nậu nại | Bọn người làm muối |
Nậu nguồn | Bọn người sống ở vùng núi cao. |
Nậu rỗi | Bọn người làm nghề bán cá. |
Nậu rớ | Bọn người làm nghề bắt cá bằng rớ ở vùng nước lợ. |
Nây | Da bụng phía dưới rốn. |
Nẩy | (Đường) bùn lầy, trơn trợt khó đi: Trời mưa, đường nẩy quá! |
Nét gỗ | Một suất gỗ đang dùng. |
Ngã | Đổ xuống Cây ngã ngổn ngang. |
Ngã nghiệp | Ngã ngũ – tỏ rõ ra. |
Ngại | Màu tím đậm. |
Ngãi | Nghĩa. |
Ngan | Tự ý của mình. |
Ngặc ngờ | Nh. Khật khờ. |
Ngắn ngủn | Rất ngắn |
Ngặt | Khó khổ, nghiệt ngã: Bạn phỉnh ta ngặt đà quá ngặt. Đêm thảm ngày sầu nước mắt nhỏ sa. |
Ngậm ngãi | Ngậm ngãi tìm trầm = vào rừng sâu lâu ngày tìm trầm hương, người ngậm thuốc (ngải) chống đói khát bệnh tật. |
Ngầy/Ngầy la (Rầy la) | Mắng nhiếc. |
Ngầy ngật | 1) Ngà ngà say. 2) Cảm thấy choáng, buồn nôn. |
Ngầy ngà | Nh. Rầy rà. |
Nghen | Nghe không, nhé |
Nghi khậu | Bộ liễn, trướng treo trước bàn thờ: Em chờ anh trên lọng dưới tàng. Treo đủ nghi khậu thì nàng nhẹ lo. |
Nghinh ngang | Ngang nhiên, không theo phép tắc, có ý xem thường mọi người. |
Ngoải (quảy) | Ngoài ấy. |
Ngoi | Nhô đầu lên: Ngoi lên khỏi mặt nước. |
Ngoi nam | Mua thưa nhỏ hạt theo gió nam mùa hè: Ngoi nam còn ướt đất, huống chi mưa tháng mười. |
Ngon | Tốt, hoàn hảo, vừa ý. |
Ngó | Nhìn. |
Ngó chừng | 1) Trông nom. 2) Trông mong, chờ đợi: Anh về ở ngoãi chi lâu. Chiều em ra đứng hàng dâu ngó chừng. |
Ngõ | Đường đi. |
Ngộ | – Gặp bất thình lình. – Tốt đẹp gây nhạc nhiên (Con nhỏ ngộ quá ta!) |
Ngủ dòm | Ngủ mà mở mắt (ý nói giả vờ ngủ). |
Ngủ gục | Ngủ gật. |
Ngủ nướng | Ngủ ráng thêm buổi sáng: Ăn hàng, ngủ nướng là đồ nhớt thây. |
Nguộc | Ngọc: Rày châu xa nguộc, nguộc dời về đâu? |
Ngữ | Người ấy, thứ ấy, vật ấy… |
Nhà trệt | Loại nhà thấp, phân biệt với nhà cao tầng. |
Nhả bừa | Búi mây nhỏ trên trời như búi cỏ sau đường bừa mặt ruộng. |
Nhắm | Nhúm: Tay cầm nhắm lạt bẻ cò. |
Nhẩn | Hơi đắng: Thuốc Bắc chén rưởi có chừng. Nhẩn cay cũng uống, chẳng đừng nhả ra. |
Nhẫy | Dâng lên, tràn lên: Ruộng gò nhẫy nước. |
Nhíp | Khâu một chỗ rách của áo quần: Chị ngồi nhíp áo cho con. |
Nhỏng nhảnh | Có cử chỉ làm ra vẻ không biết đến ai, không coi ai ra gì: Con nhỏ nhỏng nhảnh quá, chẳng ai thèm. |
Nhỏng nha nhỏng nhảnh | Rất nhỏng nhảnh. |
Nhợ | Sợi dây xe chặp đôi, chặp ba: Ai làm mối nhợ xe lơi. |
(cái) Nhủi | Dụng cụ bện bằng tre, đẩy dưới nước vớt tép, cá con. |
Ních | Ăn hết: Quà quạ ních hết để chị hai gặm cùi. |
Nín | Im lặng, không nói. |
Níu nẵn | Níu kéo. |
Nói | Dạm hỏi gần lễ cưới. |
Nói dẻm | Nói lấy lòng người khác để được lợi. |
Nói dóc | Nói phét |
Nói láo | Nói dối |
Nói xàm | 1) Nói tầm bậy. 2) Nói trong trạng thái mê sảng, điên loạn. |
Non điệu | Trình độ còn thấp: Em than phiền em non điệu quá chừng. |
Non xèo | Còn rất non |
Nón sụp | Loại nón chằm bằng lá chắc dày: Vai mang nón sụp than thở bùng vành. |
Nón thiết | Nón Gò Găng (Bình Định) có chụp bạc chạm trỗ trên chỏm, xưa người giàu đội. |
Nôn | Lật đật, nôn nóng, vội vã. |
Nút áo | Nh. Cúc áo |
Nức | Dùng sợi mây rắc (hoặc dây thép) cạp vành các thứ đan bằng nan tre như: rổ, rá, nong, nia, dừng, sàng… |
Nừng | Dụng cụ đan bằng nan tre có nắp đậy, trét bằng dầu rái, thường làm thành một cặp để gánh: Hai tay bụm gạo vô nừng. Đồng Cam nước độc anh đừng ở lâu. |
Nước kêu ấm | Nước gần sôi. |
Nước trà giảo | Nước trà pha lần hai, sau khi đã uống hết nước cốt. |
Nướu | Lợi. |
Oáp | Động vật thuộc ếch nhái, thường bám trên cây: Con gái lỡ thì như oáp đu cây. |
Óng/Óng chỉ | Thẳng một mạch: Cứ đi óng lên ngõ đó. |
Ổ qua | Khổ qua. |
Ốm | Gầy. |
Ốm nhom ốm nhách | Rất gầy, gầy giơ xương: Con vợ ốm nhom ốm nhách, thằng chồng mập ú. |
Ốm tong ốm teo | Rất gầy, như teo nhỏ lại. |
Ông ầm | 1) Tên một con bài trong bài chòi. 2) Người thụ động, hiền lành, không đụng chạm ai. |
Ông gấm | Con beo, con báo hoa mai. |
Ống quyển | Ống chân |
Ổng | Ông ấy |
Ở trần | Không mặc áo |
Ở truồng | Không mặc quần. |
Ngoải (quảy) | Ngoài ấy. |
Ngoi | Nhô đầu lên: Ngoi lên khỏi mặt nước. |
Ngoi nam | Mua thưa nhỏ hạt theo gió nam mùa hè: Ngoi nam còn ướt đất, huống chi mưa tháng mười. |
Ngon | Tốt, hoàn hảo, vừa ý. |
Ngó | Nh. Nhìn. |
Ngó chừng | 1) Trông nom. 2) Trông mong, chờ đợi: Anh về ở ngoãi chi lâu. Chiều em ra đứng hàng dâu ngó chừng. |
Ngõ | Đường đi. |
Ngộ | – Gặp bất thình lình. – Tốt đẹp gây nhạc nhiên (Con nhỏ ngộ quá ta!) |
Ngủ dòm | Ngủ mà mở mắt (ý nói giả vờ ngủ). |
Ngủ gục | Ngủ gật. |
Ngủ nướng | Ngủ ráng thêm buổi sáng: Ăn hàng, ngủ nướng là đồ nhớt thây. |
Nguộc | Ngọc: Rày châu xa nguộc, nguộc dời về đâu? |
Ngữ | Người ấy, thứ ấy, vật ấy… |
Nhà trệt | Loại nhà thấp, phân biệt với nhà cao tầng. |
Nhả bừa | Búi mây nhỏ trên trời như búi cỏ sau đường bừa mặt ruộng. |
Nhắm | Nhúm: Tay cầm nhắm lạt bẻ cò. |
Nhẩn | Hơi đắng: Thuốc Bắc chén rưởi có chừng. Nhẩn cay cũng uống, chẳng đừng nhả ra. |
Nhẫy | Dâng lên, tràn lên: Ruộng gò nhẫy nước. |
Nhíp | Khâu một chỗ rách của áo quần: Chị ngồi nhíp áo cho con. |
Nhỏng nhảnh | Có cử chỉ làm ra vẻ không biết đến ai, không coi ai ra gì: Con nhỏ nhỏng nhảnh quá, chẳng ai thèm. |
Nhỏng nha nhỏng nhảnh | Rất nhỏng nhảnh. |
Nhợ | Sợi dây xe chặp đôi, chặp ba: Ai làm mối nhợ xe lơi. |
(cái) Nhủi | Dụng cụ bện bằng tre, đẩy dưới nước vớt tép, cá con. |
Ních | Ăn hết: Quà quạ ních hết để chị hai gặm cùi. |
Nín | Im lặng, không nói. |
Níu nẵn | Nh. Níu kéo. |
Nói | Dạm hỏi gần lễ cưới. |
Nói dẻm | Nói lấy lòng người khác để được lợi. |
Nói dóc | Nói phét |
Nói láo | Nói dối |
Nói xàm | 1) Nói tầm bậy. 2) Nói trong trạng thái mê sảng, điên loạn. |
Non điệu | Trình độ còn thấp: Em than phiền em non điệu quá chừng. |
Non xèo | Còn rất non |
Nón sụp | Loại nón chằm bằng lá chắc dày: Vai mang nón sụp than thở bùng vành. |
Nón thiết | Nón Gò Găng (Bình Định) có chụp bạc chạm trỗ trên chỏm, xưa người giàu đội. |
Nôn | Lật đật, nôn nóng, vội vã. |
Nút áo | Cúc áo |
Nức | Dùng sợi mây rắc (hoặc dây thép) cạp vành các thứ đan bằng nan tre như: rổ, rá, nong, nia, dừng, sàng… |
Nừng | Dụng cụ đan bằng nan tre có nắp đậy, trét bằng dầu rái, thường làm thành một cặp để gánh: Hai tay bụm gạo vô nừng. Đồng Cam nước độc anh đừng ở lâu. |
Nước kêu ấm | Nước gần sôi. |
Nước trà giảo | Nước trà pha lần hai, sau khi đã uống hết nước cốt. |
Nướu | Lợi. |
Oáp | Động vật thuộc ếch nhái, thường bám trên cây: Con gái lỡ thì như oáp đu cây. |
Óng/Óng chỉ | Thẳng một mạch: Cứ đi óng lên ngõ đó. |
Ổ qua | Khổ qua. |
Ốm | Gầy. |
Ốm nhom ốm nhách | Rất gầy, gầy giơ xương: Con vợ ốm nhom ốm nhách, thằng chồng mập ú. |
Ốm tong ốm teo | Rất gầy, như teo nhỏ lại. |
Ông ầm | 1) Tên một con bài trong bài chòi. 2) Người thụ động, hiền lành, không đụng chạm ai. |
Ông gấm | Con beo, con báo hoa mai. |
Ống quyển | Ống chân |
Ổng | Ông ấy |
Ở trần | Không mặc áo |
Ở truồng | Không mặc quần. |
👉 Vần P – Q:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Phải tai | Sự việc chướng mắt khó coi. |
Phản bầm | Phản phúc, đáng chê trách: An Dương Vương mất cái nỏ thần. Cũng vì con gái phản bầm Mị Châu. |
Phản tai | Chuyện nghịch lý khó chấp nhận. |
Phản chủ | Tráo trở, vong ân bội nghĩa. |
Phảng | Lưỡi dài bằng thép dùng xén bờ ruộng. |
Phân phất | Nh. Phơn phớt, phảng phất, nhẹ và lan tỏa: Sáng trăng giã gạo giữa trời. Cám bay phân phất nhớ người phương xa. |
Phỉnh | Lừa gạt. |
Phía ngửa | Phía đàng gái. |
Phía sấp | Phía đàng trai. |
Phỉnh đất | Khoảnh đất. |
Phức | Kết hợp với động từ hành động, biểu thị ý dứt khoát: Anh xa em, xa phức cho rồi. |
Phướng | (lá) phướng, lá vải thêu chữ Phật treo đứng ở nhà chùa hoặc lễ hội. |
Qua | Từ xưng hô của chồng với vợ hay của người lớn tuổi với người ít tuổi. |
Quá cha | Chẳng khác nào, còn hơn nữa. |
Quai | Xoán hai sợi lạt để buộc: Tre già giòn lạt khó quai |
Quạu quọ | Nhăn nhó, tỏ ý khó chịu. |
Quảy | Gánh. |
Quắc hú | Ngoắc hú, vừa vẫy tay vừa gọi. |
Quặn | Thắt ruột: Mắm cá sặc Đồng Lau thơm quặn. |
Quăng | Ném. |
Quây lúa | Xay lúa. |
Quèo | Khèo, khều: Thương em lấy cẳng anh quèo. Phụ mẫu thấy hỏi, nói hai bạn nghèo đọ chân. |
Quéo | 1) Chết. 2) Cam kết với nhau: Quéo nhé! |
Quẹt | Đánh nhẹ |
Quết | Giã nhuyễn. |
Quơ quào | 1) Xoay sở, kiếm ăn tạm bợ cho mình: Quơ quào mấy ngọn rau trong vườn. 2) Vội vàng, cốt cho xong: Làm ăn quơ quào. |
Quớ | 1) Bớ: Quớ làng xóm ơi! 2) (biến thể của vớ) Nhặt, lấy được: Quớ được ông chồng làm biếng. |
Quờn quới | Quyền quý: Bây giờ anh đặng vinh quy. Anh ham nơi quờn quới, sá gì thân tôi. |
Quýnh quáng | Cuống cuồng, bối rối: Chuyện gì mà quýnh quáng dữ vậy? |
👉 Vần R – S:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Rá | Rổ thưa |
Rạc gáo | Mất hết, thua hết. |
Rắn mắt | Nghịch ngợm: Thằng nhỏ chơi rắn mắt. |
Rắn mối | Thằn lằn (loại lớn). |
Rắn rít | Rắn rết |
Rặt | (Nước) xuống |
Rập rựng | Trạng thái mong muốn cao độ, khao khát: Rập rựng đòi chồng. |
Rầu thúi ruột | Buồn rầu quá mức |
Rị/rị kỳ | Dị, lạ kỳ. |
Rít | Con rết. |
Ròm | Rất gầy. |
Rót | Thua, xuống phong độ: Ảnh bị rót rồi, không còn làm được gì nữa. |
Roi | Cây gậy (côn) gỗ chắc để đánh võ. |
Rờ | Sờ. |
Rớt | Hỏng thi: Ai học hay đậu Trạng, ai rớt về học thêm. |
Rởi | Cơm nguội rời ở trong nồi. |
Rủng rải | Nh. Thủng thẳng: Em sớ lỡ đôi lời, rủng rải em phân. |
Rựa quéo | Rựa nhỏ có mấu cong, cán dài: Tay cầm rựa quéo khều măng. |
Rước mối | Tiếp tay làm giúp việc đang làm dở dang. |
Rương | Hòm |
Rường | Sào giăng lưới của ngư dân. |
Rượt | Chạy đuổi theo. |
Rù rì | Một loại cây nhỏ, lá thẳng, mọc ven bờ suối. |
Sạch bách | Không còn gì, mất hết: Thua tiền sạch bách. |
Sàng | Đi qua lại, ý muốn làm gì đó. |
Sải | Bỏ chạy: Thôi, sải cho rồi. |
Sảu | Ở sau đó. |
Sặc sừ | Không tỉnh táo, không khôn. Ngoan: Ngủ dậy còn sặc sừ. |
Sắp | Xếp. |
Sập sậng | 1) Tình trạng lộn xộn, nhôn nháo của gia cầm khi ở trong chuồng hẹp. 2) Trạng thái bứt rứt, khó chịu muốn làm việc gì đó nhưng chưa được phép. |
Sầu đâu, thầu đâu | Cây xoan. |
Sét | Han rỉ: Gươm vàng bỏ sét lâu nay. |
Sỉ | Nh. Muỗng |
Siêng | Chăm chỉ. |
Sóng chén | Cái giỏ thưa đan bằng nan tre dùng đựng chén bát ở trên, ở dưới có đế cao. |
Sớ lỡ | Lỡ, lầm: Làm tuồng sớ lỡ đổ thừa mẹ cha. |
Sở cậy | Nhờ cậy, trông cậy. |
Sợt | Cạn sợt = rất cạn |
Sởm sờ | To lớn: Ngó lên nhà ngói sởm sờ. |
Sởn sơ | Tươi tốt, quả nhiều. |
Súi sẩm | Bày biện một cách đơn sơ, cốt lấy lòng thành khi giỗ quảy. |
Sút | 1) Sổng chuồng: Gà sút chuồng. 2) Bị tuột ra: Mít sút cùi. |
Sương sương | Sơ sài: Vãi phân sương sương. Uống rượu sương sương. |
Sượng ngắt | Sượng sùng, xấu hổ. |
Trọn bộ 🍃 20 Câu Ca Dao Dân Ca Tục Ngữ Về Địa Phương 🍃bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên
👉 Vần T:
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Tác quác | 1) Mở rộng quá mức. 2) Nói quá nhiều, gây khó chịu. |
Tai | 1) Làm: Chuyện gì nó cũng tai hết, miễn có tiền. 2) Ăn: Tai một lần hai tô cơm. |
Tanh bành | Bày ra một cách lộn xộn: Nhà cửa tanh bành. |
Te | Rách bươm. |
Té | 1. Ngã 2. Đưa ra, nghĩa xấu: Bắt nó phải té tiền ra. 3. Kết hộp với làm: Làm ra cho được: Một ngày làm té ba quan. Tìm cho được bạn thở than đôi lời. |
Tét lét | Toét loét: Nở tét lét. |
Thày lay | Tính tình lắm điều nhiều chuyện: Đàn bà có tính thày lay. |
Thẻ thọt | Ngấp ngé, có vẻ gian manh. |
Thằn lằn | Thạch sùng (loại lớn ở bụi). |
Thắt gióng | Kết những sợi mây thành đôi quang gánh: Vô rừng bứt sợi mây vàng. Đem về thắt gióng cho nàng đi buôn. |
Thắt thể | Tỉ như: Đôi ta thắt thể dây đàn. Đứt thì lại nối, cũng hoàn như xưa. |
Thấm bâu | Ướt bâu áo. |
Thần chủ | Bài vị. |
Thấu | Tít đến tận cùng. |
Thây kệ, trối kệ | Mặc kệ. |
Thép (bú/ăn) | Ăn chực, bú chực của người khác: Mục ruồi bên mép ăn thép cả làng. |
Thịt heo nưa | Thịt lợn có mỡ vàng do có bệnh: Thịt heo nưa người ta gói bánh. Con gái lỡ thì như đòn gánh gãy hai. |
Thọc lét | Chọc cười. |
Thoi | Thụi, đấm. |
Thoi loi | Doi đất nhô ra bờ sông. |
Thợ hồ | Thợ xây. |
Thơm | Dứa. |
Thu đủ | Đu đủ |
Thúi | Thối. |
Thúi rình | Rất thối |
Thung bung | Loại cây dại trồng ở hàng rào, quả nhỏ, chín rất sai: Thung bung chín đỏ hàng rào. Anh dìa dưới đó chừng nào anh lên? |
Thùng | Đơn vị đong lúa, tương đương với 13 kg. |
Thùng quẹt | Hộp diêm. |
Thúng chai | Thuyền thúng. |
Thuộc lảu | Thuộc làu. |
Thưa thớt | 1. Rất thưa. 2. Tính tình đểnh đoảng: Cô dâu hư đã quá chừng. Thưa thớt trăm chuyện, áo quần chẳng nên. |
Tên me | Loại tên của ná cánh, làm bằng sống lá cọ, có tẩm thuốc độc, bắn rất nhẹ và chính xác: Tưởng phượng hoàng, tui lắp mũi tên me. Xem đi xét lại ai dè kênh kênh. |
Tim đèn | Nh. Bấc đèn: Vợ anh xấu máu hay ghen. Anh đừng lấp lửng chơi đèn hai tim. |
Tiền điếu | Đồng tiền xưa mỏng, giá trị nhỏ. |
Tím rịm | Tím sẫm, ngả sang đen. |
Tỉn | Lọ bằng sành, phình ra ở giữa, dùng để đựng mắm. |
Tiếp gai | Tiếp xơ sợi gai để xe sợi vá lưới. |
Tô | Bát lớn |
Tổ chảng | Rất lớn |
Tổ nậu | To, nhiều, có ý cường điệu: Hòn đá tổ nậu nằm chình ình giữa đường. |
Tối òm | Rất tối. |
Tồng ngồng | Cao lớn, to xác: Cô kia đã lớn tồng ngồng. Hỏi thăm cô đã có chồng hay chưa? |
Tợ | Nh. Tựa, giống như. |
Tới lui | Thường xuyên đi lại với nhau. |
Tởn | Ngấy sợ, không dám nữa. |
Trả treo | Chua ngoa, lắm lời. |
Trã (cái) | Bằng đất nung tròn to, để nấu canh. |
Trách trả | Trách móc |
Trách | Trã nhỏ. |
Trành | 1. Lưỡi gươm cùn, mất cán. 2. Kết hợp với mạng, ý nói thân phận không ra gì: Cái mạng trành của nó đáng mấy đồng. |
Trảng | Bãi bằng trên núi, mọc cây nhỏ lúp xúp: Ngó lên trảng đế chòm tranh. |
Trạo | Rang thóc tươi trong chảo lớn cho khô: Ngày thời gặt mót, tối về trạo rang. |
Trát | Tờ công văn quan trên gửi xuống cấp dưới. |
Tràu hởi | Trầu mới tiêm. |
Trảy | Giống cây như câu trúc nhưng nhỏ hơn. |
Trăng đầm | Tên một loại vải ngoại ngày xưa, đen bóng và mượt: Cô kia bận áo trăng đầm. Chồng cô đi lính, đêm cô nằm với ai? |
Trắng xác | Rất trắng, gây cảm giác ghê sợ. |
Trân (củ) | Nh. Sượng: Khoai lang củ sượng, củ trân. Ưng anh đánh bạc cưỡi kỳ lân về trời. |
Trật (/trợt) | 1) Không trúng. 2) Nhỡ, mất: Tôi đây giã gạo ăn chè. Ai mà không giã ngồi hè trật ăn. |
Trật búa | Ương bướng, khó bảo: Thằng cha trật búa hết chỗ nói. |
Trật ót | (Cao) chót vót. |
Trẩu | Chết. |
Tréo hèo | Trái trất, tréo cẳng ngỗng: Hai bên nẫu đứng tréo hèo. Phần tôi đứng giữa quảy con mèo tòn ten. |
Tréo que tréo quảy | 1) Cong queo. 2) Ngược đời. |
Trét (vách) | Đất nhão nhồi rơm đắp lên mầm trỉ vách đất. |
Trẹt | 1. Nông lòng, đáy: Rổ trẹt. 2. Dụng cụ sàng gạo nhỏ hơn cái nia nhưng lớn hơn cái sàng: Trả ơn cái trẹt cái nia. Còn gì sàng sảy đêm khuya một mình. |
Tri trét | Bêu xấu ai. |
Trỏm lơ | Lờ đờ, mệt mỏi: Thức khuya, mắt trỏm lơ. |
Trong chẻo | Trong suốt. |
Tròng đỏ | Lòng đỏ trứng |
Tròng trắng | Lòng trắng trứng |
Trỏng | Ở trong đó |
Trói thúc ké | Trói quặt lại hai cánh tay ra sau lưng. |
Trổ máng | Máng nước: Mèo nằm trổ máng vênh râu. |
Trớ trinh | Nh. Trớ trêu: Nói ra thành chuyện trớ trinh. Trời kia sở định hai đứa mình lỡ thương. |
Trời gầm | Rất nhiều, lắm: Ảnh hát hay trời gầm. |
Trời ui ui | Trời không nắng, ngột ngạt. |
Trớt quớt | Mất hết, không còn gì nữa. |
Trợt | Trượt, sẩy chân |
Trợt lớt | Trớt quớt. |
Trụi lũi | 1) Trần trụi, không còn gì bao phủ bên ngoài: Đầu tóc trụi lũi. 2) Nh. Sạch bách. |
Trụm | Hết tất cả |
Trụm lụm | Gọn hết tất cả một lúc. |
Trùn | Giun đất. |
Trúng | Đúng |
Trúng tỉn | Rất trúng, không thể chối cãi: Tui nói trúng tỉn mà. |
Truông | Con đường nhỏ thông hai đầu nhưng rất rậm rạp. |
Trực | Sực, chợt |
Trừng | Nổi lên. |
Trương (trang) | Cùng lứa, bằng nhau. |
Trượng | Nh. Trọng, nặng. |
Tục tác | Tiếng gà kêu ổ |
Tụi | Túi áo, túi quần |
Tum húm | Rất hẹp |
Tùm lum | Nhiều thứ, lung tung, không thứ tự: Gió đưa bụi chuối tùm lum. Má dữ như hùm, ai dám làm dâu? |
Tung | Tông, đâm mạnh vào. |
Tuông | 1. Vét gạo ra khỏi máng cối xay. 2. Đụng độ, đụng chạm: Một vò hai gáo thường tuông. Một chàng hai thiếp như buồng chuối sai. |
Tuốt tay | Mất hết sạch. |
Tư lư | Tư lự, nghĩ ngợi lao lung. |
Tư lương | Gần như suy nghĩ một mình. |
Tứ giăng | Tứ tung |
Tứ tung | Lung tung. |
👉 Vần U – Y
Từ địa phương Phú Yên | Nghĩa |
Um | Om |
Úi chu cha | Từ cảm thán chỉ sự ngạc nhên, than vãn. |
Ừ | Vâng. |
Ưa | Thích. |
Ứa gan | Sôi gan, cảm thấy bực tức |
Ưng | Chịu, chấp thuận. |
Ướt mem | Ướt mèm |
Ướt nhẹp | Ướt dầm, gây cảm giác khó chịu. |
Vá quàng | Vá thay vai và một phần ống tay bằng vải khác: Chào người mặc áo vá quàng. Như đĩa bát thảo như hàng bông chanh. |
Vạc lẽ | Làm cho lý lẽ rõ ràng: Anh nói mần sao cho vạc lẽ ra. Để em về đi chợ cho cha mẹ già nghỉ ngơi. |
Vang dầy | Vang dậy. |
Vàng hườm | Màu vàng tươi, đẹp mắt. |
Vàng khè | Vàng đậm, gây cảm giác ghê sợ: Hàm răng vàng khè. |
Váng nhện | Nh. Màng nhện. |
Vả chạc | Tát mạnh vào mặt. |
Vật dĩ gì | Quý báu gì: Vật dĩ gì bã mía trôi sông. |
Vắn | Ngắn. |
Ve | Chai lọ. |
Vén | Xắn lên: Vén áo cho thầy thuốc khám. |
Ví hai đầu | Khăn bịt đầu của phụ nữ xưa khi nhuộm có cột túm hai đầu chéo góc, mở ra có màu trắng bằng đồng xu: Khăn xéo xanh có ví hai đầu. Nửa thương cha mẹ, nửa sầu nợ duyên. |
Viết | Bút |
Vịt | Cái giỏ đựng cá bằng nan tre giống hình con vịt, có 2 ống tre 2 bên cho nổi để người đánh cá kéo đi theo dưới nước. |
Vòi või | Nh. Trằn trọc. |
Vói tay | Với tay. |
Vô | Vào |
Vồng | 1. Tung cao lên. 2. Xóc: Đường vồng. |
Vụt | Quăng, ném. |
Vừa ưa | Đúng lúc: Lăm xăm bước tới vừa ưa gặp nàng. |
Vưng | Nh. Vâng chịu. |
Xa bô chê | Nh. Hồng xiêm. |
Xà quầng | Chạy vòng quanh: Kiến leo miệng chén xà quầng. |
Xài xạc | Xơ xác, tiêu điều |
Xảm | Không ngon, không hay, không hợp khẩu vị, sở thích. |
Xàng xàng | Trung bình, ngang lứa, không hơn ai. |
Xanh léc | Màu xanh, gây cảm giác khó chịu. |
Xáng | Ném, liệng: Xáng hòn đá xuống nước. |
Xạo ke | Xạo (nhấn mạnh): Đồ xạo ke! |
Xập xải | Hấp tấp, vội vàng. |
Xâu | Sưu. |
Xây | Quay qua: Xây mặt lại để nhìn cho rõ. |
Xắc | Dùng dao cắt thành lát mỏng |
Xẵng lè | 1) Mùi vị rất mặn, rất khó chịu. 2) Giọng nói làm khó chịu. |
Xẵng le xẵng lè (Xẵng lè xẵng léc) | Rất mặn, mặn chát |
Xấu hoắc | Rất xấu |
Xây bồ bồ | Xây xẩm: Chóng mặt xây bồ bồ muốn té. |
Xéo xẹo | Méo, lệch quá mức. |
Xi | Mạ |
Xí hụt | Chụp hụt, hụt hẫng, may mà không trúng, lỡ dịp, nhỡ việc gì. |
Xịch xạc | Xộc xệch, gần bị bong ra: Cái bàn xịch xạc. |
Xỉn | Say mèm: Uống không để xỉn. |
Xiên xiên | Hơi nghiêng: Mặt trời nửa buổi xiên xiên. |
Xiêng trính | Tên gọi các loại cột kèo làm thành bộ khung chắc chắn cho nhà tranh ở nông thôn: Anh dìa mua gỗ Hòa Đa. Cất nhà xiêng trính, tháng ba em dìa. |
Xiển | Hòm |
Xiểng niểng | Liểng xiểng |
Xo cạnh | Không hợp, không đẹp mắt, không tương xứng. |
Xoài ngự | Xoài mọc ở chùa Đá Trắng, Tuy An, ngày xưa dùng để tiến vua nhà Nguyễn. |
Xong xanh | Đua đòi, muốn sánh với người hơn mình: Chiếu manh lo phận chiếu manh. Chiếu manh đâu dám xong xanh giường ngà. |
Xót | Ngứa ngáy. |
Xu xoa | Loại thạch nấu bằng rau câu: Xu xoa hai chén bốn đồng. Ăn vô mát dạ, cho chồng nó thương. |
Xụi lơ | Yếu ớt, không còn sức lực: Nằm xụi lơ. |
Xùng xình | 1) Xúng xính, ý khoe khoang 2) Không dứt khoát, chần chừ. |
Xướt | Xây xát nhẹ, ngoài da. |
Đón đọc 📌Ca Dao Miền Trung 📌Ngoài chia sẻ về tiếng Phú Yên
Những Câu Nói Tiếng Phú Yên Thường Dùng
SCR.VN tổng hợp cho bạn những câu nói tiếng Phú Yên thường dùng, xem ngay để hiểu hơn về ngôn ngữ nơi đây.
- “Tao biết rầu ! Nhà nó múc ở trỏng lựng !”
- “Phia rầu mà tao thấy nó vẫn không có ngủ”.
- “Lần đầu ZÌA QUÃY thấy Zui lắm nhen mày”.
- “Lâu rầu mới gặp chưng dài ghơ bay”.
- “Hôm nay tao thấy phẻ gơ, đở tao tao nấu cái nầu phai tổ nậu cho mày ăn bở bụng luôn”.
- “Chu cha ngon giữ bay”.
- “Cái bíp ở đau zãy chỉ tao zới”.
- “Cây ẩu trái gì mà bự bằng cổ chưng tao luôn”.
- “Hỏi khó zãy ai biết trả lời bà nậu”.
- “Lâu rầu không gặp, ông có phẻ hông ?”.
- “Ê mưa rầu kìa, ghé đục mưa đi. Để chúc nữa hết rầu đi”.
- “Đở tao kiếm cái thùng quẹt thắp đèn chứ tấu quá”.
- “Dậy mâu coi, trỡ giờ rầu kìa mà ngủ miết, thiệt là!!!”
- “Xửng rầu kìa, mừng gơ mừng gơ”.
- “Cái món gì ăn zô bị rượt thí bà ông cố nậu luôn”.
- “Tao là bạn chứ ngừ hầu của bà na”.
- “Nè, buồn quá, bật nhạc dựt dựt lên cho nó sung nhen mày, nhạc dựt là nhạc Rì mít á nhen”
- “Chị ơi, cho tô bún mấm, mấm ăn ngon quá cho em thim chén mấm nữa nha”
Anh Yêu Em Tiếng Phú Yên
Như đã chia sẻ thì trong tiếng Phú Yên, các từ địa phương khá phong phú, tuy nhiên câu tỏ tình “Anh yêu em” vẫn được đọc và phát âm như tiếng phổ thông bình thường. Ngoài ra, khi tỏ tình bạn có thể sử dụng câu “Tui yêu nẫu” để thể hiện rõ bản sắc Phú Yên.
Xem thêm 📌 45+ Anh Yêu Em Tiếng Miền Trung 📌bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên
Các Bài Thơ Tiếng Phú Yên Hay Đặc Sắc
Nếu bạn đang tìm các bài thơ tiếng Phú Yên đặc sắc thì đừng bỏ lỡ gợi ý sau:
Cũng thì phát rẫy một bên
Bắp nẫu ra trái, bắp mình quên trổ cờ.
Ham chi con cá ồ rằn
Bỏ cha bỏ mẹ theo thằng Lò Ba.
Hồi hôm giờ hò hố binh linh
Giờ em hỏi thiệt tháp Dinh ai trồng
Ngó dìa tháp Nhạn Tuy Hòa
Nín nghe câu đáp vậy mà của anh
Phù Già đuổi giặc thình lình
Hời kia nhảy mất, bỏ lại tháp Dinh rõ ràng.
Ai về nhắn với nậu nguồn
Măng le gởi xuống, cá chuồn gởi lên.
Ai về sông núi Phú Yên
Cho Nẫu nhắn gởi nỗi niềm nhớ quê.
Tỉnh dài, huyện rộng, xã to
Nẫu lo việc nẫu, mình lo việc mình.
Phương ngữ xứ Nẫu
Tác giả: Nguyễn Thành Lãm
Con mình tới tuổi cập cơ
Suốt ngày lo chiện làm thơ không hà !
Kỉu dầy mai mốt ớ na ?
Thâu tui ra quảy ghé nhà ông Hai…”
“Nói sao hổng phủng lỗ tai
Xưa nay gái lại tìm trai hầu nào ?”
“Dẫy thì bà tính làm sao
Thừ lừ ra đó, chừng nào có sui ?
Ngừ ta cừ thấu tai tui
Đở con ở dá mà dui được à !”…
“Anh Ba có tỏng hông cà ?”
“Anh Hai ! Đau dẫy ? Dô nhà tui chơi
Đi đau phia lắc dẫy trời
Kím tui chắc cũng có lời chi đay !”
“Anh Ba ảnh đón thiệt hay
Thì thâu tui cũng nói ngay cho rầu
Số là tui bán bầy tâu
Đóng tàu tăm tịu đi câu xa bờ
Tháng rầu tàu ghé Dũng Rô
Thằng con rậm rực lên bờ đi chơi
Dè đau diên phận tại tời
Thấy con anh, mới có lời lại qua
Dẫy mà dừa bước dìa nhà
Nhảy ngầu nhảy đứng đòi ba cứ liền
Thâu thì cũng tại cái diên
Anh cho tụi nó tính liền cho mâu
Cứ xin hổng đỡ chi lâu
Dẫy nhen anh hé ? Gật đàu dùm tui”
“Mới nghe anh nói tui dui
Dậy mình có dịp tới lui quài quài…”
“Bà nè, dô xách cái chai
Kím dài xị rựu lai rai ăn mừng…
Chia sẻ chùm ❤️️Thơ Về Phú Yên ❤️️ bên cạnh các thông tin về tiếng Phú Yên
Những Câu Cap Thả Thính Bằng Tiếng Phú Yên Ngắn Gọn
Tuyển tập những câu cap thả thính bằng tiếng Phú Yên ngắn gọn, ấn tượng.
- Chu cha, bữa nay đẹp gứa dữ bây. Không mấy yêu tui đi
- Em có yêu tui không? Núa tui biết, tui dìa thưa ba má qua cứ nè.
- Em ơi ! Chật thì ngầu sít zô anh nè.
- Thấy anh hơi buồn cừ nhưng anh iu em thiệt lòng đó.
- Lâu rầu mới có cái cảm giác ni á nghe, cảm giác run run khi ngùi với em á.
- Phia rầu, chúc em ngủ ngon nhen.
- Tối nay mừ giờ, anh qua đón em đi ăn kiêm nhen.
- Lâu rầu không gặp, em vẫn đẹp gứa như ngày xưa.
- Nè, đồ ăn nè, anh mua cho em đó nhen
- Buồn gơ, tán em hùa mà em hong đổ.
- Lội bộ mủa chưng lắm, lên xe anh chở đi nè.
Những Câu Tỏ Tình Tiếng Phú Yên Dễ Thương
Nếu muốn gây ấn tượng với crush thì bạn nên tham khảo ngay những câu tỏ tình tiếng Phú Yên siêu dễ thương sau:
Tiếng đồn cặp mắt em lanh
Ai nẫu không ngó, chớ anh ngó hoài
Đưa đây nút áo em khâu
Đặng anh qua bển kẻo lâu nẫu chờ.
Mãn mùa, vịt lội về gieo,
Em ơi ở lại, đững có theo nẫu cười.
Anh có thương thì thương cho chắc
Có dục dặc thì dục dặc cho luôn.
Khuyên anh ở lại chốn này,
Để em về bển, cha mẹ ngầy em chịu cho
Anh về ở ngoãi chi lâu,
Chiều chiều em đứng hàng dâu ngó chừng.
Tham khảo thêm ➡️ STT Thả Thính Crush Ngắn ⬅️ bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên