Tiếng Phú Yên: Từ Điển Dịch, Cách Học, Những Câu Nói Vui

Khám phá những đặc trưng tiếng địa phương Phú Yên vô cùng thú vị. Chia sẻ chi tiết về từ điển dịch tiếng Phú Yên chuẩn nhất.

Đặc Trưng Tiếng Địa Phương Phú Yên

Phú Yên, một tỉnh thuộc vùng duyên hải miền Trung Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với cảnh đẹp thiên nhiên hoang sơ mà còn là nơi chứa đựng nền văn hóa độc đáo. Đặc trưng tiếng địa phương ở Phú Yên cũng có thể phản ánh nét độc đáo này, khiến ai đặt chân đến vùng dất này một lần đều nhớ mãi không thôi. Để hiểu rõ hơn về đặc trưng tiếng địa phương Phú Yên, bạn có thể theo dõi chia sẻ dưới đây.

  • Phát âm: Tiếng Phú Yên thường có những phát âm đặc trưng khác biệt so với tiếng Việt chuẩn, như việc rút ngắn, kéo dài hoặc thay đổi ngữ điệu trong các từ và cụm từ.
  • Từ vựng: Có những từ ngữ cụ thể chỉ có trong tiếng Phú Yên, có thể do sự phát triển lịch sử, văn hóa và địa lý của vùng này.
  • Từ ngữ địa phương: Tiếng Phú Yên có thể sử dụng các từ ngữ, thành ngữ và cụm từ địa phương mà người ngoại địa có thể không hiểu được hoặc không sử dụng.
  • Thanh điệu: Trong phương ngữ Phú Yên, có 5 dấu thanh được sử dụng, bao gồm thanh hỏi và thanh ngã được kết hợp với nhau là một, không phân biệt rõ ràng giữa hai thanh này. Các dấu thanh còn lại bao gồm thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc và thanh nặng.

Xem trọn bộ 📌Tiếng Miền Trung 📌 Ngoài tìm hiểu về tiếng Phú Yên

Tiếng Nẫu Phú Yên Là Gì?

“Nẫu” là cách gọi đặc trưng cho tiếng địa phương của vùng Bình Định và Phú Yên. Trong ngôn ngữ này, “Nẫu” là một đại từ nhân xưng ở ngôi thứ ba, có thể dùng để chỉ “họ” hoặc “người ta” và có thể áp dụng cho cả số ít lẫn số nhiều. Nẫu là biến âm của nậu ấy. Nậu là nhóm người cùng làm một nghề mà người đứng đầu là đầu nậu. Và vì “nẫu'” là “đặc sản” của cùng Phú Yên, Bình Định nên người ta gọi vùng này là “xứ Nẫu”.

Cách Xưng Hô Tiếng Phú Yên

Trong tiếng Việt, cách xưng hô phản ánh mối quan hệ giữa các đối tượng giao tiếp và cũng là phương tiện để biểu đạt tình cảm. Khi đối tượng giao tiếp thay đổi, từ xưng hô cũng thay đổi theo. Điều này đặc biệt quan trọng trong các cộng đồng có ngôn ngữ địa phương như Phú Yên. Dưới đây là cách xưng hô tiếng Phú Yên cho bạn nào quan tâm.

  • Ãnh = Anh ấy
  • Chĩ = Chị ấy
  • Bả = Bà ấy
  • Ổng = Ông ấy
  • Ba = bố
  • Má = mẹ
  • Bậu: bạn, bạn thân (đại từ nhân xưng ngôi thứ 2)
  • Tui = tôi
  • cõn thẵng = con ấy, thằng ấy
  • Nẫu = Tôi, Bọn họ
  • Bọn bây = Bọn mày
  • Qua = Từ xưng hô của chồng với vợ hay của người lớn tuổi với người ít tuổi.
  • Bác = Anh trai của bố, vợ anh trai của bố
  • Chú = Em trai của bố
  • Thím = Vợ của chú
  • Cô = Chị và em gái của bố
  • Mợ = Vợ của Cậu
  • Dượng = Chồng của cô và dì
  • Cậu = Anh trai và em trai của mẹ
  • Dì = Chị và em gái của mẹ

Tìm hiểu 📌Nỏ Là Gì, Trốc Tru Là Gì 📌bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

Cách Nói Giọng Phú Yên

Cách nói giọng Phú Yên khá đặc biệt. Nếu bạn quan tâm và muốn tìm hiểu cách nói chuyện của người dân nơi đây thì có thể tham khảo các gợi ý sau:

Trong phương ngữ Phú Yên, các âm tiếng Việt được biến đổi như sau:

  • Âm “ng” được nói thành “qu” : nguy hiểm lại phát âm là quy hiểm.
  • Phát âm “v” lại thành “d”: vững vàng lại phát âm là dững dàng.
  • Ở vùng biển phía nam của tỉnh (thôn Vũng Rô, Phước Giang, Đa Ngư ) phụ âm “tr” phát âm là “t”: Một trăm phát âm là Một tăm.
  • Vần “uy” phát âm thành “i”: Huy chương phát âm thành Hi chương, Quả chuỳ phát âm hành quả chì.
  • Vần “kh” phát âm thành “ph”: Khuy nút  phát âm thành phi nút.
  • Vần “ươi” phát âm thành “ư”: Nói cười phát thành nói cừ
  • Vần “oang” phát âm thành “ang”: Loang ra phát thành lang ra
  • Vần “oai” phát thành “ai” và thay đổi phụ âm đầu: Nói hoài phát thành nói quài, Ngoài hè thành quài hè.
  • Phụ âm “h” phát thành “qu” và thay đổi vần “oang” thành “ang”: Hoang đàng phát thành quang đàng
  • Vần “ôi” thay bằng “ui”: Tôi thành tui
  • Phụ âm “nh” thay bằng “l”: nhạt miệng thành lạt miệng.
  • Phụ âm “ngh” thay bằng “g, h, l”: Nghiện thành ghiền, Suy ngẫm thành suy gẫm, Ngơ thành lơ, Ngửi thành hửi,hử.
  • Phụ âm “th” thay bằng “l, h”: Thè lưỡi thay bằng lè lưỡi
  • Vần “âu” đổi thành “u”: Ruồi bâu thành ruồi bu
  • Vần “ất” thành “ứt”: Thứ nhất thành thứ nhứt

Cách Dịch Tiếng Phú Yên

Hướng dẫn bạn đọc cách dịch tiếng Phú Yên thông qua các từ ngữ phổ biến dưới đây.

  • Trái Ẩu: trái ổi
  • Bà nậu: bà nội
  • Bà quại: bà ngoại
  • Binh: bênh vực
  • Cái chẩu: cái chổi
  • Cái nầu: cái nồi
  • Dãy na: vậy hả
  • Dừa ưa: Đúng lúc
  • Đi dìa: đi về
  • Ngầu: ngồi
  • Quá cha: Chẳng khác nào, còn hơn nữa
  • Ở quảy: ngoài đó
  • Thắt cừ: mắc cười
  • Thâu: thôi
  • Thưa rỉnh thưa rảng: Rất thưa
  • Tấu thui: tối thui
  • Y bài: rất tán thành, đồng ý
  • Tui phái: tui thích (i like)
  • Cơ thở: cơ thể (người)
  • Nẫu đi chợ dìa: người ta đi chợ về
  • Um sùm: ồn ào

Hướng dẫn 🌷Cách Dịch Tiếng Miền Trung 🌷 bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

Bảng Từ Điển Tiếng Phú Yên Đầy Đủ Nhất

Chia sẻ cho bạn bảng từ điển tiếng Phú Yên đầy đủ nhất, tham khảo ngay nhé!

👉 Vần A – B:

Từ địa phương Phú YênNghĩa
ẢnhAnh ấy
Áo bà baÁo ngắn, tay áo dài, tra nút giữa, cổ kiềng, nam nữ đều mặc được.
Áo dà (chim)Chim bìm bịp
Áo thunÁo may ô
Áo mùngÁo tang may bằng vải sô.
Ạo ựcRạo rực, thèm khát: Mới bây lớn mà đã ạo ực đòi vợ.
Ẳm1) Bồng, bế
2) Lấy, nhận về phần mình
Ăn ba hộtĂn qua quít, không cần no.
Ăn bậnCách ăn mặc: Ăn bận gì ngó thấy ghét.
Ăn dầm nằm dềỞ quanh quẩn, không chịu đi nơi khác: Cứ ăn dầm nằm dề ở đây miết, ai chịu nổi?
Ăn hàngĂn quà vặt: Đi chợ phải thói ăn hàng. Mua ba đồng mắm, chợ tan mới về.
Ăn hiếpBắt nạt: Đừng ăn hiếp em.
Ăn lót lòngĂn đỡ đói: Sáng ăn khoai lót lòng.
Ăn lờiLấy lời: Dì không ăn lời đâu, mua đi!
Ăn nhằmĐạt được điều gì, ăn thua: Dạy miết mà chẳng ăn nhằm gì nó.
Ăn nhậuĂn uống, chơi bời: Suốt ngày ăn nhậu, không làm gì.
Ăn nhínĂn dè xẻn, để dành, sợ hết
Ăn lườngLường gạt: Cái thứ ăn lường.
Ăn quenQuen thói: Đừng ăn quen làm bậy.
Ăn xàiTiêu pha tiền của: Cứ ăn xài theo kiểu mày thì của núi cũng lở.
Âm haoÂm hao = lý do, gốc rễ.
(cái) ÂuY như cái chậu nhỏ đựng nước hoặc than củi.
Ẩu xịKhông kể phép tắc: Làm ăn ẩu xị.
Ba chớp ba nhángKhông đúng: Nghe ba chớp ba nháng rồi làm bậy.
Ba hộtChút ít: Ăn ba hột rồi đi.
Bà chãNhão nhưng rời rạc: Cơm nấu bà chã ăn không vô.
Bà ấy: Bã đi rồi.
Bá lápKhông trúng vào đâu cả, nhảm nhí: Làm chuyện bá láp
Bá láp bá xàmNhảm nhí, bậy bạ: Nói bá láp bá xàm.
Bá nhăngBá láp, bá xàm.
Bá quàngNh. Bá láp, bá xàm
BạBừa bãi, cẩu thả: Bạ đâu ngồi đó
BanSan phẳng: Ban ruộng
Ban bùPhu khuân vác.
BanhBóng đá: Đá banh.
BanhPhanh rộng ra: Banh ngực mà đi.
Banh tànhLộn xộn, vung vãi: Nhà cửa sao banh tành thế này?
Banh tành té bẹNh. Banh tành, hàm nghĩa mạnh và nhiều.
Bành1) Bày ra cho người khác thấy.
2) Nói mặt to bề ngang: Con nhỏ có cái mặt bành, xấu hoắc.
Bao đảnhMột kiểu búi tóc của phụ nữ ngày trước, búi tóc cao sau ót rồi dùng lưới bao búi tóc lại: Đầu thời bao đảnh tưởng rằng có duyên.
Bao đồng1. Dông dài, lung tung: Ngồi buồn nghĩ chuyện bao đồng. Thương anh chết vợ, bỏ loan phòng quạnh hiu.
2. Vô ích, chẳng được tích sự gì: Làm chuyện bao đồng.
Báo côNhờ vả tốn kém: Thôi đừng có báo cô tui nữa!
BátLái thuyền qua phải hay trái.
BayBọn mày, chúng mày.
Bánh trángBánh làm bằng bột gạo, hình tròn, mỏng, phơi khô để ăn nhiều ngày.
Bánh tráng chínBánh tráng sống nướng trên lửa than, phồng lên.
Bánh tráng nhúngBánh tráng sống nhúng vào nước, mềm ra để ăn.
Bánh tráng ướtBánh tráng chưa phơi khô.
Bánh tráng sốngBánh tráng được phơi khô.
Bao bốBao tải
Bào bọtCồn cào.
Bày đàngChỉ đường, hướng dẫn làm một việc gì đó (nghĩa xấu): Đứa nào bày đàng tụi bay làm vậy?
Bày đặtBày vẽ thêm ra cho rườm rà (nghĩa xấu): Nó còn bày đặt nói láo nữa.
Bắn bôngDùng dây cung bật vào bông vải làm cho tơi xốp để kéo chỉ bằng con cúi: Phú Thuận kéo vải bắn bông. Mỹ Thành, Lạc Chỉ, Ngọc Lâm chai đèn.
Bẳn hẳnKhó chịu, cáu kỉnh: Bữa nay thấy bẳn hẳn trong người quá!
BắpNgô.
Bắp cẳngBắp chân.
Bắp răng chàngBắp con chàng, bắp non, thưa hạt.
Bắt mánhLười kiếm cớ để tránh né lao động.
BặtKhông tín hiệu, không tin tức, không thấy tăm hơi.
Bắt thườngBắt đền.
Bầm giập1) Khó khăn, vất vả: Phải bầm giập lắm mới mua được.
2) Khó chơi, không chịu được: Cái thằng coi bộ bầm giập quá.
BấnMệt lử: Bấn chưa, nghỉ đi!
Bấn khóiBấn, nghĩa mạnh hơn: Làm bấn khói mà không đủ ăn.
Bần thầnCó vẻ mệt mỏi, thẩn thờ.
BậnMặc quần áo: Bận đồ nhanh rồi đi học.
Bất tửBất ngờ: Lỡ bả về bất tử thì chết.
Bâu (áo)Gấu áo, ve áo.
BậuBạn, bạn thân, dùng làm đại từ nhân xưng ngôi hai: Một mai cúc ngã lan quỳ. Bậu lo thân bậu lo gì thân qua?
Bầy hầy1. Dây dưa, không đúng hẹn: Bà con cô bác sum vầy. Còn một lễ cưới, anh bầy hầy làm chi?
2. Bừa bãi, không đường hoàng: Buôn bán bầy hầy có ngày sập tiệm.
BẫyBị ngậm nước nhiều quá, nhão: Mì bẫy ăn dở lắm!
Bẫy nhè bẫy nhẹtNhão nhẹt.
Bèm hemBừa bãi, tồi tàn, kém: Làm ăn bèm hem thế này có ngày chết đói.
Bét(Mắt) toét.
BểNh. Vỡ.
BểnBên ấy: Anh dìa bển chưa?
Bì thơNh. Phong bì.
Bí rịBế tắc, không có lối thoát: Cảnh nhà tui thật là bí rị.
Bí rợNh. Bí đỏ.
Bỉ bàngBẽ bàng, xấu hổ
Bìa Bờ.
Biệt1) Không bao giờ: Biệt có thấy nó nữa.
2) Không để lại dấu vết gì: Nó đi mất biệt mấy năm trời.
BiểuBảo: Câu da trốc gốc đã rồi. Đò anh đưa bến khác, biểu em ngồi đợi ai?
BinhBênh vực
Binh linhNh. Linh tinh, trống rỗng, chẳng có tác dụng gì.
Bỏ rõngCày thành đường rãnh nhỏ, lõm sâu xuống: Bỏ rõng đường mỏng đường dày. Xin cùng các bạn dở hay đừng cười.
Bỏ vãiBỏ, không chăm sóc: Ruộng vườn bỏ vãi.
Bòng chanh1) Lẳng lơ.
2) Đua đòi: Nhà nghèo bày đặt bòng chanh.
3) Tính thích lấy việc người khác làm việc của mình, cuối cùng không làm được gì.
Bỏ phânBón phân.
Bọ chétBọ chó.
Bón1. Cho ăn từng thìa nhỏ.
2. Đại tiện khó
Bồ lúaNh. Bịch thóc.
Bố viBủa vây, vây ráp: Chàng đà rảnh nợ dương di. Hay còn mắc nợ, bố vi nẫu đòi.
Bổ thuốcBốc thuốc: Bõ công em bổ thuốc mấy quan tiền thuở xưa.
Bộ đồBộ quần áo: Mới sắm bộ đồ đẹp.
Bộ đồ víaBộ quần áo mặc khi có hội hè, đình đám.
Bốc hốtHành động sàm sỡ với phụ nữ: Thằng cha ưa bốc hốt lắm.
BộnNhiều: Mua nhà tốn bộn tiền.
BôngNh. Hoa.
Bông taiNh. Hoa tai
Bông bụtNh. Dâm bụt.
Bông trangHoa chùm đỏ hoặc vàng, nở bốn mùa.
BộngRỗng ruột: Thử cau cau bộng, thử dừa dừa non.
Bơ thờBơ phờ: Mặt mày bơ thờ vì nhớ ai.
Bờ đưngBờ nhỏ đắp để dẫn nước qua ruộng khác: Chim kêu suối sậy bờ đưng.
Bợ1) Dùng hai tay đỡ một vật gì.
2) Lấy được, tóm được
3) Ăn cắp
Bợ đítNịnh hót: Thằng cha bợ đít nhà giàu.
BớiXới cơm ra chén: Bới một chén cơm.
BợnLớp váng bẩn trên bề mặt: Răng đóng bợn.
Bợp taiTát tai.
BịnhNh. Ốm, bệnh.
Bùng vànhNh. Bung vành.
BựTo lớn: Bụng bự như ông địa.
Bữa hổmBữa hôm trước.
Bóng rạnhRất bóng: Mặt bàn bóng rạnh, soi thấy mặt.
Bóp bụngChịu đựng: Nghe nó nói, tui bóp bụng không thèm trả lời.
BuNh. Bâu.
Buồn thỉu, buồn thiuQuá sức buồn, buồn heo hắc.
Bụp1) Đánh.2) Quan hệ vợ chồng (nghĩa xấu).
BuôngThả ra
Bún tàuNh. Miến.
BựcBậc, bờ hẳm cao
Bực bội– Nóng bức.– Tức tối trong người.

👉 Vần C:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Cắt (lúa)Gặt lúa.
Cà lăm1) (Tật) nói lắp
2) Lúng túng: Nghe xong, nó cà lăm liền.
Cà lácBậy bạ, không bình thường: Thằng nhỏ này cà lác quá.
Cà tưng(Nhảy) tưng tưng.
Cá cẫnCá tràu nhỏ
Cá diễnMột loài cá ngon.
Cá khoaiLoài cá thịt trong suốt, mềm, thường có ở vùng biển Đại Lãnh, Khánh Hoà.
Cá lăng tiuTên một loại cá biển, thịt rất ngon.
Cá lưỡi trâuMột loại cá giống cá thờn bơn.
Cá lù đùMột loại cá biển đầu có sạn cứng, nhiều xương: Có tiền ăn cá liệt, thu. Ăn chi ngữ cá lù đù lắm xương.
Cá lịCá voi chết dạt vào bờ.
Cá mành sơnLoại cá biển, màu đỏ, thường bị đánh bắt bằng lưới mành: Đôi ta như cá mành sơn. Ngồi trên bọt nước chờ cơn mưa rào.
Cá nhétCá nước ngọt, tròn, nhỏ, màu vàng, mỏ nhọn. Cá chạch.
Cá ồMột loại cá thường có ở biển Phú Yên.
Cá rồng rồngBầy cá chuối con mới nở: Nực cười gà lội qua sông. Kiến bơi qua biển, cá rồng rồng lên mây.
Cá tư mưMột loài cá biển.
Cá trènCá nước ngọt da trơn, dẹp, bụng to, màu vàng.
Cá xà haiMột loại cá nhỏ sống ở vùng nước lợ.
Cà niểngDáng điệu nghiêng lệch một bên: Đi cà niếng
Cà ràTheo sát một bên: Người ốm như con cò ma. Liệu chừng mà né, cà rà nẫu chi?
Cả môGom nhiều việc làm một lần: Cả mô là đồ làm biếng
CạCọ vào, kề sát bên nhau: Hai người đứng cạ vào nhau.
Cào cào ăn taiVành tai bị lở loét: Mẹ chồng ăn ở gắt gao. Con mắt bét chẹt, cào cào ăn tai.
Cạn sợtRất nông: Tưởng anh sâu sắc giếng làng. Ai dè cạn sợt như làn nước mương.
Cao ngồngRất cao.
Cão (rổ)Một loại rổ dan bằng nan tre, lớn hơn cái tô: Tay bưng âu lửa, tay cầm cão than.
CạpĂn một miếng lớn: Cạp một miếng bánh to.
Cau lòng tômCau ruột dày và đỏ như tôm luộc: Cau lòng tôm chẻ bốn phơi khô.
Cắc ca cắc củmChắc chiu, dành dụm: Cắc ca cắc củm từng hào nuôi con.
Cắt kéNhư con tắc kè, nhút nhát, láu lỉnh – Người gian xảo, thấp hèn.
CặmCắm.
Cần vụtCây trúc dài dùng để quất chim hoặc chuồn chuồn đang bay.
Cần vọtCần bẫy để múc nước dưới giếng lên.
Cầm chầuCầm dùi nện xuống trống chầu thưởng câu hát bội hay trên sân khấu.
Câu mâuBắt bẻ, xét nét.
CẫuCậu ấy.
Chành bành1) Lớn về bề ngang, có nghĩa xấu: Cái mặt chành bành.
2) Choán một chỗ rộng: Ngồi chành bành.
Chạng vạngLúc sẩm tối.
Chàm bàmTo, rộng, vượt quá khuôn khổ, kích thước.
Bệnh quai bị.
(Cái) chànĐồ dùng thợ mộc, lưỡi rộng để đục sả gỗ trước khi bào gỗ.
Chàng hảng(chàng hê)Giang chân, dạng háng: Ngồi chàng hảng khó coi quá.
Chàng hảng chàng hởTư thế đứng hay ngồi, dạng chân ra, không kín đáo.
Chàng ràngQuanh quẩn, phân vân, không biết chọn cái nào: Chàng ràng như ếch hai hang.
Chành dànhCây thanh hao, dùng bó chổi nhà: Nhà em có bụi chành dành. Có con gái út để dành cho anh.
Chạo rạoNh. Xôn xao tin đồn: Tai nghe chạo rạo xóm Bầu. Nói anh hỏi vợ nhà giàu con ai?
Chát làChim ác là: Con sao con hổng giống cha. Giống con chát là vừa trắng vừa đen.
Chày dông cối kéChày bằng cây vông (nhẹ); cối giã bằng cây ké (nặng).
ChạyĐi tứ tung tìm thầy, tìm thuốc, đuổi tà.
Đi lo việc hối lộ.
Chắc (nước cơm)Tẻ (nước cơm).
Chăm bẳmCặm cụi, làm một mạch, không để ý đến ai hoặc cái gì cả.
Chặt khừRất chặt.
Chận (chặn)1. Ngăn lại: Chận nó lại.
2. Chăn trâu (bò): Thấy em còn nhỏ chận bò anh thương.
Chật rậtNhộn nhịp, rộn ràng: Bướm ong chật rật chàng ràng.
Chầu ràyTừ giờ trở đi.
Chè bèBè ra.
Chè bè chẹt bẹtBè ra một cách khó coi.
Chèn bẹtNgồi bệt trên đất.
Chèo chẹoBám riết, không thể buông tha: Đòi ăn chèo chẹo cả ngày.
Chéo đinhGóc bâu áo: Áo rách còn bốn chéo đinh. Sao anh không nghĩ chút tình em may.
ChếRót nước vào: Chế nước sôi vào bình.
Chiển chệChậm chạp muốn trì hoãn,
không khẩn trương.
Chì ìLì lợm, trơ trẻn: Sáng rồi mà còn ngủ chì ì.
ChíChấy.
Chí dĩCho đến.
Chí ménChấy nhỏ.
Chí đựcChấy lớn.
Chích (thuốc)Nh. Tiêm (thuốc)
ChiênNh. Rán.
Chiều lònHạ mình, lòn cúi.
ChĩChị ấy.
(cái) ChĩnhLu to bằng sành đựng nước có nắp đậy.
Chim chim múi dẻBụi cây nhỏ mọc hoang ở gò đất, có trái chín đỏ, vàng, vị ngọt
Chình ìnhLù lù, ở ngay trước mặt: Đứng chình ình đây mà đi tìm.
Chóc ngóc (chong ngóc)Trơ trọi một mình: Ngồi chóc ngóc trên giường.
ChótSau cùng: Học đứng chót.
Chót chétHay nói, làm người khác rất khó chịu: Cái miệng bả chót chét cả ngày.
Chọt1) Thọc.
2) Đâm thọc, thóc mách, làm hai bên mâu thuẫn nhau.
3) Làm ai khó chịu: Thôi đừng chọt tui nữa!
Chổng khuChỏng mông lên: Chổng khu kêu trời.
ChởNgựa chở = mã tải
Chớ1. Chứ
2. Không nên.
Chợ xổmChợ họp tạm trong một khoảng thời gian nhất định trong ngày.
Chơm bơmRối bù: Cái đầu chơm bơm.
Chu cha!Nhiều quá, lạ quá (tán thán tự)
Chua lèRất chua: Me chua lè.
Chua lè chua lécRất chua, không chịu nổi.
Chùm rụmMột loại cây mọc dại ở rừng, trái nhỏ mọc thành chùm, khi chín có màu đỏ, vị ngọt.
ChunChui: Chồng lanh cưới vợ khù khờ. Khi nhà có khách, đít giường thờ nó chun.
Chuốt cạnh chuồn chuồnChuốt mỏng như cánh con chuồn chuồn: Đòn gánh khum chuốt cạnh chuồn chuồn. Một trăm sợi chỉ cũng luồn lỗ kim.
Chụp ếchTrượt ngã.
Chừ bựMặt xụ vì giận dỗi
To khác thường
ChửaChưa
ChưnChân.
ChưngMắc vào cái việc ấy.
CoiXem
Coi vèoÝ chừng: Coi vèo nó muốn lấy vợ.
CỏiCoi kìa: Cỏi, nó chạy rồi.
Con cuChỉ chung các loại chim bồ câu, chim gáy, chim ngói.
Con nhỏCon bé: Con nhỏ nhà ai dễ ghét ghê.
Con nítTrẻ con: Đồ con nít biết gì.
Con sẻCái chốt bằng tre già, xỏ ngang đầu kèo nhà.
CongVòng đeo tay.
Còng queoNằm co ro khổ cực.
CótNh. Bồ cót
Cố xácCật lực: Làm cố xác rồi than thở ai thương.
Cố mạngLiều mạng, không sợ chết.
CộXe bò: Một cộ lúa.
CổiCởi: Cổi áo.
Cồng cộcNh. Chim cốc.
CỡiNh. Cưỡi.
Cơm hớtCơm trên mặt nồi, thường khô, không dẻo: Công anh làm rể đà lâu. Chỉ anh cơm hớt với đầu cá rô.
(con) CuChim bồ câu
Cu lửaChim ngói
Cu cườmChim gáy
Cơm rởiCơm rời vì nguội.
Cùi bắpNh. Lõi ngô
Cút cuiNh. Cui cút.
Cứt ráyNh. Ráy tai.
Cu liêmNh. Câu liêm.
CụtNgắn.
Cụt ngủnRất ngắn.
(cây) CửuTrồng trong chậu cảnh, lá mốc, có mùi rất thơm, là vị thuốc nam.

Bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên, SCR.VN tặng bạn cơ hội 🌟 Nạp Thẻ Ngay Miễn Phí 🌟 hôm nay

👉Vần D:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Da (cây)Cây đa.
Làm cho bớt đau, làm cho hết tác dụng (ăn đậu xanh dã độc)
(cái) DáMuôi múc canh
Màu đà
Dã đầuĐắp thuốc lên trán để trị bệnh: Ba năm hái lá người thương dã đầu.
Dang caNói chuyện dông dài: Gặp anh em cũng muốn dang ca. Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời.
Dang nắngPhơi ra ngoài nắng: Cái đầu dang nắng khét lẹt.
Danh nhuNh. Danh nho
Day (day dí)Đay nghiến: Lâm vô chồng vợ đững có day giàu nghèo.
DạyCong vạy, không ngay thẳng.
DắnVắn, ngắn.
DẵmKhá nhiều
(mắc) DặnBận việc: Mắc dặn việc nhà qua hổng được.
DầmNgâm lâu dài trong chất lỏng.
Dần lânLì lợm, nhẵm mặt, chần chừ, kéo dài.
DậpĐánh, làm cho không ngóc đầu dậy.
Dật dựaVật vờ: Đêm nằm dật dựa ngậm sương kêu trời.
DầuĐi đầu trần, không đội nón mũ: Em thương anh bỏ nón về dầu. Dìa cha mẹ hỏi, qua cầu gió bay.
Dầu laiCây nhỏ có nhựa mọc ở hàng rào, nhựa đem thổi có bong bóng: Bong bóng bay như nhựa dầu lai. Nói chơi đôi chuyện, nhà ai nấy dìa.
Dây lưngNh. Thắt lưng.
(coi) DèoÝ chừng, hiện tượng sắp xảy ra.
Ve vản để dâm dục
Dễ ưaCách nói ngược, khó cảm tình: Bản mặt cái thằng sao mà dễ ưa quá!
Dễ ghétCách nói ngược, dễ thương: Con nhỏ dễ ghét chưa?
DệnNện: Nền nhà dện sỏi.
Dì ấy
DịChê, lánh xa
DìaVề
DĩaCái đĩa
DiềmLá vải thêu làm rèm che mui cáng khiêng người.
DítTrạng thái bị bịt kín, không mở ra được.
Dít chịtNhắm chặt, không mở ra được: Con mắt dít chịt rồi mà còn dang ca miết.
Dò dèDò xét với ý muốn chiếm đoạt: Lăm le con chị, dò dè con em.
Dòi dõiNgóng chừng, trăn trở.
(ống) Dọi– Ống buộc dây thả xuống nước thăm dò nông sâu.
– Ống nhòm.
Nhìn vào rõ ràng, soi sáng.
DòmNhìn.
Dộng1) Tọng vào mồm, cũng có nghĩa là ăn.
2) Đánh vào mặt: Dộng một cú.
Dổ1) Không có nhiều bột, cũng không bị sượng: Khoai ăn dổ.
2) Trông dễ nhìn: Con nhỏ coi dổ quá.
DỗVỗ về mơn trớn.
DồiNhồi: Chàng quăng cái áo. Thiếp dồi cái khăn. Chàng ra bãi cát, thiếp nằm lá cây.
Dông1) Bỏ đi mất: Dông tuốt vô Nam.
2) Xui xẻo, không may: Đầu năm bị đòi nợ, dông cả năm.
Bẩn
Dở ẹcRất dở.
DợVợ
Dớn dácNh. Nhớn nhác
Dù (xơ)– Làm luôn cả mớ (tốt + xấu)
– Ăn luôn cả ngon lẫn dở.
DùaVừa vùa vừa hốt.
Dù dọtBỏ trốn một cách lén lút, không được phép.
Dũ dĩNh. Dù dì, một loại chim cùng họ với cú nhưng lớn hơn, có tiếng kêu “thù thì, thù thì”
Dúc dắc
(lúc lắc)
Cẩu thả, không nghiêm trang: Cái mặt dúc dắc khó ưa.
– Dáo dát, lắc qua lắc lại.
Dục dặcTrắc trở, không thuận hòa: Vợ chồng nó dạo này dục dặc với nhau.
Dùi chầuDùi đánh trống lớn (trống chầu), trong lễ hội hát bội.
DụtVụt, ném đi, quăng ném.
Dùm đámLàm giúp công việc trong lễ hội.
DụmChụm lại: Dụm đầu nói tào lao.
DùnChùng, không căng: một mai trống lủng khó hàn. Dây dùng khó dứt, người hoang khó tìm.
DúngNh. Giống
Dức (dức bẩn)Mắng nhiếc: Mai sau đói rách cơ hàn. Phụ mẫu dức bẩn thì nàng khổ thân.
Dừng (Vừng)Giống cái sàng, nhưng lỗ nhỏ hơn để lọc cám gạo.
Dứt1. Ăn (nghĩa xấu).
2. Đánh cho chết.
3. Chặt hoặc cắt cho đứt lìa: Cây to anh dứt nửa chừng. Oán căn, oán nợ xin đừng oán em.
DựtTập cho trâu bò biết kéo cày: Ngó lên bụi dứa tùm lum. Trâu tôi mới dựt một đùm hai con.
Dương diNh. Dương gian
DưởngDượng ấy
Đá máiNước ngập đến ngang mái nhà: Nhà cao ngập tới nửa lưng. Nhà thấp đá mái, nước bưng trôi nhà.
ĐàiMột loại gáo múc nước làm bằng mo cau gấp lại ở hai đầu, cán làm bằng hai thanh tre kẹp lại: Một lu mà đựng hai đài.
ĐàngNh. Đường.
Dành dạHả lòng hả dạ: Bậu nói với qua bậu không lang chạ. Nay lộ ra rồi, đành dạ bậu chưa?
Đánh đàng xaVung vẩy hai tay theo nhịp bước đi: Vừa đi vừa đánh đàng xa. Trông ra giống dáng bà Ba xóm Bầu.
Đáng sốNh. Đáng kiếp, đáng đời.
ĐátĐan nan nhỏ nong hai, nong ba ở bốn đầu tấm mê cho khỏi sổ ra: Liệu bề đát đặng thì đan.
Đắng nghécRất đắng: Thuốc đắng nghéc khó uống quá.
Đắng ngơ đắng nghécRất đắng.
ĐậnKhoảng thời gian nào đó: Em thương anh mấy đận người ta nghe rồi.
Đất thổĐất để ở: Trồng đậu trên đám đất thổ.
Đầu đàyKhúc gỗ nhỏ cưa thừa bỏ đi.
Đậu đen xanh lòngRuột hạt đậu màu xanh, ăn mát bổ.
Đậu phụng (đỗ phụng)Củ lạc.
Đèn cầy (Bạch lạp)Nến.
Đèn chaiĐuốc nhỏ cháy bằng nhựa cây chò chai.
ĐèoTong teo, èo uột, không lớn lên được: Ổ qua xanh, ổ qua trắng. Ổ qua mắc nắng ổ qua đèo.
Để (ly dị)Bỏ vợ: Ổng để bả rồi.
Để khóĐể tang.
ĐìaCái ao nhỏ ở góc ruộng nước thả chà nhử cá vô.
Đình bàĐàn bà
Đình ôngĐàn ông
(non) ĐiệuTrình độ còn non kém.
ĐịtĐánh rấm.
Đỏ chécĐỏ sặc sỡ: Môi son đỏ chéc.
Đỏ lòmRất đỏ, trông đáng sợ: Máu chảy đỏ lòm.
Đỏ lưởngĐỏ lự: Đi nắng mặt mày đỏ lưởng.
ĐọNh. So.
Đói lủiĐói đến mức không đứng vững: Sáng không ăn trưa về đói lủi.
Đói queoĐói meo.
ĐònGhế nhỏ, cao nửa gang tay: Ngồi đòn cho đỡ mỏi.
Đòn xócCây tròn làm đòn gánh có vạc nhọn 2 đầu để xóc và gánh.
Đòn xóc hai đầuChỉ kẻ đâm thọc đôi bên.
Đòn dôngĐường thượng ốc: Làm lễ gác đòn dông.
Đóng1) Kết tụ lại: Mây đóng vẩy trút.
2) Uống: Đóng một xị rượu.
Đồ nhớt thâyNh. Đồ lười biếng.
Đổ1) Rót nước vào chai, bình.
2) Chuyển sang: Nó đổ điên làm càn.
Đỗ vàng mơĐậu gần chín, nhưng chưa khô hẳn: Ngó lên đám đỗ vàng mơ.
ĐổiMột khoảng thời gian nhất định: Đỗi đường ở dưới lên đây. Tôi không biết thứ, chị em bày tôi kêu.
Đồn mịĐồn đại không đúng: Thiên hạ đồn mị, nào ai chống đò?
Đông đổng1) Giãy nảy: Làm gì mà đông đổng lên vậy.
2) Ông ổng: Chửi đông đổng.
Đồng gieoĐồng gieo, một mùa khô và một mùa ăn nước trời, khác với đồng sạ hai mùa lúa: Mãn mùa, vịt lội về gieo. Em ơi ở lại đững có theo nẩu cười.
Đũa bếpĐũa cả.
Đủng đỉnhTên một loại cây, giống cây cau, thường mọc ở vùng núi Phú Yên.
ĐụngGặp phải: Đụng thằng chồng ghen cũng cực mình.
ĐửngĐừng có như vậy: Thôi đửng nói nữa.
Được lừngĐược nước, không còn nể sợ ai.

👉 Vần G – H

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Gác cuBẩy chim gáy bằng lồng có chim mồi.
Gá lời, gá tiếngNh. Cất lời, cất tiếng.
Gãi ngứaLàm nhẹ tay cho có lệ, không có tác dụng gì đáng kể: Nói miết mà chỉ gãi ngứa nó mà thôi.
GànhGhềnh
GạnhNh. Cạnh.
Gáy gắt(Gà) gáy rộ
GăngCăng thẳng: Gặp anh đây em phải hỏi găng.
GẫmNgẫm nghĩ, gợi trong trí nhớ.
GầyTạo cái ban đầu để đan tiếp, làm tiếp: Gầy ra bỏ đó, thế gian nẫu cười.
GheThuyền nhỏ.
Ghe bầuThuyền lớn đi biển, đầu lái to ra.
Già khằnQuá già, đến mức khô tóp lại: Mặt già khằn.
Già khú đếQuá già.
Già ngắtQuá già.
GiáGóa chồng.
Giả đòGiả vờ.
Giả lảLàm ra vẻ vui vẻ, cởi mở: Miệng cười giả lả thôi mà mình ơi!
Giạ (lúa)Đan bằng tre dung tích » 20 lít để đong ngũ cốc.
Giao caTrao đổi tâm tình với nhau: Nếu đối đặng em sẽ giao ca. Nhược bằng không đặng anh bước ra đi dìa.
Giày bừaChà đạp, nhục mạ: Tội gì làm mọn cho ai giày bừa.
GiêNh. Rê thóc: Bởi anh lấp ló ngoài đàng. Nên em quên sảy, quên sàng, quên giê.
Giếng lạnGiếng bỏ hoang lâu ngày: Ếch kêu giếng lạn thảm tình đôi ta.
Gió lungGió mạnh.
Gió namGió Lào về mùa hè ở Phú Yên.
GiúNh. Rấm trái cây cho chín.
GiùnChùng.
Giường thờNh. Bàn thờ.
1) Nơi đất cao hơn mặt ruộng.
2) Bãi tha ma
Gọn trơnGọn gàng, trơn tru: Nói gọn trơn.
Gớm cảyRất gớm: Bản mặt thấy gớm cảy.
Giường thờBàn thờ ông bà.
GútVo gạo hoặc nếp để ráo nước: Em đang gút nếp đồ xôi. Nghe anh lấy vợ quang nồi đá vung.
HaTiếng ríu: hay là.
HamTham lam
Ham hốTham lam nói chung: Nghèo mà còn ham hố.
Hản hiuĐưa ra công khai rõ ràng.
Hay(kết hợp với rựa hay, gươm hay) Sắc bén
Hăm heHăm doạ: Hăm he mấy cũng không sợ.
Hẳn1. Đẹp, tốt: Con nhỏ coi cũng hẳn đó chớ!
2. Nh. Sẽ: Về nhà rồi hẳn hay!
HắtDứt khoát cho rồi.
Hèn gìHèn nào; thảo nào.
Hèn lâuĐã lâu lắm rồi, lâu mãi về sau.
HeoLợn.
Héo donNh. Héo hon.
HếtTừ đặt ở cuối câu, tỏ ý phủ định: Tui không đi đâu hết.
Hết trơn hết trọiHết sạch: Gạo trong nhà hết trơn hết trọi rồi.
Hết trụiHết sạch, không còn gì: Cá bán hết trụi.
Vạt hò – Miếng vải nhỏ lẫn trong ngực áo kiểu xưa.
Hòa dụHù dọa – Tiếng nói lái ở Phú Yên.
Hoài hủyMãi không thôi.
Hói lởNứt vỡ, sụt đổ: Người cày hói lở non tiên đặng vàng.
HòmQuan tài: Giả đò chết giả, ngủ dòm. Để coi người bạn đóng hòm ra sao?
HongĐưa ra nắng, gió để làm khô: Hong áo quần.
Hôi rìnhRất hôi: Bùn đất hôi rình.
Hồi hômKhoảng đầu hôm: Hồi hôm giờ chuyện vãn đã lâu. Bắt cầu qua biển được ha không, em chờ?
HổmHôm ấy.
Hổm ràyDạo này.
HổngKhông.
Hốt thuốcBốc thuốc.
Hột éMột loại hạt nhỏ, màu đen, ngâm nước để giải khát.
Hột ươiMột loại hột ngâm nước sẽ nở to, dùng để giải khát.
Hột xoànKim cương (đá quý).
Hong qua lửa.
Hở1) Không kín: Nhà trống trước hở sau.
2) Không chú ý, sơ hở: Cái thằng hở một chút là chạy đi chơi.
Hớp1. Nh. Ngụm
2. Uống ngụm ngỏ.
Hui hútNh. Côi cút, hiu quạnh: Mình sao hui hút vào ra có một mình?
HụiN. Họ: Chơi hụi.
HunHôn.
HungNhiều lắm: Cho vậy là tốt hung rồi, đừng có đòi nữa.
HửNh. Ngửi: Bẻ bông mà cắm lục bình. Mùi thơm ai hử, bắt mình chịu oan.
Hực hởLộng lẫy, rực rỡ: Trời cao hực hở chói lòa. Mình sao hui hút vào ra có một mình.
HườnNh. Hoàn (trở lại).
HườngMàu hồng nhạt.
Ít oi1) Rất ít: Tiền ít oi nên không mua được gì.
2) Tính tình hiền lành: Thằng đó tính ít oi, dễ thương lắm.

Tuyển tập🍀 55+ Câu Chửi Tiếng Miền Trung 🍀 bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

👉 Vần K – L

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
KêuGọi: Cái này kêu là gì?
Kéo ghếĂn uống ở nhà hàng: Lĩnh lương cuối tháng đi kéo ghế nghen.
Kéo vảiTừ cái xa kéo sợi thủ công kéo ra chỉ từ con cúi bông.
Khác cảyRất khác: Hai cái mặt khác cảy.
Khai rìnhRất khai, đến mức khó chịu: Đái khai rình.
Khắc bạcKhắc nghiệt, bạc bẽo.
Khăn đóngKhăn màu đen xếp sẵn mấy lớp đóng thành vành khăn cứng đội lên đầu khi hành lễ.
Khăn bô chàn hầuNh. Khăn áo bảnh bao
Khăng khắngNh. Khăng khăng.
Khậng (khịu)Bối rối, không biết làm gì: Nói nhiều quá làm tui bắt khậng.
Khật khờKhờ dại: Thằng con ăn nói khật khờ. Mày nghe lời vợ, nói khờ nói điên.
Khèo1) Dùng tay chạm vào ai đó với ý định gì đó: Nó khèo tay cô ta.
2) Hái trái bằng một cây dài có móc: Khèo một trái cam.
Khó (để khó)Nh. Để tang.
Khô rang khô rốcRất khô: Cá phơi khô rang khô rốc.
Khổ bờm đầuChỉ tình trạng khổ cực quá mức: Không học thì lớn khổ bờm đầu.
KhổngNh. Không có.
Khuya lơ khô lắcRất khuya: Khuya lơ khuya lắc rồi mà không đi ngủ.
KhúmNh. Đống nhỏ: Mấy đồng một khúm, ăn thêm no lòng.
KhứngChịu: Phải như chàng khứng dạ đá vàng. Cầm dao huyết thệ thì nàng mới tin.
KiếngKính.
Kim cangDây rừng cứng chắc, dùng thắt rế, lót nồi, trả…
KìnhRầy la: Làm không khéo thì bị kình chết.
KípMau, gấp: Làm cho kíp việc này.
KiệtĐường nhỏ, đường hẻm: Vào trong kiệt rồi ra đường cái.
KỳHàng vây cứng trên lưng cá.
La1. Nh. Gọi, nói, kêu: Dưới đìa có con ba ba. Kẻ kêu con trạnh, người la con rùa.
2. Mắng nhiếc.
Lạ cảyRất lạ: Khi không có người lạ cảy tới đây.
Lác1. Hắc lào.
2. Cói: chiếu cói
LảiGiun (ở người).
Lách cháchNh. Lách tách: Sóng kêu lách chách bên gành.
Làm béLàm vợ lẻ.
Làm mọnNh. Làm bé.
Làm tàngCoi thường mọi người: Làm tàng có ngày bị đánh.
Làm thuốcTừ dùng trong kết hợp không có một…làm thuốc để tăng ý phủ định.
Làm xổmLàm tạm: Làm xổm cái này một lát.
Làm vầyNhư thế này: Ai làm loan phụng rẽ bầy. Cho em đau khổ làm vầy bạn ơi!
Láng nhángĐi qua đi lại: Nó cứ láng nháng trước cửa.
Lảng xẹt1) (Nói) không nhằm vào điều gì: ăn nói lảng xẹt, ma nào nó nghe.
2) Mặt không có duyên, không gây cảm tình.
LanhKhôn ngoan, lanh lẹ: Phải lanh thì mới có cái ăn.
LãnhNh. Nhận: Lãnh lương hàng tháng.
Lao lưSuy nghĩ ray rứt, xót xa: Ai làm đó thảm đây sầu. Lao lư trong dạ như dầu ép non.
Lao lýKhổ cực vì mắc vào vòng pháp lý khó gở ra.
Lại xaQuay ngược vành xa kéo chỉ thủ công để quấn chỉ vào cuộn.
LảuThuộc làu làu.
Lạt xèoNhạt thếch: Cá kho lạt xèo không ngon.
Lắc lơTừ biểu thị ý phỏng đoán, dễ chừng, không khéo thì sẽ xảy ra điều bất lợi: Vụ này lắc lơ mất giống như chơi.
Lắc nhắcTrạng thái diễn ra cách quãng, không đều đặn.
Lăm xămĐi nhanh tới một nơi nào đó: Lăm xăm đi về nhà.
Lăng quằngNh. Ngoằn ngoèo, nguệch ngoạc: Ngó lên bức sáo lăng quằng. Kêu anh cũng ngặt, kêu thằng khó coi.
LâmMắc vào.
Lăm xămNh. Lâm xâm.
Lấm lắc1) Không tề chỉnh, nghiêm trang: Bản mặt lấm lắc khó ưa.
2) Không để ý, chủ quan: Đừng có lấm lắc mà hư chuyện.
Lẫm1. Nơi thờ cúng tiền hiền ở làng: Về lẫm ăn đám cúng làng.
2. Kho chứa thóc kín mít.
LầnDần dần.
Lận1. Nhét, giấu kỹ vào trong người để mang theo: Lận dao găm trong áo.
2. Một kỹ thuật đan thúng rổ (ép tấm mê vào cặp vành cho sâu): Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Le leCon vịt trời.
LểNh. Nhể.
Lên xuốngĐi lại với nhau: Hổm rày không thấy tụi nó lên xuống gì hết.
(cá Ông) LịCá voi chết dạt vào bờ.
Li bìỞ mức độ không bao giờ dứt: Uống rượu li bì. Nóng li bì
Liếc xéoLườm nguýt, tỏ thái độ khinh bỉ.
Liệng1) Ném: Liệng cục đất.
2) Bỏ đi: Liệng cái dao xuống.
3) Làm mất: Nó liệng cái áo rồi, lấy gì mà bận.
Lình xình1. Lề mề, chậm chạp vì do dự: Ai ơi về với sông Hinh. Đất màu, lắm cá, lình xình làm chi?
2. Lôi thôi tạm bợ: Làm ăn lình xình.
Lịt lịtCúi gằm mặt, cố che giấu điều gì đó: Thằng cha cái mặt lịt lịt.
Líu lăngBối rối: Khung cửi kêu cút kít, dạ thương chàng líu lăng.
Lịu địuBận rộn, vướng bận.
Lõa lồTrần trụi, phơi bày ra.
Lọ nghẹNh. Nhọ nồi.
Lọc lừaCẩn thận quá mức: Ra đi chân bước lọc lừa. Cúi luồn trăng gió mớ vừa tới đây.
Lọn1. Nắm, mớ.
2. Cuộn: Thân em như lọn nhang trầm. Không cha không mẹ, một phần cậy anh.
Lòng tômRuột quả cau dày, màu đỏ như tôm luộc, ăn tốt.
LóngĐốt: Lóng mía.
Lóng trướcDạo trước đây.
Lóng ràyDạo này.
Lỏng phịchRất lỏng lẻo, không chặt.
Lỗ đầuChỉ kết hợp với nắng, nắng chang chang, gây khó chịu, làm nhức đầu.
Lỗ mộiLỗ do chuột, cua làm hang mà tạo thành, ở bở ruộng, làm cho nước tràn vào hoặc chảy ra ngoài.
Lồi xồiKhông đều, chỗ dài, chỗ ngắn: Chà cây lồi xồi.
1) Không chú ý, bỏ qua: Làm lơ.
2) Không khôn lanh: Thằng nhỏ coi bộ lơ quá, không biết học hành có được không..
LớBắp rang giã nát trộn đường: Anh bỏ thêm nắm lớ, điệu tình thương thêm nồng.
Lỡ cỡ1. Không đúng cỡ.
2. Dở dang: Đừng thương lỡ cỡ vậy thời tội em.
Lợm mótNhặt cái đã bỏ đi.
LờnQuá chán ngán: Tao lờn cái món đó rồi.
Lợn cợn(Chất lỏng) có nhiều vật thể nhỏ không đồng chất.
LợtNhạt (màu sắc, mùi vị).
Lộn nài bẻ ách– Vùng vằng không chịu kéo cày.
– Trở quẻ, không chịu phục tùng.
Lông mốtCách một nan cài một nan khi đan.
Lông haiCách hai nan cài hai nan khi đan rổ.
Lông nhímTrâm cài đầu, nhọn cứng như lông con nhím.
Lu– (cái) Lu là chum lớn bụng phình to.
– Mờ
Lung– Hoang đàng, hung dữ (hoang lung).
– Dồi dào quá sức.
Lụa đậu baLụa dệt dày: Em về mua lụa đậu ba. May áo cổ giữa, em tra nút vàng.
Lui cuiNh. Lúi húi: Cơm ăn ba hột lui cui tố ngày.
LùiVùi vào tro nóng để làm chín thức ăn: Thương nhau chia củ sắn lùi.
LủmĂn gọn, lấy gọn: Lủm một miếng ngon lành.
Lùn xỉnRất lùn.
Lùng bùng1) Tiếng ù trong tai: Nghe tai lùng bùng.
2) Bối rối, không tháo gỡ ra được: Lùng bùng khi gặp khó.
LủngNh. Thủng.
LụtCùn (dao).
Lưới baLoại lưới đánh cá có mắt lưới bằng ba ngón tay đút lọt vào.
LươngThứ lụa tơ tằm dệt thưa, mỏng, có hoa văn, hồ cứng, nhuộm màu, may áo dài mặc ngoài áo trắng khi hành lễ (xưa).
LườngLừa gạt.
Lượt nàyLần này.
LyTách uống nước bằng thủy tinh.

👉 Vần M:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
MaNgười (kết hợp với nào để chỉ một ý phủ định): Xấu vậy, ma nào nó ưng.
Mà mắtChe mắt (huyễn hoặc): Ảo thuật nó mà mắt chớ thiệt gì.
MànNh. Rèm cửa.
MảNh. Mộ.
Mai dongNgười làm mai mối: Cơm khê bởi vì vụng nấu. Thiếp xa chàng tại xấu mai dong.
Mái ruiMái hiên nhà tranh: Têm trầu về giắt mái rui Em đừng than tới thở lui anh buồn.
Màng tangNh. Thái dương.
Mảng cầuNa.
Mạnh1) Hết bệnh, khỏi bệnh.
2) Mặc, tuỳ: Mạnh ai nấy làm.
Mạnh giỏiKhoẻ mạnh: Dạo này anh có mạnh giỏi không?
Máu me1) Máu nói chung: Mặt mày máu me thấy ghê quá.
2) Mê, nghiện ngập: Thằng đó máu me cờ bạc lắm.
Máy mắtMắt giật giật ở cơ mi, theo mê tín, báo hiệu điều gì đó.
Mắc1) Treo: Mắc màn đi ngủ
.2) Buộc, giăng: Mắc dây phơi đồ.
Mắc cổBị hóc ở cổ
Mắc lòngMất lòng, làm phiền lòng: Mắc lòng trước, được lòng sau.
Mắc mớLiên can đến.
MằnSửa trật, làm chỗ xương gãy, chỗ gân trật lành lại.
Mắc1) Bận việc, ở trong trạng thái không thể thoát ra được: Mắc làm, không đi chơi được.2) Nợ: Mắc quán mấy ngàn bạc.
3) Đắt, giá cao: Cá mắc quá.
Năm nay mắc vải rẻ bông
Sắm được cái áo thì không cái quần
Gá lời kêu nậu trên nguồn
Có thương thì xống, mắc ở truồng không lên
4) Khó: Bài toán thầy ra mắc quá.
Mắc cỡXấu hổ.
Mắc cái eoGặp chuyện rủi ro, không may.
Mắc dặnMắc bận.
Mắc điếmBị lừa
Mắc tuổiKhông hạp tuổi
Mẳn1. Hơi mặn: Canh mẳn.
2. Tấm gạo.
MằnDùng ngón tay mày mò, mót máy.
Măng vòiPhần đọt của măng tre gần thành tre, có vòi uốn cong như cần câu.
Mắng vốnMách cho người lớn biết sai trái của con em họ.
Mắt nhướngMắt có tật ngưỡng thiên, mở rướng nhìn lên trời.
Mắt bétMắt toét
MặtBên phải: Viết tay mặt.
MầnNh. Làm.
Mần vầyNhư thế này.
MấpBập, mút, không nhai được.
Mập/mập ùNh. Béo
Mập thù lùMập ú
Mập ú técMập ú
Mây rắcMây sợi nhỏ như que đũa: Em nói với anh một chắc hai chắc. Như sợi mây rắc mới viền.
Mấy lămBao lăm: Hăng vậy chớ mấy lăm mà làm tàng.
Mấy sợiNh. Mấy lăm
Me chayTừ cảm thán chỉ sự ngạc nhiên, than gọi…
Vừng: Cách một đám đỗ, vườn mè băng ngang.
MécMách.
Mèo mỡTrai gái, chim chuột.
Méo xẹoMéo xệch, không đẹp mắt.
MépNh. Rìa, bờ.
MépNép vào, áp sát vào: Đi mép theo tường.
Mét chẹtMét xanh, bệnh hoạn
MềnNh. Chăn.
Mềm xèoMềm nhũn
Sắn.
MịKhông đúng.
Mị kỳLạ kỳ, dị kỳ.
Mía mưngMía vỏ màu tím, ngọt thanh: Chuồn chuồn đậu ngọn mía mưng. Em đã có chốn, anh đừng vãng lai.
Mích lòngNh. Mắc lòng
MiếtKhông nghỉ, kéo dài liền một mạch.
Miếng trầu hởiMiếng trầu mới têm.
Mít ráoLoại mít có múi khô, mít dai
Mít ướtLoại mít có múi ướt, nhão.
MỏMiệng, mồm.
Mỏng lécRất mỏng: Thịt xắc mỏng léc.
MồiThức nhắm uống rượu
MônKhoai môn.
Môn tiênKhoai sọ.
Mồng gàMào gà
MốtNgày kia.
Mớ mảNgu dốt, dại khờ.
MởMợ ấy.
Mở hởiMở bạch ra một cách cẩn thận.
MơiMai.
MụtMụn nhọt.
Mụt mâyĐám mây: Trăng rằm tỏ rạng mắc mụt mây phải mờ.
Mụt măngMăng non mới nhú lên vài tấc: Mụt măng là mụt măng tre. Cô kia nho nhỏ mà ve học trò.
MửaNôn.
Mừng húmRất mừng.
MửngKiểu, trò, thói: Chơi cái mửng đó không ai ưa.
MượcMặc kệ, không điếm xỉa tới: Mược tao, tao muốn làm gì thì tao làm.
MướnThuê.
Mướt mátDễ coi, tươi tắn: Chị vợ của ảnh coI mướt mát lắm.
MùngMàn.
Múp rụpĐẹp một cách tròn trịa: Con nhỏ múp rụp ngon lành lắm.

Giải nghĩa 📌 Chi Rứa Nghĩa Là Gì 📌bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

👉 Vần N – O:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
NaTrợ từ dùng để hỏi: Dẩy na?
Nè, nào.
NàiVòng dây nhỏ dùng để xỏ hai bàn chân vào, kẹp hia thân cây cau để trèo lên: Yêu nhau mà chẳng được nhau. Cũng bằng trèo nửa thân cau đứt nài.
Nằm queoNằm chèo queo, tư thế nằm một mình, ra vẻ buồn phiền: Nằm queo trên giường mấy ngày nay.
NẳmNăm ấy.
Nằng nằngNh. Nằng nặc.
NẩuNgười ta, bọn họ: Nẩu dìa xứ nẩu bỏ mình bơ vơ.
NậuBọn người cùng làm một nghề hoặc cùng ở một nơi nào đó.
Nậu nạiBọn người làm muối
Nậu nguồnBọn người sống ở vùng núi cao.
Nậu rỗiBọn người làm nghề bán cá.
Nậu rớBọn người làm nghề bắt cá bằng rớ ở vùng nước lợ.
NâyDa bụng phía dưới rốn.
Nẩy(Đường) bùn lầy, trơn trợt khó đi: Trời mưa, đường nẩy quá!
Nét gỗMột suất gỗ đang dùng.
NgãĐổ xuống Cây ngã ngổn ngang.
Ngã nghiệpNgã ngũ – tỏ rõ ra.
NgạiMàu tím đậm.
NgãiNghĩa.
NganTự ý của mình.
Ngặc ngờNh. Khật khờ.
Ngắn ngủnRất ngắn
NgặtKhó khổ, nghiệt ngã: Bạn phỉnh ta ngặt đà quá ngặt. Đêm thảm ngày sầu nước mắt nhỏ sa.
Ngậm ngãiNgậm ngãi tìm trầm = vào rừng sâu lâu ngày tìm trầm hương, người ngậm thuốc (ngải) chống đói khát bệnh tật.
Ngầy/Ngầy la (Rầy la)Mắng nhiếc.
Ngầy ngật1) Ngà ngà say.
2) Cảm thấy choáng, buồn nôn.
Ngầy ngàNh. Rầy rà.
NghenNghe không, nhé
Nghi khậuBộ liễn, trướng treo trước bàn thờ: Em chờ anh trên lọng dưới tàng. Treo đủ nghi khậu thì nàng nhẹ lo.
Nghinh ngangNgang nhiên, không theo phép tắc, có ý xem thường mọi người.
Ngoải (quảy)Ngoài ấy.
NgoiNhô đầu lên: Ngoi lên khỏi mặt nước.
Ngoi namMua thưa nhỏ hạt theo gió nam mùa hè: Ngoi nam còn ướt đất, huống chi mưa tháng mười.
NgonTốt, hoàn hảo, vừa ý.
NgóNhìn.
Ngó chừng1) Trông nom.
2) Trông mong, chờ đợi: Anh về ở ngoãi chi lâu. Chiều em ra đứng hàng dâu ngó chừng.
NgõĐường đi.
Ngộ– Gặp bất thình lình.
– Tốt đẹp gây nhạc nhiên (Con nhỏ ngộ quá ta!)
Ngủ dòmNgủ mà mở mắt (ý nói giả vờ ngủ).
Ngủ gụcNgủ gật.
Ngủ nướngNgủ ráng thêm buổi sáng: Ăn hàng, ngủ nướng là đồ nhớt thây.
NguộcNgọc: Rày châu xa nguộc, nguộc dời về đâu?
NgữNgười ấy, thứ ấy, vật ấy…
Nhà trệtLoại nhà thấp, phân biệt với nhà cao tầng.
Nhả bừaBúi mây nhỏ trên trời như búi cỏ sau đường bừa mặt ruộng.
NhắmNhúm: Tay cầm nhắm lạt bẻ cò.
NhẩnHơi đắng: Thuốc Bắc chén rưởi có chừng. Nhẩn cay cũng uống, chẳng đừng nhả ra.
NhẫyDâng lên, tràn lên: Ruộng gò nhẫy nước.
NhípKhâu một chỗ rách của áo quần: Chị ngồi nhíp áo cho con.
Nhỏng nhảnhCó cử chỉ làm ra vẻ không biết đến ai, không coi ai ra gì: Con nhỏ nhỏng nhảnh quá, chẳng ai thèm.
Nhỏng nha nhỏng
nhảnh
Rất nhỏng nhảnh.
NhợSợi dây xe chặp đôi, chặp ba: Ai làm mối nhợ xe lơi.
(cái) NhủiDụng cụ bện bằng tre, đẩy dưới nước vớt tép, cá con.
NíchĂn hết: Quà quạ ních hết để chị hai gặm cùi.
NínIm lặng, không nói.
Níu nẵnNíu kéo.
NóiDạm hỏi gần lễ cưới.
Nói dẻmNói lấy lòng người khác để được lợi.
Nói dócNói phét
Nói láoNói dối
Nói xàm1) Nói tầm bậy.
2) Nói trong trạng thái mê sảng, điên loạn.
Non điệuTrình độ còn thấp: Em than phiền em non điệu quá chừng.
Non xèoCòn rất non
Nón sụpLoại nón chằm bằng lá chắc dày: Vai mang nón sụp than thở bùng vành.
Nón thiếtNón Gò Găng (Bình Định) có chụp bạc chạm trỗ trên chỏm, xưa người giàu đội.
NônLật đật, nôn nóng, vội vã.
Nút áoNh. Cúc áo
NứcDùng sợi mây rắc (hoặc dây thép) cạp vành các thứ đan bằng nan tre như: rổ, rá, nong, nia, dừng, sàng…
NừngDụng cụ đan bằng nan tre có nắp đậy, trét bằng dầu rái, thường làm thành một cặp để gánh: Hai tay bụm gạo vô nừng. Đồng Cam nước độc anh đừng ở lâu.
Nước kêu ấmNước gần sôi.
Nước trà giảoNước trà pha lần hai, sau khi đã uống hết nước cốt.
NướuLợi.
OápĐộng vật thuộc ếch nhái, thường bám trên cây: Con gái lỡ thì như oáp đu cây.
Óng/Óng chỉThẳng một mạch: Cứ đi óng lên ngõ đó.
Ổ quaKhổ qua.
ỐmGầy.
Ốm nhom ốm
nhách
Rất gầy, gầy giơ xương: Con vợ ốm nhom ốm nhách, thằng chồng mập ú.
Ốm tong ốm teoRất gầy, như teo nhỏ lại.
Ông ầm1) Tên một con bài trong bài chòi.
2) Người thụ động, hiền lành, không đụng chạm ai.
Ông gấmCon beo, con báo hoa mai.
Ống quyểnỐng chân
ỔngÔng ấy
Ở trầnKhông mặc áo
Ở truồngKhông mặc quần.
Ngoải (quảy)Ngoài ấy.
NgoiNhô đầu lên: Ngoi lên khỏi mặt nước.
Ngoi namMua thưa nhỏ hạt theo gió nam mùa hè: Ngoi nam còn ướt đất, huống chi mưa tháng mười.
NgonTốt, hoàn hảo, vừa ý.
NgóNh. Nhìn.
Ngó chừng1) Trông nom.
2) Trông mong, chờ đợi: Anh về ở ngoãi chi lâu. Chiều em ra đứng hàng dâu ngó chừng.
NgõĐường đi.
Ngộ– Gặp bất thình lình.
– Tốt đẹp gây nhạc nhiên (Con nhỏ ngộ quá ta!)
Ngủ dòmNgủ mà mở mắt (ý nói giả vờ ngủ).
Ngủ gụcNgủ gật.
Ngủ nướngNgủ ráng thêm buổi sáng: Ăn hàng, ngủ nướng là đồ nhớt thây.
NguộcNgọc: Rày châu xa nguộc, nguộc dời về đâu?
NgữNgười ấy, thứ ấy, vật ấy…
Nhà trệtLoại nhà thấp, phân biệt với nhà cao tầng.
Nhả bừaBúi mây nhỏ trên trời như búi cỏ sau đường bừa mặt ruộng.
NhắmNhúm: Tay cầm nhắm lạt bẻ cò.
NhẩnHơi đắng: Thuốc Bắc chén rưởi có chừng. Nhẩn cay cũng uống, chẳng đừng nhả ra.
NhẫyDâng lên, tràn lên: Ruộng gò nhẫy nước.
NhípKhâu một chỗ rách của áo quần: Chị ngồi nhíp áo cho con.
Nhỏng nhảnhCó cử chỉ làm ra vẻ không biết đến ai, không coi ai ra gì: Con nhỏ nhỏng nhảnh quá, chẳng ai thèm.
Nhỏng nha nhỏng
nhảnh
Rất nhỏng nhảnh.
NhợSợi dây xe chặp đôi, chặp ba: Ai làm mối nhợ xe lơi.
(cái) NhủiDụng cụ bện bằng tre, đẩy dưới nước vớt tép, cá con.
NíchĂn hết: Quà quạ ních hết để chị hai gặm cùi.
NínIm lặng, không nói.
Níu nẵnNh. Níu kéo.
NóiDạm hỏi gần lễ cưới.
Nói dẻmNói lấy lòng người khác để được lợi.
Nói dócNói phét
Nói láoNói dối
Nói xàm1) Nói tầm bậy.
2) Nói trong trạng thái mê sảng, điên loạn.
Non điệuTrình độ còn thấp: Em than phiền em non điệu quá chừng.
Non xèoCòn rất non
Nón sụpLoại nón chằm bằng lá chắc dày: Vai mang nón sụp than thở bùng vành.
Nón thiếtNón Gò Găng (Bình Định) có chụp bạc chạm trỗ trên chỏm, xưa người giàu đội.
NônLật đật, nôn nóng, vội vã.
Nút áoCúc áo
NứcDùng sợi mây rắc (hoặc dây thép) cạp vành các thứ đan bằng nan tre như: rổ, rá, nong, nia, dừng, sàng…
NừngDụng cụ đan bằng nan tre có nắp đậy, trét bằng dầu rái, thường làm thành một cặp để gánh: Hai tay bụm gạo vô nừng. Đồng Cam nước độc anh đừng ở lâu.
Nước kêu ấmNước gần sôi.
Nước trà giảoNước trà pha lần hai, sau khi đã uống hết nước cốt.
NướuLợi.
OápĐộng vật thuộc ếch nhái, thường bám trên cây: Con gái lỡ thì như oáp đu cây.
Óng/Óng chỉThẳng một mạch: Cứ đi óng lên ngõ đó.
Ổ quaKhổ qua.
ỐmGầy.
Ốm nhom ốm
nhách
Rất gầy, gầy giơ xương: Con vợ ốm nhom ốm nhách, thằng chồng mập ú.
Ốm tong ốm teoRất gầy, như teo nhỏ lại.
Ông ầm1) Tên một con bài trong bài chòi.
2) Người thụ động, hiền lành, không đụng chạm ai.
Ông gấmCon beo, con báo hoa mai.
Ống quyểnỐng chân
ỔngÔng ấy
Ở trầnKhông mặc áo
Ở truồngKhông mặc quần.

👉 Vần P – Q:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Phải taiSự việc chướng mắt khó coi.
Phản bầmPhản phúc, đáng chê trách: An Dương Vương mất cái nỏ thần. Cũng vì con gái phản bầm Mị Châu.
Phản taiChuyện nghịch lý khó chấp nhận.
Phản chủTráo trở, vong ân bội nghĩa.
PhảngLưỡi dài bằng thép dùng xén bờ ruộng.
Phân phấtNh. Phơn phớt, phảng phất, nhẹ và lan tỏa: Sáng trăng giã gạo giữa trời. Cám bay phân phất nhớ người phương xa.
PhỉnhLừa gạt.
Phía ngửaPhía đàng gái.
Phía sấpPhía đàng trai.
Phỉnh đấtKhoảnh đất.
PhứcKết hợp với động từ hành động, biểu thị ý dứt khoát: Anh xa em, xa phức cho rồi.
Phướng(lá) phướng, lá vải thêu chữ Phật treo đứng ở nhà chùa hoặc lễ hội.
QuaTừ xưng hô của chồng với vợ hay của người lớn tuổi với người ít tuổi.
Quá chaChẳng khác nào, còn hơn nữa.
QuaiXoán hai sợi lạt để buộc: Tre già giòn lạt khó quai
Quạu quọNhăn nhó, tỏ ý khó chịu.
QuảyGánh.
Quắc húNgoắc hú, vừa vẫy tay vừa gọi.
QuặnThắt ruột: Mắm cá sặc Đồng Lau thơm quặn.
QuăngNém.
Quây lúaXay lúa.
QuèoKhèo, khều: Thương em lấy cẳng anh quèo. Phụ mẫu thấy hỏi, nói hai bạn nghèo đọ chân.
Quéo1) Chết.
2) Cam kết với nhau: Quéo nhé!
QuẹtĐánh nhẹ
QuếtGiã nhuyễn.
Quơ quào1) Xoay sở, kiếm ăn tạm bợ cho mình: Quơ quào mấy ngọn rau trong vườn.
2) Vội vàng, cốt cho xong: Làm ăn quơ quào.
Quớ1) Bớ: Quớ làng xóm ơi!
2) (biến thể của vớ) Nhặt, lấy được: Quớ được ông chồng làm biếng.
Quờn quớiQuyền quý: Bây giờ anh đặng vinh quy. Anh ham nơi quờn quới, sá gì thân tôi.
Quýnh quángCuống cuồng, bối rối: Chuyện gì mà quýnh quáng dữ vậy?

👉 Vần R – S:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Rổ thưa
Rạc gáoMất hết, thua hết.
Rắn mắtNghịch ngợm: Thằng nhỏ chơi rắn mắt.
Rắn mốiThằn lằn (loại lớn).
Rắn rítRắn rết
Rặt(Nước) xuống
Rập rựngTrạng thái mong muốn cao độ, khao khát: Rập rựng đòi chồng.
Rầu thúi ruộtBuồn rầu quá mức
Rị/rị kỳDị, lạ kỳ.
RítCon rết.
RòmRất gầy.
RótThua, xuống phong độ: Ảnh bị rót rồi, không còn làm được gì nữa.
RoiCây gậy (côn) gỗ chắc để đánh võ.
RờSờ.
RớtHỏng thi: Ai học hay đậu Trạng, ai rớt về học thêm.
RởiCơm nguội rời ở trong nồi.
Rủng rảiNh. Thủng thẳng: Em sớ lỡ đôi lời, rủng rải em phân.
Rựa quéoRựa nhỏ có mấu cong, cán dài: Tay cầm rựa quéo khều măng.
Rước mốiTiếp tay làm giúp việc đang làm dở dang.
RươngHòm
RườngSào giăng lưới của ngư dân.
RượtChạy đuổi theo.
Rù rìMột loại cây nhỏ, lá thẳng, mọc ven bờ suối.
Sạch báchKhông còn gì, mất hết: Thua tiền sạch bách.
SàngĐi qua lại, ý muốn làm gì đó.
SảiBỏ chạy: Thôi, sải cho rồi.
SảuỞ sau đó.
Sặc sừKhông tỉnh táo, không khôn.
Ngoan: Ngủ dậy còn sặc sừ.
SắpXếp.
Sập sậng1) Tình trạng lộn xộn, nhôn nháo của gia cầm khi ở trong chuồng hẹp.
2) Trạng thái bứt rứt, khó chịu muốn làm việc gì đó nhưng chưa được phép.
Sầu đâu, thầu đâuCây xoan.
SétHan rỉ: Gươm vàng bỏ sét lâu nay.
SỉNh. Muỗng
SiêngChăm chỉ.
Sóng chénCái giỏ thưa đan bằng nan tre dùng đựng chén bát ở trên, ở dưới có đế cao.
Sớ lỡLỡ, lầm: Làm tuồng sớ lỡ đổ thừa mẹ cha.
Sở cậyNhờ cậy, trông cậy.
SợtCạn sợt = rất cạn
Sởm sờTo lớn: Ngó lên nhà ngói sởm sờ.
Sởn sơTươi tốt, quả nhiều.
Súi sẩmBày biện một cách đơn sơ, cốt lấy lòng thành khi giỗ quảy.
Sút1) Sổng chuồng: Gà sút chuồng.
2) Bị tuột ra: Mít sút cùi.
Sương sươngSơ sài: Vãi phân sương sương. Uống rượu sương sương.
Sượng ngắtSượng sùng, xấu hổ.

Trọn bộ 🍃 20 Câu Ca Dao Dân Ca Tục Ngữ Về Địa Phương 🍃bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

👉 Vần T:

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Tác quác1) Mở rộng quá mức.
2) Nói quá nhiều, gây khó chịu.
Tai1) Làm: Chuyện gì nó cũng tai hết, miễn có tiền.
2) Ăn: Tai một lần hai tô cơm.
Tanh bànhBày ra một cách lộn xộn: Nhà cửa tanh bành.
TeRách bươm.
1. Ngã
2. Đưa ra, nghĩa xấu: Bắt nó phải té tiền ra.
3. Kết hộp với làm: Làm ra cho được: Một ngày làm té ba quan. Tìm cho được bạn thở than đôi lời.
Tét létToét loét: Nở tét lét.
Thày layTính tình lắm điều nhiều chuyện: Đàn bà có tính thày lay.
Thẻ thọtNgấp ngé, có vẻ gian manh.
Thằn lằnThạch sùng (loại lớn ở bụi).
Thắt gióngKết những sợi mây thành đôi quang gánh: Vô rừng bứt sợi mây vàng. Đem về thắt gióng cho nàng đi buôn.
Thắt thểTỉ như: Đôi ta thắt thể dây đàn. Đứt thì lại nối, cũng hoàn như xưa.
Thấm bâuƯớt bâu áo.
Thần chủBài vị.
ThấuTít đến tận cùng.
Thây kệ, trối kệMặc kệ.
Thép (bú/ăn)Ăn chực, bú chực của người khác: Mục ruồi bên mép ăn thép cả làng.
Thịt heo nưaThịt lợn có mỡ vàng do có bệnh: Thịt heo nưa người ta gói bánh. Con gái lỡ thì như đòn gánh gãy hai.
Thọc létChọc cười.
ThoiThụi, đấm.
Thoi loiDoi đất nhô ra bờ sông.
Thợ hồThợ xây.
ThơmDứa.
Thu đủĐu đủ
ThúiThối.
Thúi rìnhRất thối
Thung bungLoại cây dại trồng ở hàng rào, quả nhỏ, chín rất sai: Thung bung chín đỏ hàng rào. Anh dìa dưới đó chừng nào anh lên?
ThùngĐơn vị đong lúa, tương đương với 13 kg.
Thùng quẹtHộp diêm.
Thúng chaiThuyền thúng.
Thuộc lảuThuộc làu.
Thưa thớt1. Rất thưa.
2. Tính tình đểnh đoảng: Cô dâu hư đã quá chừng. Thưa thớt trăm chuyện, áo quần chẳng nên.
Tên meLoại tên của ná cánh, làm bằng sống lá cọ, có tẩm thuốc độc, bắn rất nhẹ và chính xác: Tưởng phượng hoàng, tui lắp mũi tên me. Xem đi xét lại ai dè kênh kênh.
Tim đènNh. Bấc đèn: Vợ anh xấu máu hay ghen. Anh đừng lấp lửng chơi đèn hai tim.
Tiền điếuĐồng tiền xưa mỏng, giá trị nhỏ.
Tím rịmTím sẫm, ngả sang đen.
TỉnLọ bằng sành, phình ra ở giữa, dùng để đựng mắm.
Tiếp gaiTiếp xơ sợi gai để xe sợi vá lưới.
Bát lớn
Tổ chảngRất lớn
Tổ nậuTo, nhiều, có ý cường điệu: Hòn đá tổ nậu nằm chình ình giữa đường.
Tối òmRất tối.
Tồng ngồngCao lớn, to xác: Cô kia đã lớn tồng ngồng. Hỏi thăm cô đã có chồng hay chưa?
TợNh. Tựa, giống như.
Tới luiThường xuyên đi lại với nhau.
TởnNgấy sợ, không dám nữa.
Trả treoChua ngoa, lắm lời.
Trã (cái)Bằng đất nung tròn to, để nấu canh.
Trách trảTrách móc
TráchTrã nhỏ.
Trành1. Lưỡi gươm cùn, mất cán.
2. Kết hợp với mạng, ý nói thân phận không ra gì: Cái mạng trành của nó đáng mấy đồng.
TrảngBãi bằng trên núi, mọc cây nhỏ lúp xúp: Ngó lên trảng đế chòm tranh.
TrạoRang thóc tươi trong chảo lớn cho khô: Ngày thời gặt mót, tối về trạo rang.
TrátTờ công văn quan trên gửi xuống cấp dưới.
Tràu hởiTrầu mới tiêm.
TrảyGiống cây như câu trúc nhưng nhỏ hơn.
Trăng đầmTên một loại vải ngoại ngày xưa, đen bóng và mượt: Cô kia bận áo trăng đầm. Chồng cô đi lính, đêm cô nằm với ai?
Trắng xácRất trắng, gây cảm giác ghê sợ.
Trân (củ)Nh. Sượng: Khoai lang củ sượng, củ trân. Ưng anh đánh bạc cưỡi kỳ lân về trời.
Trật (/trợt)1) Không trúng.
2) Nhỡ, mất: Tôi đây giã gạo ăn chè. Ai mà không giã ngồi hè trật ăn.
Trật búaƯơng bướng, khó bảo: Thằng cha trật búa hết chỗ nói.
Trật ót(Cao) chót vót.
TrẩuChết.
Tréo hèoTrái trất, tréo cẳng ngỗng: Hai bên nẫu đứng tréo hèo. Phần tôi đứng giữa quảy con mèo tòn ten.
Tréo que tréo quảy1) Cong queo.
2) Ngược đời.
Trét (vách)Đất nhão nhồi rơm đắp lên mầm trỉ vách đất.
Trẹt1. Nông lòng, đáy: Rổ trẹt.
2. Dụng cụ sàng gạo nhỏ hơn cái nia nhưng lớn hơn cái sàng: Trả ơn cái trẹt cái nia. Còn gì sàng sảy đêm khuya một mình.
Tri trétBêu xấu ai.
Trỏm lơLờ đờ, mệt mỏi: Thức khuya, mắt trỏm lơ.
Trong chẻoTrong suốt.
Tròng đỏLòng đỏ trứng
Tròng trắngLòng trắng trứng
TrỏngỞ trong đó
Trói thúc kéTrói quặt lại hai cánh tay ra sau lưng.
Trổ mángMáng nước: Mèo nằm trổ máng vênh râu.
Trớ trinhNh. Trớ trêu: Nói ra thành chuyện trớ trinh. Trời kia sở định hai đứa mình lỡ thương.
Trời gầmRất nhiều, lắm: Ảnh hát hay trời gầm.
Trời ui uiTrời không nắng, ngột ngạt.
Trớt quớtMất hết, không còn gì nữa.
TrợtTrượt, sẩy chân
Trợt lớtTrớt quớt.
Trụi lũi1) Trần trụi, không còn gì bao phủ bên ngoài: Đầu tóc trụi lũi.
2) Nh. Sạch bách.
TrụmHết tất cả
Trụm lụmGọn hết tất cả một lúc.
TrùnGiun đất.
TrúngĐúng
Trúng tỉnRất trúng, không thể chối cãi: Tui nói trúng tỉn mà.
TruôngCon đường nhỏ thông hai đầu nhưng rất rậm rạp.
TrựcSực, chợt
TrừngNổi lên.
Trương (trang)Cùng lứa, bằng nhau.
TrượngNh. Trọng, nặng.
Tục tácTiếng gà kêu ổ
TụiTúi áo, túi quần
Tum húmRất hẹp
Tùm lumNhiều thứ, lung tung, không thứ tự: Gió đưa bụi chuối tùm lum. Má dữ như hùm, ai dám làm dâu?
TungTông, đâm mạnh vào.
Tuông1. Vét gạo ra khỏi máng cối xay.
2. Đụng độ, đụng chạm: Một vò hai gáo thường tuông. Một chàng hai thiếp như buồng chuối sai.
Tuốt tayMất hết sạch.
Tư lưTư lự, nghĩ ngợi lao lung.
Tư lươngGần như suy nghĩ một mình.
Tứ giăngTứ tung
Tứ tungLung tung.

👉 Vần U – Y

Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
Um Om
Úi chu chaTừ cảm thán chỉ sự ngạc nhên, than vãn.
Vâng.
ƯaThích.
Ứa ganSôi gan, cảm thấy bực tức
ƯngChịu, chấp thuận.
Ướt memƯớt mèm
Ướt nhẹpƯớt dầm, gây cảm giác khó chịu.
Vá quàngVá thay vai và một phần ống tay bằng vải khác: Chào người mặc áo vá quàng. Như đĩa bát thảo như hàng bông chanh.
Vạc lẽLàm cho lý lẽ rõ ràng: Anh nói mần sao cho vạc lẽ ra. Để em về đi chợ cho cha mẹ già nghỉ ngơi.
Vang dầyVang dậy.
Vàng hườmMàu vàng tươi, đẹp mắt.
Vàng khèVàng đậm, gây cảm giác ghê sợ: Hàm răng vàng khè.
Váng nhệnNh. Màng nhện.
Vả chạcTát mạnh vào mặt.
Vật dĩ gìQuý báu gì: Vật dĩ gì bã mía trôi sông.
VắnNgắn.
VeChai lọ.
VénXắn lên: Vén áo cho thầy thuốc khám.
Ví hai đầuKhăn bịt đầu của phụ nữ xưa khi nhuộm có cột túm hai đầu chéo góc, mở ra có màu trắng bằng đồng xu: Khăn xéo xanh có ví hai đầu. Nửa thương cha mẹ, nửa sầu nợ duyên.
ViếtBút
VịtCái giỏ đựng cá bằng nan tre giống hình con vịt, có 2 ống tre 2 bên cho nổi để người đánh cá kéo đi theo dưới nước.
Vòi võiNh. Trằn trọc.
Vói tayVới tay.
Vào
Vồng1. Tung cao lên.
2. Xóc: Đường vồng.
VụtQuăng, ném.
Vừa ưaĐúng lúc: Lăm xăm bước tới vừa ưa gặp nàng.
VưngNh. Vâng chịu.
Xa bô chêNh. Hồng xiêm.
Xà quầngChạy vòng quanh: Kiến leo miệng chén xà quầng.
Xài xạcXơ xác, tiêu điều
XảmKhông ngon, không hay, không hợp khẩu vị, sở thích.
Xàng xàngTrung bình, ngang lứa, không hơn ai.
Xanh lécMàu xanh, gây cảm giác khó chịu.
XángNém, liệng: Xáng hòn đá xuống nước.
Xạo keXạo (nhấn mạnh): Đồ xạo ke!
Xập xảiHấp tấp, vội vàng.
XâuSưu.
XâyQuay qua: Xây mặt lại để nhìn cho rõ.
XắcDùng dao cắt thành lát mỏng
Xẵng lè1) Mùi vị rất mặn, rất khó chịu.
2) Giọng nói làm khó chịu.
Xẵng le xẵng lè (Xẵng lè xẵng léc)Rất mặn, mặn chát
Xấu hoắcRất xấu
Xây bồ bồXây xẩm: Chóng mặt xây bồ bồ muốn té.
Xéo xẹoMéo, lệch quá mức.
XiMạ
Xí hụtChụp hụt, hụt hẫng, may mà không trúng, lỡ dịp, nhỡ việc gì.
Xịch xạcXộc xệch, gần bị bong ra: Cái bàn xịch xạc.
XỉnSay mèm: Uống không để xỉn.
Xiên xiênHơi nghiêng: Mặt trời nửa buổi xiên xiên.
Xiêng trínhTên gọi các loại cột kèo làm thành bộ khung chắc chắn cho nhà tranh ở nông thôn: Anh dìa mua gỗ Hòa Đa. Cất nhà xiêng trính, tháng ba em dìa.
XiểnHòm
Xiểng niểngLiểng xiểng
Xo cạnhKhông hợp, không đẹp mắt, không tương xứng.
Xoài ngựXoài mọc ở chùa Đá Trắng, Tuy An, ngày xưa dùng để tiến vua nhà Nguyễn.
Xong xanhĐua đòi, muốn sánh với người hơn mình: Chiếu manh lo phận chiếu manh. Chiếu manh đâu dám xong xanh giường ngà.
XótNgứa ngáy.
Xu xoaLoại thạch nấu bằng rau câu: Xu xoa hai chén bốn đồng. Ăn vô mát dạ, cho chồng nó thương.
Xụi lơYếu ớt, không còn sức lực: Nằm xụi lơ.
Xùng xình1) Xúng xính, ý khoe khoang
2) Không dứt khoát, chần chừ.
XướtXây xát nhẹ, ngoài da.

Đón đọc 📌Ca Dao Miền Trung 📌Ngoài chia sẻ về tiếng Phú Yên

Những Câu Nói Tiếng Phú Yên Thường Dùng

SCR.VN tổng hợp cho bạn những câu nói tiếng Phú Yên thường dùng, xem ngay để hiểu hơn về ngôn ngữ nơi đây.

  • “Tao biết rầu ! Nhà nó múc ở trỏng lựng !”
  • “Phia rầu mà tao thấy nó vẫn không có ngủ”.
  • “Lần đầu ZÌA QUÃY thấy Zui lắm nhen mày”.
  • “Lâu rầu mới gặp chưng dài ghơ bay”.
  • “Hôm nay tao thấy phẻ gơ, đở tao tao nấu cái nầu phai tổ nậu cho mày ăn bở bụng luôn”.
  • “Chu cha ngon giữ bay”.
  • “Cái bíp ở đau zãy chỉ tao zới”.
  • “Cây ẩu trái gì mà bự bằng cổ chưng tao luôn”.
  • “Hỏi khó zãy ai biết trả lời bà nậu”.
  • “Lâu rầu không gặp, ông có phẻ hông ?”.
  • “Ê mưa rầu kìa, ghé đục mưa đi. Để chúc nữa hết rầu đi”.
  • “Đở tao kiếm cái thùng quẹt thắp đèn chứ tấu quá”.
  • “Dậy mâu coi, trỡ giờ rầu kìa mà ngủ miết, thiệt là!!!”
  • “Xửng rầu kìa, mừng gơ mừng gơ”.
  • “Cái món gì ăn zô bị rượt thí bà ông cố nậu luôn”.
  • “Tao là bạn chứ ngừ hầu của bà na”.
  • “Nè, buồn quá, bật nhạc dựt dựt lên cho nó sung nhen mày, nhạc dựt là nhạc Rì mít á nhen”
  • “Chị ơi, cho tô bún mấm, mấm ăn ngon quá cho em thim chén mấm nữa nha”

Anh Yêu Em Tiếng Phú Yên

Như đã chia sẻ thì trong tiếng Phú Yên, các từ địa phương khá phong phú, tuy nhiên câu tỏ tình “Anh yêu em” vẫn được đọc và phát âm như tiếng phổ thông bình thường. Ngoài ra, khi tỏ tình bạn có thể sử dụng câu “Tui yêu nẫu” để thể hiện rõ bản sắc Phú Yên.

Xem thêm 📌 45+ Anh Yêu Em Tiếng Miền Trung 📌bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

Các Bài Thơ Tiếng Phú Yên Hay Đặc Sắc

Nếu bạn đang tìm các bài thơ tiếng Phú Yên đặc sắc thì đừng bỏ lỡ gợi ý sau:

Cũng thì phát rẫy một bên
Bắp nẫu ra trái, bắp mình quên trổ cờ.

Ham chi con cá ồ rằn
Bỏ cha bỏ mẹ theo thằng Lò Ba.

Hồi hôm giờ hò hố binh linh
Giờ em hỏi thiệt tháp Dinh ai trồng
Ngó dìa tháp Nhạn Tuy Hòa
Nín nghe câu đáp vậy mà của anh
Phù Già đuổi giặc thình lình
Hời kia nhảy mất, bỏ lại tháp Dinh rõ ràng.

Ai về nhắn với nậu nguồn
Măng le gởi xuống, cá chuồn gởi lên.

Ai về sông núi Phú Yên
Cho Nẫu nhắn gởi nỗi niềm nhớ quê.
Tỉnh dài, huyện rộng, xã to
Nẫu lo việc nẫu, mình lo việc mình.

Phương ngữ xứ Nẫu
Tác giả: Nguyễn Thành Lãm

Con mình tới tuổi cập cơ
Suốt ngày lo chiện làm thơ không hà !
Kỉu dầy mai mốt ớ na ?
Thâu tui ra quảy ghé nhà ông Hai…”
“Nói sao hổng phủng lỗ tai
Xưa nay gái lại tìm trai hầu nào ?”
“Dẫy thì bà tính làm sao
Thừ lừ ra đó, chừng nào có sui ?
Ngừ ta cừ thấu tai tui
Đở con ở dá mà dui được à !”…
“Anh Ba có tỏng hông cà ?”
“Anh Hai ! Đau dẫy ? Dô nhà tui chơi
Đi đau phia lắc dẫy trời
Kím tui chắc cũng có lời chi đay !”
“Anh Ba ảnh đón thiệt hay
Thì thâu tui cũng nói ngay cho rầu
Số là tui bán bầy tâu
Đóng tàu tăm tịu đi câu xa bờ
Tháng rầu tàu ghé Dũng Rô
Thằng con rậm rực lên bờ đi chơi
Dè đau diên phận tại tời
Thấy con anh, mới có lời lại qua
Dẫy mà dừa bước dìa nhà
Nhảy ngầu nhảy đứng đòi ba cứ liền
Thâu thì cũng tại cái diên
Anh cho tụi nó tính liền cho mâu
Cứ xin hổng đỡ chi lâu
Dẫy nhen anh hé ? Gật đàu dùm tui”
“Mới nghe anh nói tui dui
Dậy mình có dịp tới lui quài quài…”
“Bà nè, dô xách cái chai
Kím dài xị rựu lai rai ăn mừng…

Chia sẻ chùm ❤️️Thơ Về Phú Yên ❤️️ bên cạnh các thông tin về tiếng Phú Yên

Những Câu Cap Thả Thính Bằng Tiếng Phú Yên Ngắn Gọn

Tuyển tập những câu cap thả thính bằng tiếng Phú Yên ngắn gọn, ấn tượng.

  • Chu cha, bữa nay đẹp gứa dữ bây. Không mấy yêu tui đi
  • Em có yêu tui không? Núa tui biết, tui dìa thưa ba má qua cứ nè.
  • Em ơi ! Chật thì ngầu sít zô anh nè.
  • Thấy anh hơi buồn cừ nhưng anh iu em thiệt lòng đó.
  • Lâu rầu mới có cái cảm giác ni á nghe, cảm giác run run khi ngùi với em á.
  • Phia rầu, chúc em ngủ ngon nhen.
  • Tối nay mừ giờ, anh qua đón em đi ăn kiêm nhen.
  • Lâu rầu không gặp, em vẫn đẹp gứa như ngày xưa.
  • Nè, đồ ăn nè, anh mua cho em đó nhen
  • Buồn gơ, tán em hùa mà em hong đổ.
  • Lội bộ mủa chưng lắm, lên xe anh chở đi nè.

Những Câu Tỏ Tình Tiếng Phú Yên Dễ Thương

Nếu muốn gây ấn tượng với crush thì bạn nên tham khảo ngay những câu tỏ tình tiếng Phú Yên siêu dễ thương sau:

Tiếng đồn cặp mắt em lanh
Ai nẫu không ngó, chớ anh ngó hoài

Đưa đây nút áo em khâu
Đặng anh qua bển kẻo lâu nẫu chờ.

Mãn mùa, vịt lội về gieo,
Em ơi ở lại, đững có theo nẫu cười.

Anh có thương thì thương cho chắc
Có dục dặc thì dục dặc cho luôn.

Khuyên anh ở lại chốn này,
Để em về bển, cha mẹ ngầy em chịu cho

Anh về ở ngoãi chi lâu,
Chiều chiều em đứng hàng dâu ngó chừng.

Tham khảo thêm ➡️ STT Thả Thính Crush Ngắn ⬅️ bên cạnh chia sẻ về tiếng Phú Yên

Viết một bình luận