Dàn Ý Bài Đồng Chí ❤️️ 24+ Bài Mẫu Dàn Ý Phân Tích Hay Nhất ✅ Tham Khảo Trọn Bộ Mẫu Dàn Bài Phân Tích, Cảm Nhận Bài Thơ Nổi Tiếng Của Chính Hữu.
Dàn Ý Bài Đồng Chí Của Chính Hữu – Mẫu 1
Lập dàn ý bài Đồng chí của Chính Hữu sẽ giúp các em học sinh nắm được định hướng làm bài cụ thể. Tham khảo mẫu dàn ý về bài Đồng chí dưới đây:
1.Mở bài: Giới thiệu tác phẩm Đồng chí.
2.Thân bài:
a. Tác giả:
- Chính Hữu (1926-2007), tên thật là Trần Đình Đắc, quê gốc ở huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh. Năm 1946, ông gia nhập Trung đoàn Thủ đô.
- Từng được giữ nhiều chức vụ quan trọng trong nhà nước, vinh dự nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật lần hai được trao tặng năm 2000.
- Bắt đầu sáng tác vào năm 1947, với đề tài chính là người lính và chiến tranh. Đầu súng trăng treo (1966) là tác phẩm chính của ông, trong đó có bài thơ Đồng chí (2/1948) là đặc biệt nổi tiếng.
- Phong cách sáng tác hàm súc, ngôn từ giản dị, linh hoạt, và hình ảnh được chọn lọc.
b. Tác phẩm:
*Khái quát chung:
- Đồng chí được Chính Hữu sáng tác vào đầu năm 1948, in trong tập Đầu súng trăng treo (1966).
- Ra đời nhân dịp tác giả cùng đồng đội tham gia vào chiến dịch Việt Bắc Thu đông năm 1947.
- Đồng chí có thể xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu và xuất sắc nhất khi viết về đề tài người lính cách mạng giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
- Nội dung thể hiện hình tượng người chiến sĩ cách mạng những năm đầu kháng chiến chống Pháp, đồng thời bộc lộ và làm sáng rõ tình cảm gắn bó keo sơn giữa những người lính cùng chiến tuyến, điều kiện tiên quyết làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.
*Bố cục:
- Phần một (7 câu thơ đầu), nêu ra cơ sở chính để hình thành tình đồng chí.
- Phần hai (11 câu thơ tiếp theo) thể hiện tình cảm gắn bó giữa những người lính và vẻ đẹp của hình tượng người lính.
- Phần cuối (3 câu thơ còn lại) cảm hứng lãng mạn cách mạng, những hình tượng có ý nghĩa biểu trưng cho người lính chiến.
*Nhan đề “Đồng chí”: Là cách gọi hàm súc thể hiện những tình cảm gắn bó keo sơn, thắm thiết nghĩa tình của những người cùng chung một chiến tuyến, có cùng lý tưởng.
*Những nét chính về nội dung:
-“Quê hương anh nước mặn đồng chua…Đồng chí !”:
- Xuất thân người lính: Nghèo khó, đứng lên từ những vùng đất sỏi đá, khô cằn nơi miền trung nắng gió khắc nghiệt.
- Họ đến từ những vùng quê khác nhau, chưa từng quen biết, thế nhưng trên cơ sở cùng chung một lý tưởng chiến đấu, cùng một niềm tin về đất nước ngày mai được tự do, độc lập.
- Trong viễn cảnh chiến đấu khắc nghiệt, gian khổ, việc cùng sát cánh bên nhau chiến đấu, cùng ăn, cùng ngủ, đưa họ thành những người tri kỷ, thân thiết như anh em ruột thịt một nhà.
-“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày…Thương nhau tay nắm lấy bàn tay!”
- Chấp nhận rời bỏ quê hương, rời bỏ cuộc sống yên ấm, rời bỏ nhà cửa, người thân để bước ra chiến tuyến, đi theo tiếng gọi của Tổ quốc.
- Phải chịu nhiều khó khăn vất vả, đó không chỉ là những hiểm nguy bom đạn, mà còn là sự thiếu thốn vật chất, tinh thần, quân nhu yếu phẩm.
- Áo rách vai, quần vài mảnh vá, chân không giày, chịu đựng cái hoang lạnh khắc nghiệt của vùng núi rừng Việt Bắc để tiếp tục chiến đấu.
- Sức mạnh phi thường, một nghị lực vượt bậc mà chỉ có những con người cách mạng, mang trong mình lý tưởng cao đẹp, phấn đấu vì đất nước mới có được, một vẻ đẹp của thời đại anh hùng.
-“Đêm nay rừng hoang sương muối…Đầu súng trăng treo”
- Hiện thực khắc nghiệt “rừng hoang sương muối”, sự mạnh mẽ, chủ động hơn trong hình ảnh “chờ giặc tới”.
- Hình ảnh “đầu súng trăng treo”: Có ý nghĩa hình tượng sâu sắc.
- Trăng gắn liền với sự hòa bình, dịu êm, niềm vui sum họp đoàn tụ.
- Súng chính là biểu tượng của tinh thần chiến đấu bất diệt vì độc lập tự do.
- Phản ánh hiện thực chiến trường khắc nghiệt nhưng vẫn len lỏi, cài cắm một chút tinh thần lãng mạn cách mạng, tạo thêm niềm tin và sức mạnh trong chiến đấu, cũng là một nét nghệ thuật độc đáo trong phong cách sáng tác của Chính Hữu.
3.Kết bài: Nêu cảm nhận chung.
Mời bạn xem nhiều hơn 🌹 Tóm Tắt Đồng Chí Chính Hữu 🌹 15 Mẫu Tóm Tắt Bài Thơ Hay
Dàn Ý Phân Tích Đồng Chí Hay Nhất – Mẫu 2
Đón đọc mẫu dàn ý phân tích Đồng chí hay nhất dưới đây để luyện tập trau dồi kỹ năng nghị luận văn học.
1.Mở bài phân tích bài thơ Đồng chí:
- Giới thiệu về tác giả Chính Hữu
- Giới thiệu về tác phẩm cần phân tích – bài thơ Đồng chí.
2.Thân bài phân tích bài thơ Đồng chí:
a. Đôi nét về hoàn cảnh sáng tác tác phẩm
- Bài thơ ra đời đầu năm 1948, giữa lúc nhà thơ và đồng đội hoạt động chống lại cuộc tấn công của Pháp lên chiến khu Việt Bắc.
- Ra đời trong hoàn cảnh khó khăn nhưng bài thơ có thể đã như một lời động viên tinh thần cho chính tác giả Chính Hữu, làm sang trọng thêm hồn thơ chiến sĩ của ông.
b. 7 câu thơ đầu: Sự lí giải về cơ sở của tình đồng chí
-Hai câu đầu: Hoàn cảnh xuất thân của những người chiến sĩ:
- Xuất thân từ ngư dân miền biển (nước mặn đồng chua) và nông dân (đất cày lên sỏi đá)
- Hoàn cảnh khó khăn, vất vả, nghèo khó
- Sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó là cơ sở cho sự đồng cảm giai cấp của những người lính cách mạng.
-Hai câu tiếp: Hoàn cảnh gặp gỡ:
- “Đôi người xa lạ”: Hai đối tượng “anh”- “tôi” vốn không quen biết
- “Chẳng hẹn quen nhau”: Tuy sự quen nhau là không hẹn trước, nhưng chính việc cùng hoàn cảnh xuất thân, cùng tham gia chiến đấu đã làm họ nảy nở tình cảm cao đẹp.
-3 câu thơ tiếp: Sự gắn kết trọn vẹn giữa những người đồng chí:
- Hình ảnh song hành “Súng bên súng, đầu sát bên đầu”: Tình đồng chí nảy nở và bền chặt khi họ chia sẻ với nhau những khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ.
- Những người chiến sĩ còn chia sẻ với nhau những gian khó đời thường “đêm rét chung chăn”, hiểu rõ về nhau để trở thành “tri kỉ”.
- Hai tiếng “Đồng chí!” vang lên làm bừng sáng cả bài thơ, là kết tinh của một tình cảm cách mạng cao đẹp: tình đồng chí.
c. 10 câu thơ tiếp: Diễn tả những biểu hiện cụ thể vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí đồng đội
-3 câu đầu: Tình đồng chí là cảm thông những tâm sự thầm kín về hậu phương, quê hương
- Họ hiểu về hoàn cảnh ra đi của nhau: bỏ lại sau lưng những gì bình dị, thân thuộc nhất, những gì đã gắn bó với họ từ lúc chào đời: “ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa”
- Họ cùng nhau xác định lí tưởng: ra đi để bảo vệ những gì thân thương nhất, thái độ dứt khoát ra đi thể hiện quyết tâm chiến đấu
- Tình cảm đồng chí thân thiết, họ chia sẻ với nhau những gì riêng tư, thân thuộc nhất của họ
-7 câu tiếp: Đồng chí là cùng chia sẻ với nhau những gian lao thiếu thốn trong đời lính
- Họ san sẻ cùng nhau, cùng nhau trải qua những “cơn ớn lạnh”, những khi “sốt run người vầng trán đẫm mồ hôi” ⇒ Hình ảnh chân thực, họ thương nhau khi phải trải qua những cơn sốt rét
- Họ chia sẻ cho nhau, cùng nhau trải qua những thiếu thốn về vật chất trong cuộc sống hằng ngày: “Áo anh rách vai…không giày”: Sự thiếu thốn về vật chất không làm tình cảm của họ phai nhạt đi, ngược lại làm cho họ quyết tâm hơn vì lí tưởng
- “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay” Biểu hiện của tình đồng chí trực tiếp nhất, họ nắm tay nhau – cái nắm tay để sẻ chia, truyền hơi ấm, để hi vọng, để quyết tâm. Cử chỉ cảm động chan chứa tình cảm chân thành
d. 3 câu cuối: Biểu tượng đẹp, giàu chất thơ của tình đồng chí
-2 câu đầu: Nhiệm vụ gian khổ của người lính
- Hoàn cảnh: đêm, rừng hoang, sương muối ⇒ hoàn cảnh khắc nghiệt
- Nhiệm vụ của những người lính chiến: đứng gác, phục kích sẵn sàng “chờ giặc tới”
- Tình đồng chí được tôi luyện trong thử thách, gian lao, hình ảnh của họ đứng cạnh bên nhau vững chãi làm mờ đi sự gian khổ, ác liệt của chiến tranh, tình đồng chí giúp họ lãng mạn và bình thản trong mọi hoàn cảnh
-Câu cuối “Đầu súng trăng treo”: hình ảnh kết thúc đầy bất ngờ, độc đáo, điểm sáng của toàn bài, gợi liên tưởng thú vị:
- “Súng”: biểu tượng của chiến tranh
- “trăng”: biểu tượng cho thiên nhiên trong mát, cho hòa bình
- Sự hòa hợp giữa trăng và súng làm toát lên vẻ đẹp tâm hồn người lính, vừa nói lên ý nghĩa của việc họ cầm súng chiến đấu là bảo vệ cho cuộc sống thanh bình nơi quê hương ⇒ Tình đồng chí của họ càng thêm cao cả và ý nghĩa bội phần
3.Kết bài phân tích bài thơ Đồng chí:
- Khẳng định lại những nét tiêu biểu, đặc sắc về nghệ thuật làm nên thành công của bài thơ Đồng chí: thể thơ tự do, ngôn ngữ cô đọng, hình ảnh chân thực
- Bài thơ là lời tuyên bố chân thực nhất, bình dị nhất nhưng lại sâu sắc và thiêng liêng nhất về tình đồng chí đồng đội trong hoàn cảnh khó khăn tột cùng
- Liên hệ cảm nhận riêng của bản thân về tình bạn trong thời đại hiện nay
Gửi đến bạn 🍃 Sơ Đồ Tư Duy Đồng Chí Chính Hữu 🍃 14 Mẫu Vẽ Tóm Tắt
Dàn Ý Bài Thơ Đồng Chí Ngắn Gọn – Mẫu 3
Với mẫu dàn ý bài thơ Đồng chí ngắn gọn, các em học sinh có thể xác định được những luận điểm cơ bản nhất. Tham khảo mẫu dàn ý bài Đồng chí ngắn gọn dưới đây:
1.Mở bài: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
2.Thân bài:
a. Hoàn cảnh sáng tác và nội dung:
- Hoàn cảnh: năm 1948 sau khi chiến dịch Việt Bắc (Thu- Đông năm 1947) kết thúc.
- Nội dung: tình đồng chí, đồng đội thắm thiết của những người lính áo vải trong kháng chiến chống Pháp.
b. Bình giảng:
-Cội nguồn xuất phát tình đồng chí:
- Xuất thân: Đều là những người nông dân nghèo quanh năm lam lũ, vất vả “nước mặn đồng chua”, “đất cày lên sỏi đá”.
- Có chung chí hướng, lí tưởng chiến đấu “súng bên súng, đầu sát bên đầu”
- Cùng chia sẻ với nhau những gian khó, thiếu thốn “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kí”.
- Hai tiếng “đồng chí”: thể hiện một thứ tình cảm gắn bó, thiêng liêng của những người lính.
-Biểu hiện của tình đồng chí:
- Sự cảm thông sâu sắc cho nỗi niềm riêng tư: “Ruộng nương anh gửi bạn thân cày”
- Tư thế ra đi dứt khoát, “đầu không ngoảnh lại”: quyết tâm ra đi chiến đấu bảo vệ quê hương.
- Người lính chia sẻ với nhau những gian lao trên chiến trường, thiếu thốn về vật chất: “Áo anh rách vai, quần tôi có vài mảnh vá”.
- Thế nhưng, họ vẫn luôn mỉm cười, động viên nhau “Thương nhau tay nắm bàn tay”.
-Hình ảnh “Đầu súng trăng treo”:
- Người lính luôn sát kề bên nhau giữa “rừng hoang, sương muối” trong tư thế “chờ giặc tới”.
- Tình đồng chí đã giúp họ vượt lên trên tất cả, sát cánh bên nhau.
- Hình ảnh “đầu súng trăng treo”: hình ảnh đẹp, lãng mạn. “Súng”: chỉ chiến tranh, “trăng”: đại diện cho hòa bình, cái đẹp
- Sáng tạo riêng của Chính Hữu, ca ngợi tình cảm đồng đội thắm thiết và niềm tin về một hoà bình không xa.
3.Kết bài: Bài thơ là lời ca ngợi tình đồng đội đồng chí thắm thiết.
Giới thiệu tuyển tập 🌹 Mở Bài Đồng Chí 🌹 20 Đoạn Văn Mẫu Ngắn Hay Nhất
Dàn Ý Phân Tích Đồng Chí Ngắn Nhất – Mẫu 4
Lập dàn ý bài Đồng chí ngắn nhất sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng ôn tập cho bài kiểm tra viết. Dựa vào dàn ý bài thơ Đồng chí ngắn nhất sẽ giúp xác định được những luận điểm rút gọn trọng tâm. Tham khảo mẫu dàn ý phân tích Đồng chí ngắn nhất như sau:
1.Mở bài: Giới thiệu về tác giả Chính Hữu và bài thơ “Đồng chí”, biểu hiện đẹp của tình đồng chí.
2.Thân bài:
a. Những người lính thấu hiểu hoàn cảnh, tâm tư của nhau
- Họ đều xuất thân từ những vùng quê nghèo khó.
- Nghe tiếng gọi của Tổ quốc, họ đều gửi lại “ruộng nương”, “gian nhà”, xung phong vào mặt trận chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước.
b. Những người lính chia sẻ gian khổ trong cuộc sống sinh hoạt
- Họ cùng nhau trải qua những trận sốt rét rừng
- Cùng nhau chia sẻ những thiếu thốn của thời chiến: “Áo anh rách vai/ Quần tôi có vài mảnh vá/ Chân không giày”
- Vượt lên trên hiện thực khắc nghiệt, họ vẫn dành cho nhau tình cảm keo sơn gắn bó. Cái nắm tay đã truyền thêm hơi ấm, tiếp thêm sức mạnh để họ quyết tâm chiến đấu.
- Lời thơ sâu lắng, chứa chan tình cảm thắm thiết của con người từng trải qua hai cuộc kháng chiến.
3.Kết bài: Khẳng định lại tình cảm gắn bó thân thiết của những người lính.
Chia sẻ 🌼 Kết Bài Đồng Chí 🌼 20 Đoạn Văn Mẫu Ngắn Hay Nhất
Dàn Ý Chi Tiết Bài Thơ Đồng Chí – Mẫu 5
Tham khảo dàn ý chi tiết bài thơ Đồng chí dưới đây để ôn tập củng cố kiến thức của tác phẩm.
A. Mở bài
- Giới thiệu tác giả Chính Hữu: Nhà thơ Chính Hữu có họ tên là Trần Đình Đắc, bút danh là Chính Hữu, sinh năm 1928. quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Là chiến sĩ của Trung đoàn Thủ đô trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp. Đồng thời, ông cũng là nhà thơ chiến sĩ trong suốt những năm dài khói lửa chống Pháp và chống Mỹ xâm lược. Chính Hữu làm thơ không nhiều và hầu như chỉ viết về người lính và chiến tranh. Thơ ông bình dị, cảm xúc dồn nén, vừa thiết tha vừa trầm hùng
- Giới thiệu bài thơ “Đồng chí”: Bài thơ “Đồng chí là một trong những bài thơ đặc sắc viết về đề tài người lính trong 9 năm kháng chiến chống Pháp và được viết vào đầu mùa xuân năm 1948 tại chiến khu Việt Bắc. Bài thơ ca ngợi tình đồng chí cao cả và thiêng liêng của những người nông dân mặc áo lính, ra đi vì tiếng gọi tổ quốc.
B. Thân bài
-Hai câu thơ đầu có giọng điệu tâm tình của một tình bạn thân thiết:
“Quê hương anh nước mặn, đồng chua,
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”.
- Những người lính đều có xuất thân là những vùng quê nghèo khổ, là nơi “nước mặn, đồng chua”, là xứ sở “đất cày lên sỏi đá”. Mượn tục ngữ, thành ngữ để nói về làng quê, nơi chôn nhau cắt rốn thân yêu của mình, Chính Hữu đã làm cho lời thơ trở nên bình dị, chất thơ mộc mạc
- Năm câu thơ tiếp theo kể về sự chuyển biến từ”đôi người xa lạ” rồi “thành đôi tri kỉ”, về sau trở thành “đồng chí”. Chính nhờ cùng mục tiêu chiến đấu nên họ từ những người xa lạ mà gắn kết với nhau thành đồng chí chung một hàng ngũ quân đội.
-Những biểu hiện của tình đồng chí.
“Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!”
- “Súng bên súng” là cách nói ẩn dụ cho việc chung lí tưởng chiến đấu. Họ cùng ra trận đánh giặc để bảo vệ đất nước quê hương, vì độc lập, tự do của dân tộc.
- “Đầu sát bên đầu” là hình ảnh diễn tả ý hợp tâm đầu của đôi bạn tâm giao.
- Câu thơ “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ” là câu thơ hay và cảm động gợi ra kỉ niệm một thời gian khổ đã qua.
- Câu đặc biệt “Đồng chí” như một lời xúc động của tác giả về tình cảm đồng chí thắm thiết. Nó dường như là một bản lề đóng lại những câu thơ ở trên và mở ra các câu thơ ở dưới.
-Ba câu thơ tiếp theo thể hiện việc họ chung một nỗi nhớ: nhớ ruộng nương, nhớ bạn thân cày, nhớ gian nhà, nhớ giếng nước, gốc đa.
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày,
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay,
Giếng nước, gốc đa nhớ người ra lính”.
- “Giếng nước, gốc đa” là hình ảnh thân thương của làng quê
- Được ẩn dụ và nhân hóa trở thành những con người ở lại có nỗi nhớ đối với người ra đi.
-Chung hoàn cảnh khó khăn, đó là trải qua những cơn sốt rét.
“Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh,
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
miệng cười buốt giá chân không giày,..”
- Trong hoàn cảnh thiếu thốn và khổ sở ấy, những người lính vẫn hiện lên với hình ảnh “Miệng cười buốt giá”. Hình ảnh này không những thể hiện tinh thần lạc quan của họ mà còn thể hiện được tình đồng chí sâu đậm.
- Hình ảnh “Tay nắm lấy bàn tay” chính là cái nắm tay để động viên nhau, truyền cho nhau tình thương và sức mạnh, để vượt qua mọi thử thách.
-Biểu tượng sâu sắc của tình đồng chí
- “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới” cho thấy một tư thế chủ động, cùng nhau kề vai sát cánh của những người lính.
- Hình ảnh “đầu súng trăng treo” là một sáng tạo thi ca mang vẻ đẹp lãng mạn của thơ ca kháng chiến. Trong rừng, vầng trăng Việt Bắc giữa núi ngàn chiến khu tỏa sáng trong màn sương mờ huyền ảo. Ta thấy được dường như mọi gian nan căng thẳng của trận đánh sẽ diễn ra đang nhường chỗ cho vẻ đẹp huyền diệu, thơ mộng của vầng trăng, và chính đó cũng là vẻ đẹp cao cả thiêng liêng của tình đồng chí, tình chiến dấu.
C. Kết bài: Bài thơ “Đồng chí” vừa mang vẻ đẹp giản dị, bình dị khi nói về đời sống vật chất của người chiến sĩ, lại vừa mang vẻ đẹp cao cả, thiêng liêng, thơ mộng khi nói về đời sống tâm hồn, về tình đồng chí của các anh – người lính binh nhì buổi đầu kháng chiến.
Hướng Dẫn Cách Nhận 🌼 Thẻ Cào Miễn Phí 🌼 Nhận Thẻ Cào Free Mới Nhất
Dàn Ý Bài Đồng Chí Lớp 10 Nâng Cao – Mẫu 6
Đón đọc mẫu dàn ý bài Đồng chí lớp 10 nâng cao dưới đây với hệ thống luận điểm chi tiết đầy đủ nhất.
- Mở bài
- Trong suốt những năm tháng chiến đấu khốc liệt, giữa những người lính chiến đã hình thành một thứ tình cảm hết sức đặc biệt và thiêng liêng ấy là tình đồng chí.
- Và thứ tình cảm ấy đã được Chính Hữu xây dựng một cách rất giản dị, hồn nhiên và cũng đầy xúc cảm qua bài thơ Đồng chí.
- Thân bài
a. Tác giả:
- Chính Hữu (1926-2007), tên khai sinh là Trần Đình Đắc, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh, gia nhập vào Trung đoàn Thủ đô năm 1946, cuộc đời của ông trải dọc suốt chiều dài của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
- Các sáng tác của ông chủ yếu viết về đề tài chiến tranh và người lính, thơ của Chính Hữu bộc lộ được những cảm xúc chân thành mãnh liệt, ngôn ngữ giàu hình ảnh và giọng điệu phong phú.
b. Tác phẩm:
- Đồng chí (1948), in trong tập Đầu súng trăng treo, là tác phẩm đã đánh dấu tên tuổi của Chính Hữu trong thi đàn Việt Nam.
- Nhan đề “Đồng chí” xét về nghĩa đen là những người có cùng chí hướng lý tưởng, ngoài ra còn là sự khám phá ngợi ca một tình cảm thiêng liêng sâu nặng của một người lính Cách mạng.
c. Phân tích:
*Cơ sở của tình đồng chí (7 câu thơ đầu):
- Cùng xuất thân là nông dân, đến từ những làng quê nghèo khó đất đai khô cằn.
- Có chung lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc hòa trong không khí cách mạng thời đại, người nông dân đứng lên làm chủ đất nước.
- Chung một nhiệm vụ chiến đấu, chung nhau một cuộc đời quân ngũ, chung một hoàn cảnh sinh hoạt, từ đó dẫn đến sự sẻ chia ấm áp.
*Biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội (10 câu thơ tiếp):
- Thấu hiểu lẫn nhau, cả về những mối bận lòng, cả về nỗi nhớ quê hương và cả ý chí kiên cường mãnh liệt.
- Sự đồng cam cộng khổ, trong những năm tháng chiến đấu, dẫu có khó khăn nhưng vẫn kề vai sát cánh, lạc quan trước chiến tranh khắc nghiệt.
- Tình yêu thương, khao khát được gắn kết, chiến đấu cùng nhau, lấy tinh thần để bù đắp cho những thiếu thốn vật chất => Tình đồng chí vững bền.
*Ca ngợi sức mạnh và vẻ đẹp của tình đồng chí (3 câu thơ cuối):
- Giữa không gian, thời gian khắc nghiệt, đối diện với trận chiến khốc liệt sắp bắt đầu nhưng người lính chiến vẫn ung dung, điềm tĩnh, luôn ở thế chủ động.
- Hình ảnh “đầu súng trăng treo” mang nhiều sức gợi: Súng là biểu tượng của chiến tranh, của người lính, trăng lại là biểu tượng của hòa bình, của sự lãng mạn thi vị.
- Vầng trăng còn đại diện cho vẻ đẹp sáng trong của tình đồng chí, cũng là vẻ đẹp tâm hồn của những người lính chiến, của nhân dân Việt Nam.
- Kết bài
- Đồng chí của Chính Hữu đã khám phá và ngợi ca một tình cảm đẹp giữa những người lính chiến ấy là tình đồng chí, đồng đội, qua đó xây dựng thành công hình tượng người lính thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
- Nghệ thuật nổi bật là lối miêu tả chân thực, tự nhiên giàu sức gợi, từ ngữ hình ảnh cũng rất dung dị nhưng giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng thơ tự nhiên cảm xúc dồn nén chân thành.
Khám phá thêm 💕 Phân Tích Bài Thơ Đồng Chí Chính Hữu 💕 10 Bài Hay Nhất
Dàn Ý Thuyết Minh Về Bài Thơ Đồng Chí – Mẫu 7
Chia sẻ dưới đây mẫu dàn ý thuyết minh về bài thơ Đồng chí để các em học sinh cùng tham khảo:
1.Mở bài: Giới thiệu khái quát về tác giả Chính Hữu và bài thơ “Đồng chí”
2.Thân bài
a. Tác giả Chính Hữu
-Đôi nét về tác giả Chính Hữu
- Sinh năm 1926 mất năm 2007, tên thật là Trần Đình Đắc
- Quê ở Can Lộc – Hà Tĩnh (nay là huyện Lộc Hà)
- Nguyên Phó tổng thư ký Hội Nhà văn Việt Nam
-Sự nghiệp và quan điểm sáng tác
- Làm thơ từ năm 1947, viết về người lính và chiến tranh
- Một số bài thơ tiêu biểu: tập thơ “Đầu súng trăng treo”, “Đồng chí”
- Phong cách thơ giản dị, giàu chất hiện thực
b. Bài thơ Đồng Chí
-Khái quát chung:
- Hoàn cảnh ra đời: Sáng tác năm 1948 khi tác giả cùng đồng đội tham gia Chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông 1947-1948.
- Bố cục: 2 phần
-Đặc sắc nội dung
- Ca ngợi tình đồng chí đồng đội cao đẹp, chung mục đích, chung lý tưởng và chung ý chí chiến đấu
- Thể hiện sức mạnh của tình đồng chí có thể vượt lên mọi gian khổ, chiến thắng mọi kẻ thù.
-Đặc sắc nghệ thuật
- Giọng văn dân dã, mộc mạc, gần gũi thủ thỉ tâm tình như kể chuyện
- Sử dụng những câu thành ngữ , điệp từ, hình ảnh chọn lọc
- Sử dụng thành công biện pháp sóng đôi
3.Kết bài: Cảm nhận của em về tác giả Chính Hữu và giá trị của bài thơ “Đồng chí”
Tham khảo trọn bộ 🌹 Thuyết Minh Về Bài Thơ Đồng Chí 🌹 15 Bài Văn Hay Nhất
Dàn Ý Cảm Nhận Bài Đồng Chí Chọn Lọc – Mẫu 8
Lập dàn ý cảm nhận về bài thơ Đồng chí sẽ giúp các em học sinh xác định được bố cục và nội dung cho bài viết. Tham khảo mẫu dàn ý cảm nhận bài Đồng chí chọn lọc dưới đây:
1.Mở bài cảm nhận bài thơ Đồng chí:
- Chính Hữu là một tác giả lớn của nền thi ca cách mạng, vừa là nhà thơ, vừa là chiến sĩ tham gia chiến dịch Việt Bắc.
- Bài thơ được sáng tác vào năm 1948, viết về người chiến sĩ, về tình đồng đội, về khát vọng hòa bình.
2.Thân bài cảm nhận bài thơ Đồng chí:
a, Sự hình thành tình đồng chí
- Sự tương đồng về hoàn cảnh xuất thân của những người lính: đều là những nông dân, những người con của vùng quê nghèo khó “nước mặn đồng chua”, “đất cày lên sỏi đá”.
- Từ “đôi người xa lạ”, họ cùng đi lính, chung lí tưởng chiến đấu vì Tổ quốc, “súng bên súng đầu sát bên đầu” sát cánh bên nhau trên chiến trường, chia bùi sẻ ngọt “đêm rét chung chăn” mà thành “đôi tri kỷ”.
- Nghệ thuật: sử dụng hình ảnh gợi tả đặc sắc, thủ pháp sóng đôi.
- Từ “Đồng chí”: cách gọi vừa trang nghiêm vừa thân thuộc, đầy tình cảm, mang hơi thở thời đại mới của cách mạng, kháng chiến. Giọng thơ chùng xuống, lắng đọng, tạo cảm giác thiêng liêng.
b, Những kỉ niệm, sóng gió cùng trải qua:
-Cảm thông sâu sắc những tâm tư, nỗi niềm của nhau:
- Vì mục đích chung mà gạt đi niềm riêng tư, để lại sau lưng những gì yêu quý như “ruộng nương”, “gian nhà”, “giếng nước gốc đa” – những hình ảnh đại diện cho quê hương.
- Dù tư thế ra đi dứt khoát, “mặc kệ” nhưng họ vẫn nhớ quê hương da diết.
-Cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn trên chiến trường:
- Bệnh sốt rét rừng: “biết từng cơn ớn lạnh”, “run người”, “trán ướt mồ hôi”.
- Khó khăn thiếu thốn: áo rách vai, quần vá, không giày, chịu đói rét.
-Nghệ thuật:
- Liệt kê, tả thực: cụ thể hóa những vất vả trong cuộc sống của người lính những năm kháng chiến chống Pháp, làm nổi bật lên sự sẻ chia, đoàn kết “thương nhau tay nắm lấy bàn tay”.
- Tiếp tục sử dụng thủ pháp sóng đôi: “anh” – “tôi” tạo sự song hành, gắn bó giữa những người đồng đội.
c. Tình đồng chí và khát vọng hòa bình:
-Ba câu cuối kết thúc bài thơ bằng hình ảnh hai người đồng đội đứng gác trong đêm: Cảnh hoang vắng “rừng hoang sương muối” làm nổi bật hình ảnh “đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới”: hiên ngang, chủ động, “chờ” không sợ hãi.
-Hình ảnh đặc biệt: “Đầu súng trăng treo”
- Gợi tả: hai người lính đứng gác dưới ánh trăng, trăng lặn xuống thấp dần khi trời gần sáng và như treo trên đầu súng.
- Đặt hai biểu tượng đối lập trong cùng một câu thơ: “súng” tượng trưng cho chiến tranh, hiện thực; “trăng” tượng trưng cho vẻ đẹp hòa bình, lãng mạn.
- Tạo nên một biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính: chiến sĩ mà thi sĩ, thấu hiểu hiện thực nhưng vẫn không ngừng hi vọng vào tương lai tươi đẹp.
-Nghệ thuật: sử dụng hình ảnh tả thực, cặp hình ảnh đối lập.
3.Kết bài cảm nhận bài thơ Đồng chí:
- Kết luận về tác phẩm: miêu tả chân thực những gian khổ thời chiến tranh, ca ngợi tình cảm gắn bó, sẻ chia giữa những người lính, thể hiện khát vọng hòa bình.
- Liên hệ thực tiễn: tình đồng chí, tương thân tương ái đến nay vẫn còn nguyên giá trị, những người còn sống luôn trăn trở, nhớ thương đồng đội đã hi sinh, thế hệ trẻ cần luôn tôn trọng, biết ơn những người lính, phát huy tinh thần tương trợ lẫn nhau trong cuộc sống.
Chia sẻ 🌼 Cảm Nhận Về Bài Thơ Đồng Chí 🌼 Top Những Bài Hay Nhất
Dàn Ý Kể Lại Bài Thơ Đồng Chí – Mẫu 9
Mẫu dàn ý kể lại bài thơ Đồng chí dưới đây sẽ giúp các em học sinh vận dụng hoàn thành tốt bài viết.
1.Mở bài:
- Giới thiệu về bối cảnh kể chuyện
- Giới thiệu ngôi kể
2.Thân bài:
- Tôi là người lính những năm tháng chống Pháp cứu nước. Giờ đây khi chiến tranh đã qua đi rất lâu rồi nhưng trong lòng tôi vẫn chẳng thể nào quên đi được những hồi ức của cuộc chiến năm xưa.
- Tôi xuất thân từ một gia đình nông dân cơ hàn và nghèo khó. Như bao thanh niên trai tráng trong làng khác, khi cuộc chiến chống thực dân Pháp bước vào thời điểm cao trào, tôi xung phong lên đường nhập ngũ.
- Trong thời gian tôi nhập ngũ và chính thức trở thành một người lính bộ đội cụ Hồ, tôi đã quen và thân thiết với những người lính khác cũng ở độ tuổi trai tráng như tôi. Họ cũng đều là những người đến từ những vùng quê khác nhau của đất nước và bỏ lại tất cả bạn bè, gia đình quê hương để đi theo tiếng gọi của tổ quốc.
- Chúng tôi từ những kẻ xa lạ, đã cùng nhau sống và chiến đấu thân thiết như những người anh em ruột thịt.
- Trong điều kiện khó khăn và thiếu thốn ấy, chúng ta san sẻ cho nhau từ tấm chăn đến miếng cơm, manh áo.Vì thời gian ở rừng là chủ yếu nên chúng tôi đều bị sốt rét. Đầu đau và cơ thể thì lạnh và mệt vô cùng.
- Tuy nhiên, chúng tôi vẫn cùng nhau yêu thương, đoàn kết và đùm bọc nhau, cũng như gọi nhau một tiếng đồng chí thắm thiết.
- Vào những ngày tập kích giặc trong rừng, chúng tôi luôn cùng nhau nín thở để chiến đấu, cùng nhau kề vai sát cánh, vào sinh ra tử dưới ánh trăng rọi xuống màn sương muối trong rừng.
- Bây giờ tôi đã tuổi cao sức yếu, còn người đồng chí của tôi năm xưa đã yên nghỉ được mấy năm nay. Chúng tôi đã từng có những ngày tháng oanh liệt, hy sinh cho dân tộc đất nước như thế đấy.
3.Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của tình đồng chí.
Có thể bạn sẽ thích 💕 Phân Tích Khổ 1 Đồng Chí 💕 15 Bài Văn Mẫu Hay Nhất
Dàn Ý Đóng Vai Người Lính Trong Bài Đồng Chí – Mẫu 10
Tham khảo mẫu dàn ý đóng vai người lính trong bài Đồng chí dưới đây với những gợi ý làm bài cụ thể nhất.
1.Mở bài: Đóng vai người lính giới thiệu câu chuyện.
2.Thân bài:
-Kể về sự gặp gỡ và quá trình trở thành đồng chí của những người lính.
- Sự tương đồng về cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó.
- Cùng chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
- Tình đồng chỉ nảy nở và bền chặt trong sự chan hòa, chia sẻ, giúp đỡ.
-Kể về kỉ niệm gian khó cùng tình đồng đội gắn bó keo sơn.
- Những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính: sốt rét, áo rách, quần vá, chân không giày
- Sự gắn bó và đồng cảm với nhau trong mọi hoàn cảnh: nắm lấy tay nhau, nở nụ cười động viên nhau.
-Nhớ lại những đêm cùng nhau canh gác.
- Không gian: rừng hoang, sương muối
- Thời gian: đêm
- Những người lính đứng cạnh bên nhau thực hiện nhiệm vụ.
- Đêm khuya, ánh trăng như sà thấp xuống, treo trên đầu ngọn súng.
3.Kết bài: Nêu cảm nghĩ về quá khứ và tình đồng đội.
Tham khảo 🌟 Phân Tích 7 Câu Thơ Đầu Bài Đồng Chí 🌟 Văn Mẫu Hay
Lập Dàn Ý 7 Câu Đầu Bài Đồng Chí – Mẫu 11
Mẫu lập dàn ý 7 câu đầu bài Đồng chí dưới đây sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh.
I. Mở bài
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Nêu đoạn trích
II. Thân bài
1.Giới thiệu chung:
- Hoàn cảnh ra đời bài thơ: Bài thơ được sáng tác vào đầu năm 1948, thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh
- Nội dung đoạn trích: Cơ sở hình thành tình đồng chí
2.Cảm nhận và phân tích:
a. Tình đồng chí của người lính bắt nguồn từ sự tương đồng về hoàn cảnh xuất thân:
- Ngay từ những câu thơ mở đầu, tác giả đã lí giải cơ sở hình thành tình đồng chí thắm thiết, sâu nặng của anh và tôi – của những người lính Cách mạng: “Quê hương tôi nước mặn đồng chua / Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.”
- Thành ngữ “nước mặn đồng chua”, hình ảnh “đất cày lên sỏi đá”
- Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình như lời kể chuyện
- Các anh ra đi từ những miền quê nghèo đói, lam lũ – miền biển nước mặn, trung du đồi núi, và gặp gỡ nhau ở tình yêu Tổ quốc lớn lao. Các anh là những người nông dân mặc áo lính – đó là sự đồng cảm về giai cấp.
- Cũng như giọng thơ, ngôn ngữ thơ ở đây là ngôn ngữ của đời sống dân dã, mộc mạc: “Anh với tôi đôi người xa lạ / Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau”.
- Người chiến sĩ đến từ mọi miền đất nước, vốn là những người xa lạ, các anh đã cùng tập hợp trong một đội ngũ và trở nên thân quen.
b. Cùng chung mục đích, lí tưởng chiến đấu: “Súng bên súng, đầu sát bên đầu”
- Điệp từ, hình ảnh sóng đôi mang ý nghĩa tượng trưng.
- Tình đồng chí, đồng đội được hình thành trên cơ sở cùng chung nhiệm vụ và lí tưởng cao đẹp. Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc thân yêu, các anh đã cùng tập hợp dưới quân kì, cùng kề vai sát cánh trong đội ngũ chiến đấu để thực hiện nhiệm vụ thiêng liêng của thời đại.
c. Cùng chia sẻ mọi gian lao, thiếu thốn:
- Mối tính tri kỉ của những người bạn chí cốt được biểu hiện bằng một hình ảnh cụ thể, giản dị, gợi cảm: “Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ”.
- Chính trong những ngày gian khó, các anh đã trở thành tri kỉ của nhau,để cùng chung nhau cái giá lạnh mùa đông, chia nhau cái khó khăn trong một cuộc sống đầy gian nan.
3.Đánh giá chung:
- Thể thơ tự do với những câu dài ngắn đan xen đã giúp cho nhà thơ diễn tả hiện thực và bộc lộ cảm xúc một cách linh hoạt.
- Hình ảnh thơ cụ thể, xác thực mà giàu sức khái quát.Ngôn ngữ thơ hàm súc,cô đọng,giàu sức biểu cảm
III. Kết bài: Khẳng định lại giá trị bài thơ.
Gợi ý cho bạn 🌟 Cảm Nhận 7 Câu Thơ Đầu Bài Đồng Chí 🌟 15 Bài Văn Hay
Dàn Ý Cảm Nhận Khổ 2 Bài Đồng Chí – Mẫu 12
Tham khảo dàn ý cảm nhận khổ 2 bài Đồng chí dưới đây để nắm vững nội dung và phương pháp làm bài.
I. Mở bài phân tích khổ 2 bài Đồng chí:
- Giới thiệu về tác giả Chính Hữu và bài thơ Đồng chí.
- Giới thiệu nội dung cần phân tích – khổ thơ thứ 2 bài Đồng chí.
II. Thân bài phân tích khổ 2 bài Đồng chí:
-Tình đồng chí là sự cảm thông sâu sắc những tâm tư, nỗi niềm của nhau. Những người lính gắn bó với nhau, họ hiểu đến những nỗi niềm sâu xa, thầm kín của đồng đội mình:
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày,
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”
- Người lính đi chiến đấu để lại sau lưng những gì yêu quý nhất của quê hương: ruộng nương, gian nhà, giếng nước gốc đa. Từ “mặc kệ”cho thấy tư thế ra đi dứt khoát của người lính.
- Nhưng sâu xa trong lòng, họ vẫn da diết nhớ quê hương. Ở ngoài mặt trận, họ vẫn hình dung thấy gian nhà không đang lung lay trong cơn gió nơi quê nhà xa xôi.
-Tình đồng chí còn là cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính :
- Những gian lao, thiếu thốn trong cuộc sống của người lính những năm kháng chiến chống pháp hiện lên rất cụ thể, chân thực: áo rách, quần vá, chân không giày, sự khổ sở của những cơn sốt rét rừng hành hạ, trời buốt giá, môi miệng khô và nứt nẻ, nói cười rất khó khăn, có khi nứt ra chảy cả máu. Nhưng những người lính vẫn cười bởi họ có hơi ấm và niềm vui của tình đồng đội “thương nhau tay nắm lấy bàn tay”.
- Hơi ấm ở bàn tay, ở tấm lòng đã chiến thắng cái lạnh ở “chân không giày” và thời tiết “buốt giá”. Cặp từ xưng hô “anh” và “tôi” luôn đi với nhau, có khi đứng chung trong một câu thơ, có khi đi sóng đôi trong từng cặp câu liền nhau diễn tả sự gắn bó, chia sẻ của những người đồng đội.
III. Kết bài phân tích khổ 2 bài Đồng chí:
- Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
- Nêu cảm nhận của bản thân.
Tiếp theo đón đọc 🌹 Phân Tích Khổ 2 Bài Đồng Chí 🌹 10 Bài Văn Mẫu Hay Nhất
Lập Dàn Ý 10 Câu Giữa Bài Đồng Chí – Mẫu 13
Mẫu lập dàn ý 10 câu giữa bài Đồng chí dưới đây sẽ là tư liệu hay hỗ trợ các em học sinh trong quá trình làm bài.
1.Mở bài
- Từ hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- Dẫn dắt giới thiệu 10 câu giữa bài thơ Đồng chí
2.Thân bài: Những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó
a. Sự thấu hiểu và chia sẻ những tâm tư hoàn cảnh, nỗi niềm của nhau:
- Họ sẵn sàng để lại tất cả, những thân thương, quý giá nhất để ra đi vì nghĩa lớn.
- “Mặc kệ” không có nghĩa là thờ ơ, bỏ mặc mà là sự dứt áo ra đi, hi sinh tình cảm riêng tư vì nghĩa lớn → làm cho người lính mang dáng dấp mạnh mẽ, dứt khoát của một bậc trượng phu, thực ra những người lính ấy vẫn nặng lòng gắn bó với quê hương. Hình ảnh hoán dụ và nhân hóa “giếng nước gốc đa” → gợi nhớ đến quê hương xứ sở, đến những người mẹ, người vợ… vẫn ngày đêm mong ngóng họ trở về.
- Trong mỗi người lính ấy, hình bóng quê hương vẫn luôn thường trực → nỗi nhớ 2 chiều → tâm tư ấy, nỗi nhớ ấy của anh và cũng là của tôi, là đồng chí họ thấu hiểu và chia sẻ cùng nhau.
b. Sự đồng cam cộng khổ, cùng nhau chia sẻ những gian lao của cuộc đời người lính:
- Hình ảnh anh và tôi lại xuất hiện sóng đôi: Họ đều đã từng trải qua những cơn sốt rét, hoàn cảnh thiếu thốn thuốc men, trang phục phong phanh: “áo rách vai, quần có vài mảnh vá, chân không giày” → Khó khăn gian khổ được tái hiện chân thực.
- Nụ cười buốt giá → lạc quan yêu đời: không khó khăn gian khổ nào có thể dập tắt niềm tin và nghị lực của người lính
c. Sự đoàn kết, động viên nhau
- Cử chỉ “tay nắm lấy bàn tay” là hình ảnh đẹp nhất của sự sẻ chia thầm lặng mà đầy sức mạnh giữa những người lính; là biểu hiện và cũng là biểu tượng của tinh thần đoàn kết, cảm thông, yêu thương
- Người lính như được tiếp thêm sức mạnh, động viên nhau vượt qua gian khó, vững niềm tin về một tương lai tất thắng.
3.Kết bài
- Khái quát lại giá trị của tác phẩm
- Nêu cảm nhận cá nhân
- Đánh giá chung
SCR.VN chia sẻ 🌜 Dàn Ý Phân Tích Bài Thơ Ánh Trăng 🌜 Dàn Ý Chuẩn Nhất
Dàn Ý 13 Câu Cuối Bài Đồng Chí – Mẫu 14
Dựa vào dàn ý 13 câu cuối bài Đồng chí dưới đây, các em học sinh có thể vận dụng để đạt kết quả cao cho bài viết.
- Mở bài
- Giới thiệu tác giả Chính Hữu và bài thơ Đồng chí.
- Dẫn dắt giới thiệu 13 câu cuối của tác phẩm.
- Thân bài
a. 10 câu giữa (Ruộng nương… trán ướt mồ hôi)
- Sự thấu hiểu cho hoàn cảnh của người đồng chí: Cuộc sống của họ còn nhiều khó khăn nhưng, phải vất vả mưu sinh nhưng họ vẫn gửi lại phía sau để chiến đấu dành độc lập cho tổ quốc.
- Quay lại thực tại chiến đấu: cơn sốt rét rừng → hoàn cảnh chiến đấu vô cùng khắc nghiệt, gian khổ.
- Thực tế ở chiến trường: người chiến sĩ không có lấy một manh áo lành lặn để mặc, chiếc quần cũng là từ chắp vá từ mảnh vải bỏ đi mà thành thế mà vẫn phải chống chọi với cái rét. Sự lạc quan của người lính được thể hiện ở nụ cười tươi rói giữa mùa đông buốt giá.
- Giữa nơi rừng núi hoang vu đầy gai góc, chưa kể đến bom đạn nguy hiểm, người chiến sĩ không có lấy một đôi giày để đi bảo vệ đôi chân của mình, chính vì hoàn cảnh khó khăn thế mà họ hiểu nhau hơn, họ trao nhau cái nắm tay thay cho tình thương, sự đồng cảm, thấu hiểu.
c. 3 câu cuối
- Không gian: ban đêm, nơi rừng hoang sương muốn.
- Hình ảnh người lính: đứng canh gác cạnh nhau giữa trời đất để chờ giặc tới.
- “Đầu súng trăng treo” hình ảnh liên tưởng thú vị, mũi súng ngửa lên trời giống như chiếc giá đỡ ánh trăng tròn, tạo cảm giác thi vị, làm cho người đọc hiểu thêm về khung cảnh chiến đấu.
- Kết bài
- Nêu khái quát lại nội dung, nghệ thuật và giá trị của tác phẩm.
- Nêu cảm nhận cá nhân
Có thể bạn sẽ thích 🌼 Phân Tích Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính 🌼 Văn Mẫu Hay Nhất
Dàn Ý Khổ Cuối Bài Đồng Chí – Mẫu 15
Đón đọc dàn ý khổ cuối bài Đồng chí dưới đây với hệ thống luận điểm cần triển khai khi làm bài.
- Mở bài: Giới thiệu về bài thơ Đồng chí và khổ thơ cuối cùng của bài
- Thân bài
a. Không gian chiến đấu khắc nghiệt, hiểm nguy:
- “Rừng hoang”: không gian rừng núi rộng lớn, hoang vu
- “sương muối”: điều kiện thời tiết khắc nghiệt mang theo cái lạnh cắt da cắt thịt.
- Điều kiện chiến đấu gian khổ, khắc nghiệt, tiềm ẩn nhiều hiểm nguy rình rập.
b. Vẻ đẹp của tình đồng đội, đồng chí:
- “Đứng cạnh bên nhau”: Những người lính kề vai sát cánh để làm nhiệm vụ: canh gác, bảo vệ tổ quốc.
- “Chờ giặc tới”: Tinh thần cảnh giác, luôn chủ động chờ giặc, sẵn sàng chiến đấu cao.
- Tình đồng chí vẫn tỏa rạng ngay trong hoàn cảnh ngặt nghèo nhất
- Những khó khăn, thách thức của hoàn cảnh không làm những người lính sờn lòng nản chí mà ngược lại, càng gian khổ thì họ càng quyết tâm, tình cảm đồng đội đồng chí cũng càng thêm gắn bó.
c. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo”
- Hình ảnh thơ vô cùng lãng mạn, nó vừa mang ý nghĩa tả thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
- Nghĩa tả thực: Trời càng về khuya, mặt trăng như càng xuống thấp, nhìn từ xa vầng trăng ấy như treo trên mũi súng của những người lính.
- Nghĩa biểu tượng:
- Trăng là cái đẹp thuộc về tự nhiên, nó biểu tượng cho vẻ đẹp thơ mộng, lãng mạn, cho hòa bình, tự do.
- “súng” lại là phương tiện của chiến tranh, mang sức mạnh hủy diệt.
- Vầng trăng cũng như người tri kỉ, người đồng hành trong cuộc kháng chiến gian khổ.
- Hình ảnh “đầu súng trăng treo” còn thể hiện khát vọng, ước mơ về một tương lai hòa bình, tự do của những người lính.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung
Đọc nhiều hơn với 🔥 Dàn Ý Chuyện Người Con Gái Nam Xương 🔥 10 Mẫu Hay Nhất