Tiếng Quảng Trị: Từ Điển, Cách Dịch, Những Câu Nói Vui

Hãy cùng SCR.VN khám phá những thông tin hay về tiếng Quảng Trị, bảng từ điển, cách dịch, những câu nói vui tiếng Quảng Trị.

Đặc Trưng Tiếng Địa Phương Quảng Trị

Mỗi địa phương đều có nét đặc trưng riêng về cách nói, cách đọc. Quảng Trị cũng vậy, sau đây là một số nét đặc trưng mà chúng tôi cập nhật được, mời bạn đọc cùng theo dõi.

  • Sử dụng từ vừa tương đồng về ngữ âm vừa tương đồng về nghĩa: Từ vựng chủ yếu là biến đổi phụ âm đầu hoặc phần vần, như: nác – nước, lờ – mờ, lạt – nhạt, lầm – nhầm, đàng – đường, mói – muối, náng – nướng, lả – lửa, trù – trầu, cắm – cắn, chưn – chân, dà – nhà, giúng – giống, mược – mặc, tụt – trụt.
  • Ba âm “d”, “gi”, và “nh” đều nói thành “gi”, do đó “dái”, “giái”, và “nhái” đều nói thành “giái.” Âm “uân” nói thành “un”, ví dụ “quần” thành “cùn”, tên tôi là “Thuần” đọc thành “Thùn”
  • Không phân biệt dấu hỏi dấu ngã và có xu hướng đọc thành dấu nặng.
  • Giọng Quảng Trị thường có một tốc độ nói và nhịp điệu khá nhanh, đặc biệt là trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Điều này có thể khiến cho người không quen với giọng Quảng Trị cảm thấy nghe khá nhanh và khó hiểu.
  • Trong giọng Quảng Trị, có sự nhấn mạnh rõ ràng vào từ hoặc âm tiết quan trọng trong câu, giúp làm nổi bật ý chính và tạo điểm nhấn cho thông điệp được truyền đạt.

Đón đọc 🔽 Ca Dao Tục Ngữ Về Quảng Trị 🔽 nổi tiếng

Cách Xưng Hô Tiếng Quảng Trị

Dưới đây là cách xưng hô tiếng Quảng Trị hãy cùng tham khảo ngay nhé.

  • Mạ = mẹ
  • Mi = mày
  • Ôông = ông
  • Mệ = bà
  • Tam = Em
  • Trượng = dượng (chồng dì, chồng cô)
  • Ả = chị
  • Giôông/dôông = chồng
  • Bọ = cha
  • Cấy = Vợ
  • Cụ = cậu
  • O = cô (O ruột em của Ba )
  • Ả = Chị chỉ về phái nữ
  • Eng = anh chỉ về phái nam
  • Du = dâu (con dâu: vợ của con trai)
  • Út = chỉ vai em, O út chỉ về phái nữ nhỏ tuổi hơn với người xưng hô
  • O mi; cụ mi; chú mi = dùng để chỉ ngôi thứ hai, thường do người trên nói với người dưới và có tình thân mật.
  • Thiếm, hay Thím = vợ của chú ruột, hoặc chỉ về người lớn tuổi nhưng nhỏ hơn tuổi bố mẹ người xưng hô.

Gửi tặng chùm 🔽 Thơ Về Quảng Trị 🔽 bất hủ

Cách Học Tiếng, Nói Giọng Quảng Trị

Dưới đây là gợi ý về cách học, cách nói giọng Quảng Trị hiệu quả nhất mà bạn có thể áp dụng:

  • Nghe và quan sát: Bắt đầu bằng cách nghe các bản ghi âm, video hoặc chương trình phát thanh có giọng Quảng Trị. Cố gắng nghe những đoạn hội thoại, phỏng vấn hoặc các tình huống giao tiếp khác để làm quen với cách phát âm và ngữ điệu của giọng Quảng Trị.
  • Học từ vựng: Tìm hiểu từ vựng phổ biến trong khu vực Quảng Trị. Có thể tìm sách giáo trình hoặc tài liệu trực tuyến dành cho việc học tiếng Việt và tập trung vào phần ngữ âm, từ vựng, cũng như cấu trúc ngữ pháp đặc trưng của giọng Quảng Trị.
  • Tương tác với người địa phương: Tốt nhất là tìm cách tương tác với người nói tiếng Quảng Trị để thực hành. Điều này có thể thông qua các sự kiện hoặc có thể du lịch đến với vùng đất này.

Cách Dịch Tiếng Quảng Trị

Tìm đọc thêm các câu được dịch từ tiếng Quảng Trị sang tiếng phổ thông kèm ý nghĩa.

  • Bổ trữa cươi = té ngã giữa sân
  • Mần rứa khôông đặng: Làm thế không được.
  • Nói ba lơn = nói giỡn chơi cho vui
  • Bơng lên = bưng lên, đỡ lên
  • Cấy mui = cái môi, chỉ về đôi môi
  • Cấy dôông tui = vợ chồng tôi
  • Dác mần lắm = làm biếng lắm
  • Dọi chắc trữa cươi = đuổi nhau giữa sân
  • Dòm queng dòm cút = nhìn ngó lung tung
  • Răng đông như ri? = Sao đông người vậy?
  • Đợng trong thúng = đựng trong cái thúng
  • Ki đực rạ cụ đựng ni trọt chừ lộ mô = Cái rựa dựng ngoài hiên nhà nằm đâu không thấy?
  • Lộ chao cẳng = Vũng nước để rửa chân
  • Lộ chao cẳng mô ri O? = Cái hố nước để rửa chân đâu cô?
  • Tui về tui méc mạ tui = Tôi về nói lại với mẹ tôi
  • Mi coi chi sa đà rứa = Mày xem gì mà mê mẩn thế?
  • Rẹ tóc cho con với = rẻ tóc cho thẳng, chải tóc…
  • Hai eng tam hắn đập chắc = hai anh em ấy đánh nhau
  • Ga tê, tau đi ga tê = Ga kia, mình đi ga kia.
  • Khõ cái trôốt bây chừ = gõ vào đầu
  • Hai lạo nớ cại chắc = hai ông kia cãi nhau
  • Mi đi ga ni = Bạn đi ga này hả?
  • Mi lo mi đi. = Mày tự lo việc của mày đi.
  • Mi ra ga mô = Mày ra ga nào?
  • Mi trẻ cấy áo mới à = mày khoe cái áo mới
  • Tui thấy hắn nôm con nớ = Tôi thấy hắn nằm trên cô ấy
  • Sồn sồn = Chỉ phụ nữ tuổi trung niên chưa quá 50
  • Trọ mạ mi = tiếng chửi yêu thường của người lớn mắng yêu con cháu.
  • Ừ, tau đi nghe mi = Ừ, thôi mình đi đây.
  • Tróc mắt tre đẹo cấy vụ để chơi cờ cun = Lấy cái mắt tre già đẽo thành cái vụ để chờ cờ quân.
  • Xê ra đi mi = Mày ngồi hoặc đứng dang ra, đừng có lại gần.

Tuyển tập văn ➡️ Thuyết Minh Về Quảng Trị ➡️ hay nhất

Bảng Từ Điển Tiếng Quảng Trị Trọn Bộ

Share cho bạn đọc bảng từ điển tiếng Quảng Trị trọn bộ xếp theo vần từ A-Z:

Vần A, B

  • Ả = Chỉ về phái nữ, Ả chỉ về người chị
  • Ăn chùng = Ăn vụng
  • Ăn kị = ăn giỗ
  • Ba gai = Hổ hào mất dạy
  • Ba lơn = Đùa giỡn
  • Ba trợn = Hổn hào
  • Ba trợn = ngỗ ngáo
  • Bàn chi = thứ gì “bàn chi” mi cũng cho vào mỏ hết…
  • Băn hăn bó hó = Nhăn nhó khó chịu
  • Bành xành = gần như vô duyên, thiếu tế nhị.
  • Bấp = vấp
  • Béc /pheng = Banh ra
  • Beéng = Bánh
  • Bẹp = âm đạo
  • Bịn tay = vịn tay vào…
  • Bính = Bí ( Bính ngô = bí ngô )
  • Bọ = Cha ( Bọ mi = Cha mày, giống với Nghệ Tĩnh Quảng Bình )
  • Bổ = Ngã
  • Bợ = Vịnh tay vào một vật nào đó
  • Bơ đọa = làm vậy bơ đọa ( làm vậy rất mệt )
  • Bờ hớ = Vô duyên ( nói chuyện bớ hớ )
  • Bo trôốc = Gội đầu
  • Bợ = vịn
  • Bợc = bờ = trên bờ sát mép nước
  • Bơng = Bưng
  • Bóng = chụp bóng ( Chụp hình, chụp ảnh )
  • Bưa bưa / vừa vừa = Tạm đủ rồi
  • Bựa chừ = Mấy bữa nay
  • Bựa ni = Ngày hôm nay
  • Bựa trưa, bựa chiều, bựa túi = buổi trưa, buổi chiều, buổi tối.
  • Búi = Búi lắm ( rối lắm ) hiểu khác búi tóc
  • Bui = Vui
  • Bui hung = Vui lắm
  • Bun = nhiều lắm (đầy bun = đầy lắm )
  • Bun = đầy, vun lên…

Vần C

  • Cá dét = Cá chệch (Loại cá sống dưới bùn độ ẩm cao chỉ cần ít nước nước, giống con lươn, cá chạch, cá kèo nhưng ngắn hơn)
  • Cá Đô = cá lóc, cá quả
  • Cá lóc = Cá quả nhỏ
  • Cá lòng tong = bầy lóc mở đẻ ( cá ròng ròng )
  • Cá tràu = Cá quả lớn
  • Cá tràu = gọi là cá lóc lớn
  • Cá trợn = gọi cá lóc nhỏ
  • Cái cẳng = cái chân
  • Cái mỏ = cái miệng
  • Cại say cung = Phản biện không đâu vào đâu cả, lý lẽ không vững vàng nhưng cho là mình đúng
  • Cải Trốôc = gãi đầu
  • Câm mỏ = ngậm miệng
  • Cẳng = Chân ( Chân tay )
  • Cào vôồng lôông sắn = lên luống để trồng khoai mì ( sắn )
  • Cấp mỏ = Ngậm miệng
  • Cắt ló = gặt lúa
  • Cáu = nỗi giận
  • Cảy = Sưng
  • Cấy = cái
  • Cấy = Vợ
  • Cấy bường = cái bình uống nước
  • Cấy chinh = cái chân
  • Cấy cụi = cái tủ đựng chén bát hay các vật dụng khác
  • Cấy dần = Dụng cụ lao động nghề nông ( Dần, sàng, nẻn, nôống, trẹt…)
  • Cấy đọi = cái tô
  • Cấy đôn = Bồ chứa lúa nghĩa khác là
  • Cấy kẹng = Cái cánh của” chim , ngỗng, gà, vịt…
  • Cấy kéng = Chỉ cánh tay con người.
  • Cấy ngoài roọng = Cấy ngoài ruộng
  • Cấy ni bộn tiền đó = cái này nhiều tiền lắm
  • Cấy nục kiềng (ông núc) = chỉ cái kiềng ở quê thường dùng để nồi lên nấu ăn
  • Cấy rạ = Cái rựa ( dùng chặt cây )
  • Cấy tra = gác gỗ
  • Cấy tra = ở ngay căn giữa phía trên sát trần nhà để đựng lúa chống lụt
  • Cấy tréec = Cái om đất nhỏ
  • Ceng = Canh ( Nấu ceng = nấu canh )
  • Chạc = Dây ( đứt chạc = đứt dây )
  • Chạc đa cũ trối = Ăn nói không đâu vào đâu
  • Chạc nịu = Sợ dây thun
  • Chàng bếp = Giàn tre làm trên bếp rơm. bếp củi, chứa các vật dụng làm bếp
  • Chàng hảng = dạng hai chân ra
  • Chặng mẻn = Một đoạn nữa (- Chợ Diên sanh xa gần đây chị? – Chặng mẻn )
  • Chạng vạng = Buổi chiều tối
  • Chao = đưa qua đưa lại ( chao cho sạch cát trong thúng )
  • Chảu = Đẹp ( Con cái nhà ai “chảu” xinh quá )
  • Chạy dọi = chạy theo, đuổi theo
  • Chèng rèng = Làm phiền ( Đừng chẻnh rẻng nữa )
  • Cheng veng = Băn khoăn
  • Chết trôi = Chết nước
  • Chi rứa = Làm chi rứa
  • Chồ = ( Bồ chứa lúa )
  • Chộ = Thấy (Chộ rồi = thấy rồi)
  • Chộ đàng = thấy đường
  • Chó lủm = Chó ăn,
  • Chỗ nớ nờ = Chỗ này này
  • Cho tui chạc địu = Cho tôi sợi dây thun
  • Chọi = Ném (Chọi đất = ném đất )
  • Chờng = giường ngủ
  • Chôổng môông = Chỏng mông…
  • Chự = giữ
  • Chứ chừ khi mô? = Chứ lúc nào?
  • Chừ mi phải đi = Bây giờ mày phải đi…
  • Chựa khôông ngạ = Chữa không nỗi
  • Chưn = Chân
  • Chút mẻn = Chút nữa
  • Cộ = Đồ cũ = đồ cổ
  • Cọc = nóng nảy (cọc cằn) mi làm răng mà cọc rứa
  • Côi = Trên ( Côi nớ = Trên kia )
  • Côi trôôc mọc cục kẻn= trên đầu mọc nhọt
  • Cơn = Cây ( Cơn này cao lắm, Cây này cao lắm )
  • Con cấy = Chỉ cô gái
  • Con đam = Cua đồng
  • Con lứa = Chỉ cô gái mới lớn)
  • Còn lưa = vẫn còn
  • Còn ròi = Con ruồi
  • Con troi = Con giòi
  • Cú = Gõ (Gõ lên đầu)
  • Củ sắn = củ khoai mì
  • Cựa = Cửa ( Dà cựa = nhà cửa )
  • Cục = Viên, Nắm ( Cục xôi = nắm xôi, cục đá = viên đá )
  • Cực hung = Khổ lắm
  • Cục ken nơi mắt = mắt có ghèn
  • Cùn = mòn chỉ vật sắc hoặc nhọn bì tà đầu không còn sắc bén như ban đầu nữa.
  • Cươi = (Sân phía trước nhà)
  • Cúp trốôc – hớt tóc

Vần D, Đ

  • Dà = Nhà ( Dà cựa = nhà cửa )
  • Đạ chận = Hả giận được phần nào bực bội
  • Dác / giác giớn = Làm biếng
  • Dắc = dẫn đi
  • Dại = Trẻ mới lớn ( Nó còn dại lắm chưa gả dôông được mô )
  • Dắn dủ = Nhắn nhủ
  • Đặng = Được
  • Đàng = Đường ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn )
  • Đập chắc = Đánh nhau
  • Đẩu = Ghế
  • Đau đồng = Đau bụng ( muốn ra ngoài đồng vắng giải quyết )
  • Đấy = Tiểu tiện
  • Dệ tợn = Để sợ
  • Dem thèm = Làm cho người khác thèm thuồng nhưng không được đáp ứng
  • Dem xèm (thèm) = thèm thuồng
  • Đèng = giữ riêng ( Của để dành )
  • Deo deo bắn bắn = Nhập nhòe, nhìn không rõ
  • Dị = xấu hổ ( Dị òm )
  • Đi đồng = Đi đại tiện ở vùng đất trống
  • Đi mô = Đi đâu
  • Đi rượng = Chỉ đi chơi hàm ý đi tán gái hoặc đi rong chơi của phụ nữ
  • Điệng = ( đễnh đoảng, chỉ người kém phát triển trí tuệ )
  • Diều = nhiều
  • Địt = Trung tiện
  • Đợ = Dùng tay để đỡ một vật không cho rơi xuống
  • Dỗ = Nhổ ( dỗ cỏ = nhổ cỏ )
  • Dớ = nhớ (Tui dớ = tôi nhớ )
  • Dõ = Nhỏ bé ( hắn còn dõ = Hắn còn nhỏ )
  • Dợ = Tạnh mưa (Trời dợ rồi = trời tạnh mưa rồi )
  • Dớ dà da diếc = Nhớ nhà da diết
  • Đỡ đang = Xấu hổ, mắc cỡ
  • Dổ khoai = thu hoạch khoai lang
  • Do mi = Tại bạn, tại mày
  • Đờ sơ = Chỉ người qua đời khi tuổi còn nhỏ chưa trưởng thành
  • Đọa quá = mệt quá
  • Dọi = Rượt đuổi
  • Đọi = Tô
  • Dọi chắc = Rượt đuổi nhau
  • Đôi đất = liệng đất chọi đất.
  • Dòm = Nhìn
  • Dợn ( rợn) = dễ sợ làm rùng mình
  • Đòn bào = Ghế băng dài
  • Đòn triêng = Đòn gánh
  • Đòn xóc: Đòn gánh vót nhọn 2 đầu để gánh lúa, gánh rơm
  • Đợng = đựng
  • Dọoc = Bực mình, mệt ( Doọc bụng = mệt bụng )
  • Đôộc = Cái lu sành nhỏ dùng đựng nước tiểu
  • Dôông = Chồng ( Lấy dôông ) lấy chồng
  • Đôộng = Đồi cao hơn rú nhưng thấp hơn rừng
  • Độông đôông = Cái cây gổ hoặc tre được gác trên nóc nhà chỗ cao nhất , chín giữa nóc nhà
  • Dớp dúa = Dơ bẩn
  • Dư ni tề = Giống vậy nè
  • Dức = Đau nhức ( Dức trôốc = đau đầu )
  • Dững = những
  • Đừng cại = Đừng cãi lại
  • Dừng roọng = bờ đắp phân cách hai thửa ruộng khác nhau
  • Đừng trẽn = Đừng mắc cỡ
  • Đuốc = Ruốc ( Mắm đuốc = mắm ruốc )
  • Đưới = Dưới

Vần E, G, K

  • Ẽ = Đại tiện ( Đi ẽ, đi ỉa )
  • Ẹ = Dơ, bẩn
  • Ẽ quẹt = Không thèm nữa, bỏ đi, vất đi…
  • Êm rứa hi = yên tâm vậy nha
  • Eng = Anh
  • Eng ni = Anh này
  • Eng tam = Anh em ruột
  • Gả dôông = Gả chồng
  • Giằng giăng giằng gioói = vất vả, mệt mỏi
  • Giánh nè = Nhánh tre
  • Giức = nhức ( đau nhức )
  • Hổ ngai = Hổ ngươi, xấu hổ
  • Hói = Mương nhỏ dẫn nước ra sông
  • Hộn hào ( hỗn láo )
  • Hột = hạt ( Cắn hột dưa )
  • Hun = Hôn ( Hun chắc = hôn nhau )
  • Hung = Nhiều ( Hung ri = nhiều vậy )
  • Khải trôốc = Gãi đầu
  • Khi mô mi đi? = Lúc nào mày đi?
  • Khõ = Gõ
  • Khoai hà = Khoai sâu
  • Không lưa = Không còn
  • Khóoc = Khóc
  • Khôông = Không
  • Khôông dắc = Không nhắc lại
  • Khôông đám mô = Không dám đâu
  • Khôông răng mô = Không sao đâu
  • Khôông răng mô eng = Không sao đâu anh.
  • khu = đít, chỉ hậu môn
  • Khu = Mông ( Lộ khu = lỗ đít )
  • Khu đị = phần tam giác ở hai đầu hồi của căn nhà
  • Khun = Khôn ( khôn dại )
  • Ki = cấy = cái; Ki là người nói chớt giọng hơi bị ngọng ).
  • Kít = cứt

Vần L, M, N

  • Lả = Lữa
  • Là đệng = đãng trí
  • Là diệng = bị cháy nhà tâm trí hoảng loạn nói không rỏ ý
  • Lác lác /lao lác = ( Chỉ hành động lời nói không đúng đắn, bậy bạ )
  • Lại = lưỡi
  • Lạo = Lão ( Lạo ni = Lão ấy )
  • Lện = sợ
  • Lèng = Lành (lành bệnh rồi)
  • Liệng = Ném ( Gần nghĩa chọi hoặc quăng ra xa ở trên )
  • Liệng cho tui cấy rựa = ném cho tôi cây rựa
  • Lộ = Chỗ ( Chỉ vị trí: Lộ ni = chỗ này )
  • Lộ = Lỗ ( lộ mẹng ) lỗ miệng
  • Ló = Lú ( Trăng non vừa lú , vừa nhú )
  • Ló = Lúa ( Hột ló ) hạt lúa
  • Lộ = Thấy ( Lộ hàng, bị lộ )
  • Lọ mọ = Lần mò
  • Lộ mội = lỗ nước bị rò rỉ ở bờ đê
  • Lọ nghẹ = lọ nồi
  • Lộ tún = Lỗ rốn , rún
  • Lõa trôốt = bể đầu
  • Lọi = Gãy ( lọi tay gãy tay )
  • Lú lẫn = Trí trí tuệ kém phát triển, hay quên
  • Lũi đi = Đi mà có tính chất dấu diếm
  • Lũng = Rách ( Lủng quần = rách quần )
  • Mạ / Mự = Mẹ
  • Mạ mi = Lời xưng hô thân mật giữa vợ chồng ( Bà xã )
  • Mắm đam = Mắm cua đồng.
  • Mần = Làm ( Đi mần roong = đi làm ruộng )
  • Mần cho cấy = Làm cho với
  • Mần đị = mần đĩ ( làm đẹp, ngày nay còn hiểu là làm gái )
  • Mần răng = Làm sao
  • Mần trạng = Nói quá lên ( nói dóc, không đúng sự thật )
  • Mấy thằng lóc chóc học mần Người nậy = Mấy đứa nhỏ học làm người lớn…
  • Mệ = Bà nội, ngoại
  • Mẽ trèng = Mảnh chai
  • Méc = Mách bảo
  • Mem = Nhai cơm cho nhỏ ra để cho em bé ăn
  • Mẹng = Miệng
  • Méng = Miếng ( Méng nác = miếng nước )
  • Mi = Mày ( Mi làm chi rứa? = Mày làm gì vậy? )
  • Miềng = Mình ( Dà miềng = nhà của mình )
  • Mô rứa = Đâu đó ( Đi mô rứa = đi đâu đó )
  • Mò về = Đi về có tính chất lén lút…tùy theo ngữ cảnh
  • Mỏ xảy = Dụng cụ dùng để phơi rơm rạ…(Cái lưỡi bằng sắt thép, cong như móng vuốt của loài chim)
  • Mói = Muối ăn
  • Mỏi chắc = Mệt trong người
  • Môộng + Nảy mầm ( Làm môộng = làm giá đỗ )
  • Một chắc = Một mình
  • Mự = Mợ ( Cậu mợ )
  • Mụ = Người đàn bà cao tuổi (Mụ Phán = Bà Phán)
  • Mụi = Mũi ( Lỗ mũi )
  • Mược = mặc áo vào
  • Mược áo xốông dư con đị = ăn mặc không đàng hoàng như con đĩ
  • Mượt = Mặc kệ ( mượt hắn : kệ hắn)
  • Nác = Nước ( Uống nác )
  • Nác chộ ni cắn, nắc chỗ tê cáu = Nước chỗ này trong, nước chỗ kia đục
  • Nác lã = nước giếng, nước sông chưa nấu chín
  • Nác méng = Nước miếng ( Chảy nác méng = chảy nước miếng )
  • Nằm chộ = mằn mơ
  • Nậy = Lớn ( O ni nậy hi = Cô ấy lớn )
  • Nầy = Này
  • Néc = còn gọi là nách, phần dưới vai ( nách )
  • Néc = Động tác dùng phần hông và tay để mang một vật như cái thúng, cái rổ đi
  • Ngá = Ngứa
  • Ngá trốôc = ngứa đầu
  • Ngái = Xa ( Ngái lắm = xa lắm )
  • Ngày tề = Sau ba ngày
  • Ngày tê = Sau ngày mai 1 ngày
  • Ngày tể = Sau ngày mai 2 ngày
  • Nghẹc = Ngạch cửa..
  • Ngó = nhìn
  • Ngờ ngợ = Nhìn hơi quen
  • Ngoài nớ = Ngoài ấy
  • Ngón cẳng mạ = ngón chân cái
  • Ni = Bên này
  • Nớ = Bên kia
  • Nỏ = Không ( Nỏ biết = không biết) tưng tự tiếng xứ Nghệ
  • Nó bất trẹo lại = Nói đến nỗi cong lưỡi
  • Nói nghếch = nói ngớ ngẩn tầm bậy không đúng
  • Nói rứa bơ răng nữa = nói vậy rồi làm sao nữa
  • Nơi tay mọc bít = ở tay mọc nhọt
  • Nôm = Cày, bừa ( Đi Nôm = đi cày )
  • Nôm = là cởi lên, hoặc đè lên
  • Nôm = Nằm trên
  • Nòng nanh = chàng ràng ,xí xọn
  • Nót = nuốt ( nuốt thức ăn, nót thức ăn )

Vần O, R, S

  • O = Cô gái chị gái ( O nớ = cô ấy )
  • Ô lác lác, đế đế = Gần nghĩa tầm bậy tầm bạ
  • Ở lỗ = không bận quần, có thể bận áo
  • Ở trần = không bận áo, có thể bận quần
  • Ở truồng = Không bận quần áo ( Trần truồng )
  • Ốôc dôộc = ( Xấu hổ mắc cỡ lắm, mức cao hơn “Đỡ đang ” )
  • Ôông = Người đàn ông lớn tuổi ( Ông bà )
  • Phá = Vùng đầm nước rộng lớn
  • Quăng tui cấy rạ = Ném cho tôi mấy bó mạ
  • Queng = Quanh ( quanh đây )
  • Rạ = mạ ( lúa mạ )
  • Răng hèo = ???
  • Răng ri = Sao vậy (Sao vậy nhĩ)
  • Răng rứa = Tại sao
  • Răng tề = Như thế nào
  • Rào = Sông
  • Rẽng = rãnh rỗi
  • Ri hèo = Thế hả
  • Ri tề = Như Thế này
  • Rọ = Nước chảy ri rỉ ( Rọ nác méng = Chảy nước miếng )
  • Rọng = ruộng
  • Rôồng tre = Bụi tre
  • Rọt = Ruột ( Mát rọt = mát ruột )
  • Rú = Đồi cát thấp ( Lên rú cát )
  • Rú = đồi đất cát có câu mọc thấp và thưa
  • Rứa mà = Vậy mà
  • Rún = Rốn ( Chôn nhau cắt rún )
  • Sèm = Thèm thuồng
  • Sớn sác = Hấp tấp ( làm không đạt yêu cầu )
  • Su = sâu ( Roọng su = ruộng sâu )
  • Sương nác ( có vùng gọi là xưng ) = Gánh nước
  • Sương nác = Gánh trên vai ( gánh nước)

Vần T

  • Tắc cười = Mắc cười
  • Tầm bậy = Sai trái
  • Tắn = con rắn
  • Tành hanh, Đành hanh = Bắt chước làm theo nhưng không phải chuyên môn của mình.
  • Tào lao xít bột = Chỉ người tầm thường .
  • Tào lao = Chỉ người ăn nói không chính chắn
  • Tao trẽn dữ = tao, tui mắc cở nhiều… trơ trẽn
  • Tau = Tôi
  • Tênh bềnh = Bày ra, phô ra
  • Thẩu = Chai , lọ
  • Thấu = Đến nơi, ( thấu rồi = tới nơi rồi )
  • Thiếm (thím) = vợ của em trai cha mình được gọi là thiếm, thím
  • Thiếm = Thím ( Bà con bên nội vai em của ba )
  • Tọa lọa = Chỉ đê ngăn nước bị vỡ
  • Toá lọa = Tùm lum ( Làm tóa lọa = làm tùm lum )
  • Toạc áo = rách áo
  • Toóc / rạ = Chân cây lúa đã gặt xong còn ở ngoài đồng ruộng
  • Tra = Già cả ( Tau tra rồi còn mần chi đặng )
  • Trầm trây = Làm việc không tới nơi tới chốn
  • Trăng lu = Trăng mờ không được sáng
  • Trao = Trò chuyện
  • Trấp bả = Bắp đùi ( Trấp bã bị chảy máu = Bắp đùi bị chảy máu )
  • Tráu = có ý nghĩa khác ý nghĩa tương đồng với “nổi cáu” là giận ( nổi tráu = nổi giận ) còn có nghĩa là ích kỷ
  • Tráu = ích kỷ, mi tráu rứa, mầy ích kỉ thế
  • Trấy = Trái ( Trấy ổi = trái ổi )
  • Trây trây, xuẩy xuẩy, khơi khơi, thiên lôi = kiểu không rõ ràng, làm không ra gì không giống ai
  • Treéc = Chảo bằng đất nung
  • Trọ = Đỉnh đầu
  • Trộ cá = Nơi đặt đơm cá
  • Trọi = Gõ ( Trọi đầu = gõ lên đầu )
  • Trợi = sợi ( Trợi dây = sợi dây )
  • Trời dợ = Ngoài trời tạnh mưa mưa rồi
  • Trộng = Lỗ thủng
  • Trôốc = Đầu ( Cái đầu )
  • Trôốc cúi = đầu gối)
  • Trôông mãi = Trông mãi
  • Trọt = Vị trí chỗ mái hiên nơi nước mưa chảy xuống
  • Trợt hướt ,Trớt quớt = Không đâu vào đâu cả ( ăn nói trợt hướt )
  • Trữa = Giữa ( Trữa cươi = giữa sân )
  • Trún = Mớm ( Dùng miệng bà mẹ đẩy cơm vào miệng em bé để cho ăn )
  • Trung ni = Ở trông mày nè
  • Truông = Vùng rừng rú hoang vu bọn lục lâm thảo khấu thường ẩm nấp.
  • Trượng nớ = Dượng ấy
  • Túi thui = tối đen như mực
  • Tún = Rốn, rún ( Chôn nhau cắt rốn )
  • Tưng rờ rờ= Sáng sớm mai

Vần U, V, X

  • Ủ loạn = Là đau buồn đến thẫn thờ
  • Ức = Ngực
  • Ưng = Yêu thích
  • Ưng đọa = Thích nhiều, nhiều lắm
  • Ưng hung = thích lắm
  • Út = Em
  • Ve gái = Tán gái, Gò gái,
  • Vô duyên ộn = Vô duyên quá
  • Vô duyên ộn = Vô duyên quá
  • Xấu duốc = Xấu xí
  • Xấu òm = Xấu quá
  • Xeng = Xanh ( Màu xeng xeng = màu xanh xanh ).
  • Xức ra = cũng đồng nghĩa Xê ra
  • Xuốc cươi = Quét sân

Tham khảo ngay 🌷 Cách Dịch Tiếng Miền Trung 🌷 đúng nhất

Những Câu Nói Tiếng Quảng Trị Thường Dùng

Đón đọc ngay những câu nói tiếng Quảng Trị thường dùng được share dưới đây:

  • Đứa mô đó tới lấy cấy gáo múc cho mệ ca nác mệ bo cấy trốc cấy bây.
  • Cho o cái béng sắn với méng nác cháu
  • Ui răng mờ kì soi ni su ri hèo
  • Trốôc mạ bây
  • Tau khỏ côi trọ mi chừ
  • Vô bưng kì chờng,lên côi nớ mà nằm tề
  • Từ từ rồi leo lên khôông thôi bổ chập mặt , lọi cẳng nghe cu
  • Khỏ trên trọ mi chừ
  • Lộ chap cẳng chổ mô ri eng
  • Mạ mi ơi đi chợ mua cho tui bọ rau muống về nấu keng chặt chắt!
  • Ê cấy con cấy nhà mô mà hắn dệ xương dự chưa tề! Ộng nội cha mi
  • Nắng chi mà nắng zữ ri hè e nẻ trôốc
  • Trời ni trốt mau dấp chạ đi bo kị đạ chơ ngá tởn luôn
  • Mi đem cặp óng đi giởi
  • Dớ dà dớ quê quái bà con miềng ơi
  • Ngày mai hả? Con kẹt, ba bảo vợ con đưa đi.
  • Chợ diên sanh ngân ngái nửa ả ! Chặng mẻn! ! !! Răng mà cấy đầu cúi mì sưng dữ rứa
  • Tụi bây nói cấy chi mà tau ko hiểu chi trơn
  • Hai cấy dôn đập chắc trữa cươi !
  • Nì eng đi mô rứa vô dà tam uống méng nước chè hi
  • Út nỏ có cấy chi mà nói mô, ốống ngai lắm tề
  • Đau bụng ẻ chảy ngồi đau trốc cúi quá trời
  • Bai ơi bai ra coi chiếc mái bai hấn bai răng mà ngai dữ hêy
  • Mần đọi nác chè chặp ra ngoài trôông théc cho mát
  • Ga mô ri eng, rứa o ni du ai
  • Bựa qua miềng bấp cục đá bị bổ trợt trốc cúi
  • Ở lượi chơi o lên đôông lôông sắn đã nghe
  • Bọn miềng lên côi rú,hái đặng mấy hột muồng ,ăn vô nót nỏ đặng
  • Vô kị trang ni đọt ba bầy quân ni bình luận mà bui chi bui chạ bui lác
  • Bứt nạm chè vô nấu nác mà uống
  • Dịch ri chợ đò chi mạ hèo , mắm mói chi ăn méng xong bựa mạ nợ
  • Vô bắc nác mà nấu nồi ceng ăn cho mát rọt cấy na. Kẻo mấy ngay ni cháy rọt cháy gan hết rồi

Cập nhật thêm thông tin về ✍ Tiếng Miền Trung ✍ chi tiết

Chộ Tiếng Quảng Trị Là Gì?

Chộ tiếng Quảng Trị có nghĩa là thấy, nằm mơ.. Ví dụ bựa qua nằm chộ = Hôm qua nằm mơ; Eng Tâm đi với mèo bị vợ chộ.

Những Câu Chửi Tiếng Quảng Trị Bá Đạo

List những câu chửi tiếng Quảng Trị bá đạo được tổng hợp dưới đây:

  • Dòm chi mà dòm
  • Đồ mi là đồ mi phá. Cha mi về là cha mi la.
  • Cấy mỏ mi thúi dữ dằn dữ tợn
  • Kì lộ mỏ mi đừng cù phật tấu trữa nữa
  • Mi đừng có phất tấu phất tá mà tau trọi cho u kì trốc chừ
  • Đồ cái thứ ả đàn bà ăng chùng, ba gai
  • Thích ba lơn mà còn ba trợn, bành xành, bờ hớ.
  • Bọ mi nói chuyện bờ hớ vừa thôi nói nữa cho cái thẩu lên đầu chừ.
  • Cũng chỉ là dạng Cóc, Nhái, Ếch Ương mà cũng hoang tưởng mình là mị nương chân dài.
  • Mi mần chi mà mi bổ rứa tê Ngấ ngon
  • Kì lộ mỏ mi đừng cù phật tấu trữa nữa
  • Đồ mi là đồ mi phá, cha mi về là cha mi la
  • Trốc trớ ê cháy
  • O cứ vô nhà chơi, chó khôn răng mô
  • Đừng nghe ló lổ giêng hai mà mờng
  • Đau bụng ẻ chảy ngồi đau trốc cúi quá trời

Xem thêm 📌 Câu Chửi Tiếng Miền Trung 📌 bá đạo

Các Bài Thơ Tiếng Quảng Trị Hay Nhất

Tham khảo ngay các bài thơ tiếng Quảng Trị hay nhất, đặc biệt sử dụng rất nhiều các từ địa phương.

Có bui khôông
Tác giả: Văn Quang

Khoeng tay, tréo cẳng, ả dòm ôông
Mặt mụi tra khằng nỏ chộ dôông
Tắn cắm sích mui còn méo miẹng
Ròi bu ngá trôốc lại quào môông
Bẻ bù lọi cuống hư diều trấy
Dổ má đích cơn ngoẻo bộn vôồng
Mệ mắng, de neng cười hả hả
Eng coi dư ả có bui khôông?

Tiếng Quê
Tác giả: Xuân Yên

“Eng đi mô rứa” tiếng quê sơ
“Ngoài nớ, trong ni” – chẳng bỏ “mô”
Khi gặp tiếng chào nghe mát rọt
Lúc cười giọng nói thoảng hương thơ!
Vầng trăng Quảng Trị thời vang bóng
Bằng hữu Sài Thành dạ ngóng thư
Ô – Rí hai châu ngời sử sách
Đậm tình luân lý thuở hoang sơ.

Răng nỏ về Quảng Trị
Tác giả: Võ Mẹo

Eng nhớ về thăm mấy đứa ni
Tàu xe cũng dễ, khó khăn chi
Bon bon mấy chốc mơ màng ngủ
Dừng lại dăm lần tiếp tục đi
Dà cửa đầu đây nóc đỏ thắm
Roọng vườn bát ngát ló xanh rì
Bạn bè xa ngái về thăm lại
Hàng xóm hàn huyên ép cụng ly…

Thơ Giọng Quảng Trị
Tác giả: Văn Viết Đế

Phận tui xui rủi lấy lầm ôông
Biết rứa chẳng thèm cấy với dôông
Ăn uống nỏ hề cơm thịt cá
Áo quần vài bộ vá vai môông
Dà cựa mọt ăn kêu cọt kẹt
Ngoài cươi mối dũi chạy từng vôồng
Sòn sòn năm một con chục đứa
Cực rứa trời cao có thấu khôông?

Giọng Quảng Trị
Tác giả: Phan Văn Lộc

Môốc trọ hết rồi ơi mấy ôông
Răng còn cấy cấy với dôông dôông
Thịt thà lép kép mồm som sém
Neeng cỏ lung lay nỏ dám môông
Ngá mẹng xúm chắc moi bớ hớ
Coi chừng má bị chảy thành vôồng
Mấy o Hoàng NGuyễn về tra tội
Thì cứ một mạch nói nói khôông

Lời Quê
Tác giả: Hồ Vi

Mấy bửa ni rồi trời thiếu nắng
Chừng chưa bưa lụt nước còn cao
Khi hôm bộ đội hành quân tới
Trấn thủ dầm phơi chật cả sào
Mạ mi đem dủi ra ngoài rọng
Kiếm ít đam cua ít của đồng
Thêm đôi ba miếng anh em đỡ
Của nhà quê kiểng buổi thu đông

Bớ anh nội vụ khoan đi chợ
Xa ngái đàng trơn bấm cực chân
Xuồng bên chị Mót buôn tơi nón
Anh nhảy mà đi được đỡ chừng

Thương anh nỏ có, cầu anh mạnh
Anh nện thằng Tây bể sọ dừa
Thương anh cơ khổ mà nghèo quá
Áo rơm lót ổ lạnh lùng khuya

Quà VIP cho bạn ➡️ Thẻ Cào Viettel Miễn Phí ⬅️ Card 50k 100k 200k 500k free

Anh Yêu Em Tiếng Quảng Trị

Anh yêu em tiếng Quảng Trị được nói thàn Eng yêu anh. Cách xưng hô “anh” trong tiếng Quảng Trị là “eng”.

Những Câu Cap Thả Thính Bằng Tiếng Quảng Trị Cực Dính

SCR.VN list những câu cap thả thính bằng tiếng Quảng Trị cực dính mà bạn không nên bỏ lỡ.

  • Eng ni, có ưng em khôông?
  • Cái gì đầy trong mắt em đó? Hình như là eng ni.
  • Số trời đã định, khôông phải lòng em, chắc chắn eng sẽ ế.
  • Em xinh đẹp ơi, làm con du mạ eng khôông?
  • Hãy để một lần cho eng được yêu em.
  • Này em ơi, mạ eng đang gọi con du kìa.
  • Với thế giới thì em chỉ là một người. Còn với eng, em là cả thế giới.
  • 1, 2, 3, 5 em có đánh rơi nhịp nào khôông?
  • Chỉ cần em ưng eng thôi, còn cả thế giới cứ để eng lo.
  • Eng như thế này, đã đủ tiêu chuẩn làm bạn trai em chưa?
  • Eng cho phép em ở mãi trong trái tim eng đấy.

Xem thêm 🌲 Anh Yêu Em Tiếng Miền Trung 🌲 dính 100%

Viết một bình luận