Chia sẻ thông tin chi tiết về tiếng Quảng Ngãi cho bạn tham khảo. Hướng dẫn cách nói, cách xưng hô tiếng Quảng Ngãi đúng chuẩn.
Tiếng Quảng Ngãi Nói Sao?
Tiếng Quảng Ngãi là một trong các phương ngữ trong hệ thống phương ngữ Tiếng Việt, nđược sử dụng phổ biến tại tỉnh Quảng Ngãi. Tiếng Quảng Ngãi có những đặc điểm riêng biệt trong cách phát âm, từ vựng so với Tiếng Việt chuẩn. Tính đặc trưng của tiếng này thường phản ánh trong sự ngắn gọn, nhanh nhẹn và có thể khó hiểu đối với người ở những vùng miền khác.
Tiếng Quảng Ngãi có nhiều từ ngữ và cách phát âm đặc trưng, khác biệt so với tiếng Việt chuẩn. Dưới đây là một số ví dụ thú vị về cách nói của người Quảng Ngãi.
- Xe độp – Xe đạp
- Số tốm – Số tám
- Đi lồm – Đi làm
- Xin chồ – Xin chào
- Tộm biệt – Tạm biệt
- Tồm tộm – Tàm tạm (cũng được)
- Dọa thưa – Dạ thưa
- Boạn bay – Bọn bây
- Cén reng – Cắn răng (chịu đựng)
- Chảy máy – Chảy máu
- …
Tiếng Quảng Ngãi thường không phân biệt rõ dấu ngã và dấu hỏi, và có những từ vựng địa phương riêng biệt, phản ánh văn hóa và lịch sử của vùng đất này. Bạn có thể tra cứu chi tiết bên dưới.
Chia sẻ chi tiết –> Tiếng Miền Trung (Từ Điển, Cách Học, Nói Tiếng Chuẩn Nhất)
Đặc Trưng Tiếng Địa Phương Quảng Ngãi
Tiếng Quảng Ngãi, như nhiều phương ngữ địa phương khác trong Tiếng Việt cũng có những đặc trưng riêng biệt trong cách phát âm, từ vựng và giao tiếp hằng ngày. Dưới đây là một số đặc điểm tiêu biểu của tiếng địa phương Quảng Ngãi:
- Phát âm: Tiếng Quảng Ngãi thường có những biến thể trong cách phát âm so với Tiếng Việt chuẩn. Ví dụ, các nguyên âm có thể được ngắn gọn hơn và một số âm cuối từ có thể bị lược bỏ hoặc nguyên âm hoá (Xin chào = Xin chồ).
- Từ vựng: Tiếng Quảng Ngãi có thể có những từ vựng địa phương riêng biệt hoặc sử dụng từ vựng khác nghĩa so với Tiếng Việt chuẩn. Điều này thường phản ánh văn hóa và lịch sử địa phương của Quảng Ngãi.
- Ngữ điệu: Tiếng Quảng Ngãi cũng tương tự như tiếng Quảng Nam, khi nói thường có sự nhấn mạnh và nhịp điệu đặc trưng.
Tặng bạn: Ca Dao Tục Ngữ Về Quảng Ngãi
Cách Xưng Hô Tiếng Quảng Ngãi
Trong tiếng Quảng Ngãi, các cách xưng hô thường tuân theo các quy tắc và truyền thống văn hóa địa phương. Dưới đây là một số cách xưng hô phổ biến:
- Ba = bố
- Má = Mẹ
- Cô = Chị/ em gái của cha
- Dì = Chị/ em gái của ẹm
- Dượng = Chồng chị của cha/ Chồng em gái của cha
- Cậu = Anh/ em trai của mẹ
- Mợ = Vợ của cậu
- Bác trai = Anh trai của cha
- Bác gái = Vợ bác trai
- Chú = Em trai của cha
- Thím = Vợ của chú
- Tô = tao/ tau
- Hấn = Hắn/ nó
- Boạn bay = Bọn bây/ chúng mày
- Tụi tô = Tụi tao
Giải thích cho bạn📌Nỏ Là Gì, Trốc Tru Là Gì 📌 chi tiết
Cách Nói Tiếng Quảng Ngãi
Cách nói tiếng Quảng Ngãi không quá khó nếu bạn nắm rõ được các nguyên tắc. Nếu bạn đang quan tâm vấn đề này thì có thể tham khảo các gợi ý sau:
- Không phân biệt dấu ngã, hỏi: Người Quảng Ngãi thường không phân biệt rõ dấu ngã và dấu hỏi khi nói, dường như tất cả các chữ có dấu “ngã” thì người Quảng Ngãi nói thành dấu “hỏi”.
- Không phân biệt âm “d” với âm “v”: Người Quảng Ngãi khi nói chuyện, không phân biệt hai âm này, chẳng hạn nói “đi dô” có nghĩa là “đi vô/ đi vào”, “đi dề” có nghĩa là “đi về”,…
- Ngôn ngữ của người Quảng Ngãi thường phản ánh tính cách của họ: thẳng thắn, hòa nhã và thân thiện. Họ có xu hướng sử dụng các cụm từ, thành ngữ địa phương để diễn đạt ý của mình.
Ngoài ra, giọng Quảng Ngãi còn nổi tiếng với việc phát âm âm “ô” (hoặc “o”, tròn môi) rất đặc trưng, ví dụ “cao” phát âm thành “cô”, “bão” phát âm thành “bỗ”. Đây chỉ là một số ví dụ, và có rất nhiều từ ngữ địa phương khác tạo nên sự độc đáo cho tiếng Quảng Ngãi. Cụ thể:
- Xe độp: Xe đạp
- Số tốm: Số tám
- Đi lồm: Đi làm
- Xin chồ: Xin chào
- Tồm tộm: Tàm tạm
- Tộm biệt: Tạm biệt
Cách Học Tiếng Quảng Ngãi
Học tiếng Quảng Ngãi có thể là một trải nghiệm thú vị và đầy thách thức do sự độc đáo trong từ vựng và cách phát âm của giọng địa phương này. Dưới đây là một số cách để bạn có thể học tiếng Quảng Ngãi hiệu quả:
- Lắng nghe và nói theo: Lắng nghe cách nói của người bản xứ qua các video hoặc ghi âm và cố gắng bắt chước cách phát âm của họ.
- Từ vựng địa phương: Học thuộc các từ và cụm từ đặc trưng của tiếng Quảng Ngãi, như “xe độp” (xe đạp), “số tốm” (số tám), “đi lồm” (đi làm),…
- Thực hành thường xuyên: Tìm cơ hội giao tiếp với người dân địa phương hoặc thực hành với bạn bè để cải thiện khả năng nói. Để nói được đúng giọng Quảng Ngãi thì việc lắng nghe và thực hành thường xuyên là rất quan trọng.
- Tìm hiểu văn hóa địa phương: Tìm hiểu về văn hóa và lịch sử Quảng Ngãi sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và cách sử dụng nó trong giao tiếp thông thường.
- Tìm xem các bộ phim hoặc các vở hài kịch Quảng Ngãi: Thông qua các bộ phim hoặc các vở hài kịch sử dụng tiếng Quảng Ngãi, bạn sẽ quen hơn với giọng điệu, ngữ điệu và từ vựng phổ biến nơi đây.
Tham khảo ngay 🌷Cách Dịch Tiếng Miền Trung 🌷 chuẩn nhất
Cách Dịch Tiếng Quảng Ngãi
SCR.VN hướng dẫn bạn cách dịch tiếng Quảng Ngãi thông qua các từ ngữ phổ biến dưới đây.
Tặng bạn: Chùm Thơ Em Có Về Quảng Ngãi Với Anh Không
Cách Dùng Google Dịch Tiếng Quảng Ngãi
Nhiều bạn khi tìm hiểu về cách nói tiếng Quảng Ngãi thì có thắc mắc vấn đề có dùng Google dịch tiếng Quảng Ngãi được không? Xin chia sẻ với bạn rằng, hiện nay công cụ Google chưa hỗ trợ cách dịch tiếng Quảng Ngãi ra tiếng phổ thông. Thay vào đó, muốn hiểu được ngôn ngữ nơi đây thì bạn cần học thuộc bảng từ điển Quảng Ngãi và các câu nói thông dụng nhất.
Tham khảo: 40+ Câu Chửi Tiếng Quảng Ngãi Hài Hước, Thâm Thuý
Bảng Từ Điển Tiếng Quảng Ngãi Đầy Đủ Nhất
Dưới đây là bảng từ điển Quảng Ngãi đầy đủ nhất dành cho những bạn nào đang quan tâm học ngôn ngữ địa phương của vùng đất này.
- Xe độp – Xe đạp
- Số tốm – số Tám
- Đi lồm – đi làm
- Xin chồ – Xin chào
- Tộm biệt – Tạm biệt
- Tồm tộm – Tàm tạm (cũng được)
- Dọa thưa (ông, bà, cô, bác, anh, chị,….) – Dạ thưa
- Boạn bay – Bạn (bọn) bây
- Bèn – Bằng
- Nề – nè, này
- Léng – Lắng
- Dề – Về
- Dô – Vô
- Dào – Vào
- Noái – Nói
- Cén (kén) reng – Cắn răng (chịu đựng)
- Chảy máy – Chảy máu
- Nê sao – Hay sao
- Dẫy nê – Vậy hả
- Chu Choa – Tỏ sự ngạc nhiên
- Cái quạu (có nơi kêu cái cạu) – Cái rổ nhỏ
- Nừng : đựng được 5-6 ang, có luồn dây để gánh
- Ở trỏng – Ở trong
- Cái thụi – Cái túi áo
- Cái dừng – Cái giần để dừng gạo nhằm loại cám và tấm nhỏ,mông mông
- Ở ngoải – Ở ngoài
- Cái mủng ang – Giống như cái rổ nhưng đan kín, gồm có mủng 1 ang, 1.5 ang, 2 ang
- Cái bị – cái bịch
- Cái sảo – Rổ được đan bằng tre có lỗ vuông to bằng ngón út dùng để sàng lúa sau khi tuốt để bớt gié
- Cái Trạc: Cũng tương tự như nừng nhưng có lỗ to
- Cái bồ – Dụng cụ dùng để đựng lúa
- Cái quynh – Dụng cụ đan bằng tre mà ngày trước người nông dân Quảng Ngãi thường hay dùng để đựng lúa sau khi đem về nhà.
- Giê lúa – Sau khi sảy hết gié, nếu có gió người dân hay giê lúa để làm sạch tráu, lá lúa, lúa lép để lọc lấy những hạt lúa no tròn
- Lủ khủ – Rất nhiều
- Giấy manh – Giấy kẻ ngang
- Cái nong – Được đan kín bằng tre, to hơn cái sàng gạo, dùng để đựng lúa sau khi giê.
- Sảy – Động tác sảy lúa, sảy gạo.
- Trời wơi – trời ơi
- Hủ bùng binh – Con heo đất
- Lin – dầu nhớt
- Phẻ – khỏe
- Cái thọa – cái hộc bàn
- Cái bót – Cái bàn chải đánh răng, bàn chải giặt đồ
- Chửng chàng – Nghĩa là từ từ
- Xưng xửng – Trời bắt đầu sáng hoặc khi mưa chuẩn bị hết.
- Trụi lủi – Không còn gì
- Cái đòn (cái ghế đòn) – Cái ghế nhỏ, chân ngắn sát đất
- Cành nanh – Ganh tỵ
- Láu táu – Nghịch ngợm
- Tê Ô – Chết (diễn tả đánh tới chết) Tê Ô là nghĩa địa Truông Ổi (Nay còn gọi là nghĩa địa Gò Đồn ở xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa – Nghĩa địa lớn nhất Quảng Ngãi)
- Bồ Hốc – Ăn tham, ăn một mình.
- Đứng dẹo – Đứng vẹo, đứng dựa vô một điểm tựa nào đó
- Ăn côm – Ăn cơm
- Cái tộ – cái tô
- Cá gáy – cá chép lớn
- Cá diết – Cá giống cá chép mà nhỏ, thân hình vảy trắng đều, sống ở các sông nước ngọt.
- Quâ quâ – nghịch mà lì, nhiều chuyện, xỏ lá nói không nghe.
- Dái – vái lạy
- Óc nóc – No quá, no phình hông
- Bảy Đáp – Đồ tể. Là người làm nghề buôn heo, mổ thịt heo (lợn).
- Cái uôi – Đó là dụng cụ làm bằng đất sét
- Cà xịch cà lụi – Đi không vững, đi lạng quan lạng lại
- Cái trách – Dụng cụ này được làm bằng đất sét nung, thân tròn nhưng dẹt lùn, miền tròn nhỏ có hai đai hai bên. Dùng để kho các món như cá, thịt.
- Cái sanh – Cái chảo để chiên cá, kho cá
- Cái ghè – Cũng được đúc bằng xi măng, thân phình tròn ra hai đầu túm lại, có nắp đậy
- Cái cộ – Cái xe kéo một bánh có hai tay cầm để đẩy, dùng để đẩy đất, đá, gỗ,….
- Đánh đòn xa – Động tác các bạn đi mà đánh tay so le theo nhịp bước chân.
- Gàu dai – Dụng cụ ngày xưa ở Quảng Ngãi nông dân dùng để tát nước ruộng.
- Sõi hông – Từ dùng để chỉ sự thành thạo, giỏi giang, nổi trội, lanh lẹ, khỏe mạnh
- Tính rợ – là Tính nhẩm.
- Cái gáo – Dụng cụ ngày trước được làm bằng vỏ nửa trái dừa khô, có cán dài bằng tre xỏ quan dùng để múc nước ở lu nước,ảng nước.
- Dồi – Ném
- Úm – Quấn nhau, giữ kín
- Túm – Bịch hay túi bằng ni lông
- Trùi – Là động từ chỉ trượt xuống
- Đầu dầu – Để đầu trần không đội nón khi đi nắng.
- Cái ảng – Được đúc bằng xi măng, to hơn cái lu, cái chậu đựng nước
- Bãi đi – ý là cái gì không vừa lòng bỏ đi.
- Xung xây – Là chóng mặt, đứng không vững
Tham khảo ngay 🍀 55+ Câu Chửi Tiếng Miền Trung 🍀hay nhất
Những Câu Nói Tiếng Quảng Ngãi Thường Dùng
Tiếp theo là những câu nói Quảng Ngãi thường dùng trong cuộc sống hằng ngày.
- Cho mày cái bánh nề – Cho mày cái bánh này.
- Lồm chi lồm miết rứa? – Làm gì làm hoài vậy?
- Răng dô nhà mà không chồ hủa ai hết rứa con? – Sao vào nhà mà không chào hỏi ai hết vậy con?
- Răng rứa nê – Sao vậy nhỉ?
- Đã hễ – Đã nha, nhé, nhỉ
- Quơ quơ tao đá cho một cái là ngã chõng chơ ra đó nghe – Lì lì tao đá cho một cái là ngã chõng chơ ra đó nghe
- Mày làm chi mà để mấy con bò ăn trụi lủi đám rau nhà người ta dậy? – Mày làm gì mà để mấy con bò ăn hết rau nhà người ta vậy?
- Dô trong nớ cho noái tiếng trong nớ. – Vào trong đó cho nói tiếng trong đó.
- Ở trỏng có mưa lạnh không con? – Ở trong đó cơ mưa lạnh không con?
- Tao câu cá được lủ khủ – Tao câu cá được rất nhiều
- Dạo này mày phẻ không – Dạo này mày khỏe không?
- Tao phẻ re à mày – Tao khỏe lắm luôn á mày
- Ổng đi nhậu về rồi kìa, đi cà xịch cà lụi té xuống lên té xuống – Ổng đi nhậu về rồi kìa,d di lạng quạng ngã lên ngã xuống.
- Bé nó có sõi không – Bé có khỏe mạnh không ?
- Tụi nó úm nhau như gì ấy – Tụi nó quấn lấy nhau như gì ấy.
- Mày úm núm mình mày luôn đi – Mày giữ cho mình mày luôn đi
Chia sẽ: Thuyết Minh Về Bãi Biển Sa Huỳnh
Anh Yêu Em Tiếng Quảng Ngãi
Ngôn ngữ Quảng Ngãi khá phong phú, tuy nhiên đối với câu “anh yêu em” trong tiếng Quảng Ngãi thì vẫn đọc và phát âm tương tự như tiếng Việt phổ thông bình thường.
Đọc ngay 📌 45+ Anh Yêu Em Tiếng Miền Trung 📌 Thả Thính Tỏ Tình Dính 100%
Các Bài Thơ Tiếng Quảng Ngãi Đặc Sắc
Chia sẻ cho bạn các bài thơ tiếng Quảng Ngãi hay đặc sắc, mời bạn cùng thưởng thức.
Ba La đất tốt trồng hành
Đã xinh con gái lại lành con trai
Vạn Tượng những chông, những gai
Con gái mốc thích con trai đen sì
Con mèo trèo lên tấm vách
Con chó dưới ngạch ấm ách chó tru
Thương anh kẻ oán người thù
Lên chùa Thiên Ấn mà tu cho rồi
Chèo ghe xuống Trạm múc dầu
Hỏi thăm chú lái nhức đầu khá chưa
Chưa khá tui bẻ nồi lá cho xông
Mồ hôi tui quạt, ngọn gió lồng tui che
Xem thêm: Thuyết Minh Về Biển Mỹ Khê Quảng Ngãi
Chẻ tre bện sáo ngăn sông
Đến khi đó vợ đây chồng mới hay
Chẻ tre bện sáo cho dày
Ngăn sông Trà Khúc đợi ngày gặp em
Nhớ
Tác giả: Thùy Hoa
Em về Quảng Ngãi lâu vô
Để anh thương nhớ tái tê xót lòng
Nhớ em nhớ cả dòng sông
Nhớ đồng lúa chín mênh mông sắc vàng.
Nhớ tre rợp bóng bên đàng
Nhớ dừa xanh biếc nhớ hàng cau tươi
Nhớ trưa vọng tiếng ru hời
Nhớ đường ngọt lịm trên môi ngày nào.
Nhớ em trong giấc chiêm bao
Nhớ về Quảng Ngãi dạt dào thân thương
Nhớ em tát nước bên đường
Nhớ em thao thức đêm trường gọi tên.
Em về Quảng Ngãi đừng quên
Ở đây có kẻ từng đêm nhớ nhiều.
Đón đọc chùm 🌱 Thơ Về Quảng Ngãi 🌱ý nghĩa
Những Câu Cap Thả Thính Bằng Tiếng Quảng Ngãi Bá Đạo
Tặng bạn những câu cap thả thính bằng tiếng Quảng Ngãi bá đạo nhất, xem ngay nhé!
- Mày có muốn làm dâu nhà tô không? => Mày có muốn làm dâu nhà tao không?
- Dề đây lồm vợ tô đi, tô hứa không để mày khổ mô. – Về đây làm vợ tao đi, tao hứa không để mày khổ đâu.
- Mày có ưng tô không? Nếu ưng thì về làm dâu ba má tô nghe. => Mày có yêu tao không? Nếu yêu thì về làm dâu bố mẹ tao nha!
- Ưng tô thì nói chớ chi mà im hùa rứa mày. => Yêu tao thì nói chứ sao mà im hoài vậy?
- Nhìn mày răng mà giống người yêu tô nề => Nhìn mày sao mà giống người yêu tao nhỉ?
- Ước chi mày về làm vợ tô, chắc tô thương mày nhiều lắm luôn đó =? Ước gì mày về làm vợ tao, chắc tao sẽ thương mày nhiều lắm luôn đó.
- Mày có yêu tô không để tô biết đàng! => Mày có yêu tao không để tao biết đường!
- Tô còn ế, mày cũng còn ế, răng boạn mình không thành một đôi đi. =? Tao còn ế, mày cũng còn ế, sao tụi mình không thành một đôi đi.
- Tô thích mày nhiều lắm, mày có biết hông? = Tao thích mày nhiều lắm, mày có biết không?
- Yêu tô đi, tô đi lồm rồi lo cho mày = Yêu tao đi, tao đi làm rồi lo cho mày.
Những Câu Tỏ Tình Tiếng Quảng Ngãi Dễ Thương
Nếu bạn muốn tỏ tình crush của mình bằng tiếng Quảng Ngãi thì có thể tận dụng các gợi ý dưới đây nhé!
- Treng lên đến đỉnh rồi nề. Cho anh hun cái để về khỏi khuya. => Trăng lên đến đỉnh rồi kìa. Cho anh hôn cái để về khỏi khuya
- Ưng anh thì núa một tiếng để anh còn biết đàng núa ba má qua rước nề. => Yêu anh thì nói một câu để anh biết đường nói ba mẹ qua rước về nè.
- Tối tô lấy xe độp chở mày đi ăn kem hỉ => Tối tao lấy xe đạp chở mày đi ăn kem nha.
- Tô núa mày nghe, tô để ý mày lâu lắm rồi nề => Tao nói mày nghe, tao để ý mày lâu lắm rồi á.
- Ê Thổ, răng mày bữa ni dễ thương kinh rứa hỉ? => Này Thảo, sao bữa nay mày dễ thương quá vậy?
- Mày có yêu tô không để tô còn biết tán tiếp nề => Mày có yêu tao không để tao còn biết mà tán tiếp nè.
- Nhà tô lúa gạo lủ khủ, mày ưng tô là không cần lo đúa đâu. => Nhà tao lúa gạo nhiều lắm, mày yêu tao là không lo đói đau.
- Trời wơi, ta núa mày đẹp chi đẹp kinh rứa. Tô mê mày rồi á nghe. => Trời ơi, sao mày đẹp dữ vậy, tao mê mày rồi đó nha.
- Ưng đi chơi không? Túi anh vác xe độp qua chở đi nề. => Thích đi chơi không? Tối anh mang xe đạp qua chở đi nè.
Share cho bạn trọn bộ 🎉 Thả Thính Người Yêu Hay 🎉hấp dẫn