Lời Chúc 20/11 Bằng Tiếng Trung ❤️ 89+ Lời Chúc Thầy Cô Hay ✅ Những Lời Chúc Tri Ân Thầy Cô Ý Nghĩa Nhất Ngày 20 Tháng 11.
Lời Chúc 20/11 Bằng Tiếng Trung
Ngày 20 tháng 11 là ngày Nhà giáo Việt Nam – Một ngày rất ý nghĩa đối với những bạn đang trong quá trình học tập. Để nhớ công ơn thầy cô, chúng ta hãy dành những lời chúc tốt đẹp gửi tới thầy cô nhé.
- 老师,祝您教师节快乐!
👉 Ý nghĩa: Chúc thầy cô ngày nhà giáo vui vẻ. - 一路上有您的教导,才不会迷失方向;一路上有您的关注,才更加自信勇敢,老师,谢谢您!
👉 Ý nghĩa: Trong sự nghiệp học tập của mình, em nhờ có cô dìu dắt mới không mất phương hướng, nhờ sự quan tâm của cô mà em càng thêm tự tin dũng cảm. em xin chân thành cảm ơn cô/thầy - 祝老师能每天拥有阳光般的笑容、健康的身体,您是创造奇迹的劳动者,是您哺育了我们,我们深深感谢您!
👉 Ý nghĩa: Chúc thầy cô mỗi ngày đều mang trên môi nụ cười tươi như ánh mặt trời, mỗi ngày đều khỏe mạnh; Thầy cô là người sáng tạo nên kỳ tích, là người đã dạy dỗ chúng em nên người, chúng em chân thành cảm ơn thầy cô! - 老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停的帮助我们,照料我们,您辛苦了!
👉 Ý nghĩa: Thầy cô thân yêu, nếu thầy cô là vầng dương chiếu rọi trên cao, chúng em sẽ là những ngọn cỏ xanh nơi mặt đất, là những sinh mệnh mới được thầy cô nuôi dưỡng. Thầy cô không quản ngày đêm chăm lo và quan tâm đến chúng em, thầy cô đã phải vất vả nhiều rồi! - 敬爱的老师,并不是只在今天才想起您,而是今天特别想念您!
👉 Ý nghĩa: Cô kính yêu, không phải là chỉ có ngày này em mới nhớ đến cô mà là ngày hôm nay càng nhớ cô hơn. - 别后,漫漫岁月,您的声音,总在我耳畔响起;您的身影,常在我脑中浮现;您的教诲,常驻在我心田……在今天这属于您的日子里,恭祝您平安如愿!
👉 Ý nghĩa: Sau này, trong những năm tháng dài đằng đẵng, giọng nói của cô luôn vang lên bên tai, hình ảnh của cô luôn hiện lên trong trí óc, sự chỉ dạy của cô vẫn luôn khắc ghi trong trái tim… Hôm nay, trong ngày lễ của cô, em chúc cô sẽ bình an như ý. - 祝各位老师身体健康、万事如意、工作顺利、开开心心过每一分钟,高高兴兴过每一天!
👉 Ý nghĩa: Chúc tất cả các thầy cô sức khỏe tràn đầy, vạn sự như ý, công việc thuận lợi, vui vẻ từng phút, hạnh phúc từng ngày!
Tặng bạn 1001+ 😂 Lời Chúc 20/11 😂 hay nhất
Lời Chúc Thầy Cô Ngày 20/11 Bằng Tiếng Trung
Những lời chúc thầy cô ngày 20/11 bằng tiếng Trung sẽ khiến cho thầy cô bạn bất ngờ và cảm động lắm đấy.
1.讲台上,书桌旁,寒来暑往,春夏秋冬,撒下心血点点。辛苦了,我的老师! 祝老师教师节快乐,永远年轻,并愿阳光般灿烂的笑容永远与你相伴!
[Jiǎng tái shàng ,shū zhuō páng ,hán lái shǔ wǎng ,chūn xià qiū dōng ,sā xià xīn xuè diǎn diǎn 。xīn kǔ le ,wǒ de lǎo shī ! zhù lǎo shī jiāo shī jiē kuài lè ,yǒng yuǎn nián qīng ,bìng yuàn yáng guāng bān càn làn de xiào róng yǒng yuǎn yǔ nǐ xiàng bàn !]
Trên bục giảng, bên bàn làm việc, hè qua đông tới, xuân hạ thu đông, reo trồng những hạt giống tâm huyết. Thầy/cô của em, người vất vả quá rồi! Xin kính chúc thầy/cô ngày lễ vui vẻ, chúc thầy/cô luôn trẻ mãi, và mong rằng nụ cười rạng rỡ như ánh mặt trời sẽ luôn đồng hành bên thầy/cô.
2.重复着你的故事,我才明白你的昨天。老师,你还好吗?衷心地祝福老师您:身体健康,佳节快乐!
[zhòng fù zhe nǐ de gù shì ,wǒ cái míng bái nǐ de zuó tiān 。lǎo shī ,nǐ hái hǎo ma ?zhōng xīn dì zhù fú lǎo shī nín :shēn tǐ jiàn kāng ,jiā jiē kuài lè !]
Có kể lại câu chuyện của thầy/cô, em mới hiểu được ngày hôm qua của thầy/cô. Thầy/cô có khỏe không? Lòng chân thành gửi lời chúc đến người: Chúc thầy/cô mạnh khỏe, 20/11 vui vẻ!
3.老师您就像那春蚕,为我们编织未来。老师您是那勤劳的花匠,让我们在春天开出了灿烂的花朵。啊,老师,我们爱您。您在我们需要帮助时关怀我们,您在我们遇到困难时开导我们。在此我要真诚的说一声:老师您辛苦了!
[lǎo shī nín jiù xiàng nà chūn cán ,wéi wǒ men biān zhī wèi lái 。lǎo shī nín shì nà qín láo de huā jiàng ,ràng wǒ men zài chūn tiān kāi chū le càn làn de huā duǒ 。ā ,lǎo shī ,wǒ men ài nín 。nín zài wǒ men xū yào bāng zhù shí guān huái wǒ men ,nín zài wǒ men yù dào kùn nán shí kāi dǎo wǒ men 。zài cǐ wǒ yào zhēn chéng de shuō yī shēng :lǎo shī nín xīn kǔ le !]
Thầy/ cô giống như con tằm, dệt nên tương lai cho chúng em. Thầy/cô là người thợ làm vườn cần mẫn, để chúng em nở những bông hoa xuân rực rỡ sắc màu. Thầy/cô ơi, chúng em yêu thầy/cô vô cùng. Khi chúng em cần sự giúp đỡ thì người quan tâm, khi chúng em gặp khó khăn thì người dẫn dắt. Nhân dịp này, xin chân thành gửi đến người một câu: Vất vả thầy/cô rồi!
4. 谢谢老师,这是我们的小小诚意,希望您喜欢。
Chúng em cảm ơn thầy ạ, đây là chút thành ý của chúng em, mong thầy thích nó.
5. 坎坎坷坷的道路上,有你就有光亮;跌跌撞撞的前行中,有你就有方向。教师节,祝老师快乐安康!
Trên con đường đầy chông gai, thầy cô chính là ánh sáng. Những khó khăn phía trước thầy cô chính là người soi đường chỉ lối. Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, chúc thầy cô luôn vui vẻ, mạnh khỏe.
Mời Bạn Tham Khảo Thêm 🈵 THƠ VỀ NHÀ GIÁO 🈵
Lời Chúc Ngày 20 Tháng 11 Bằng Tiếng Trung Hay
Mời bạn tham khảo thêm những lời chúc ngày 20 tháng 11 bằng tiếng Trung hay nhất.
1. 纵使人不见、声不闻,思念相伴;纵使风不动、水不流,短信常依;诚挚的祝福,不常有,却意义非凡;快乐的心声,轻轻地呼唤:老师,节日快乐!
[zòng shǐ rén bú jiàn 、shēng bú wén ,sī niàn xiàng bàn ;zòng shǐ fēng bú dòng 、shuǐ bú liú ,duǎn xìn cháng yī ;chéng zhì de zhù fú ,bú cháng yǒu ,què yì yì fēi fán ;kuài lè de xīn shēng ,qīng qīng dì hū huàn :lǎo shī ,jiē rì kuài lè !]
Tuy người không gặp, tiếng không nghe, nhưng nỗi nhớ vẫn kề bên. Cho dù gió không động, nước không chảy, tin nhắn vẫn còn. Lời chúc mừng chân thành nhất, tuy không hay gửi nhưng ý nghĩa thì thật đặc biệt. Nhịp đập con tim rộn ràng, hơi thở nhè nhẹ: Chúc thầy/cô ngày lễ vui vẻ!
2.总是会想起那时的我:犯错的时候,您严厉的批评;进步的时候,您由衷的高兴;赌气的时候,您耐心的疏通;毕业的时候,您殷切的叮咛。教师节到了,敬爱的老师,祝您节日愉快!
[zǒng shì huì xiǎng qǐ nà shí de wǒ :fàn cuò de shí hòu ,nín yán lì de pī píng ;jìn bù de shí hòu ,nín yóu zhōng de gāo xìng ;dǔ qì de shí hòu ,nín nài xīn de shū tōng ;bì yè de shí hòu ,nín yīn qiē de dīng níng 。jiāo shī jiē dào le ,jìng ài de lǎo shī ,zhù nín jiē rì yú kuài !]
Em vẫn thường hay nhớ về ngày đó: khi mắc lỗi, thầy/cô phê bình nghiêm khắc; khi em tiến bộ, thầy/cô vui mừng khôn xiết; khi giận hờn ai, thầy/cô nhẫn nại hòa giải. Ngày tốt nghiệp, thầy/cô tha thiết dặn dò chúng em. Ngày Nhà giáo đã đến, thầy/cô đáng kính của em, xin chúc người ngày lễ vui vẻ!
3. 一支粉笔书写生活的点点,两鬓白发描绘人生的画卷,三尺讲台满满是辛勤的汗水,教师节来临,浓浓的祝福送给您,愿老师节日快乐,笑容满面。
[yī zhī fěn bǐ shū xiě shēng huó de diǎn diǎn ,liǎng bìn bái fā miáo huì rén shēng de huà juàn ,sān chǐ jiǎng tái mǎn mǎn shì xīn qín de hàn shuǐ ,jiāo shī jiē lái lín ,nóng nóng de zhù fú sòng gěi nín ,yuàn lǎo shī jiē rì kuài lè ,xiào róng mǎn miàn 。]
Một viên phấn trắng viết nên muôn vẻ cuộc đời, đôi tóc mai bạc trắng vẽ nên bức họa đời người, ba thước bục giảng vương đầy những giọt mồ hôi vất vả. Ngày lễ nhà giáo tới rồi, xin gửi tới thầy/cô lời tri ân sâu sắc, chúc thầy/cô ngày lễ vui vẻ và tràn ngập tiếng cười.
4. 您不是明星,却吸引着我们饥渴的目光;您不是歌唱家,却让知识的清泉叮咚作响,唱出迷人的歌曲;您不是雕塑家,却塑造着一批批青年人的灵魂…..老师啊,我怎能把你遗忘!
Thầy cô không phải minh tinh, nhưng lại thu hút ánh mắt của tất cả chúng em; thầy cô không phải danh ca, nhưng lại lời giảng kiến thức như khúc ca say lòng người; thầy cô không phải nhà điêu khắc, nhưng lại khắc nên tâm hồn của tuổi trẻ…. Thầy cô ơi, sao em có thể lãng quên thầy cô!
Mời Bạn Xem Thêm 🈵 THƠ TẶNG CÔ GIÁO 🈵
Những Câu Chúc Ngày 20/11 Bằng Tiếng Trung Ý Nghĩa
Hãy gửi tặng cho thầy cô của mình những câu chúc ngày 20/11 bằng tiếng Trung thật ý nghĩa.
1. 幼年时,是父母慈爱的教导;上学后,是老师谆谆的教诲;毕业后,是师傅真心的传授。多亏你们,让我成长的更好。今天教师节,感谢你们,愿一切都好!
[yòu nián shí ,shì fù mǔ cí ài de jiāo dǎo ;shàng xué hòu ,shì lǎo shī zhūn zhūn de jiāo huì ;bì yè hòu ,shì shī fù zhēn xīn de chuán shòu 。duō kuī nǐ men ,ràng wǒ chéng zhǎng de gèng hǎo 。jīn tiān jiāo shī jiē ,gǎn xiè nǐ men ,yuàn yī qiē dōu hǎo !]
Thời thơ ấu, ba mẹ hiền từ dạy dỗ; ngày tới trường, thầy cô ân cần dạy bảo; tốt nghiệp ra trường, sư phụ thành tâm hướng dẫn. Nhờ có mọi người, khiến con trưởng thành hơn. Hôm nay ngày lễ Nhà giáo, xin cảm ơn thầy/cô, kính chúc thầy/cô vạn sự lành.
2. 鱼儿离不开溪水的相伴,红花离不开绿叶的扶持,花儿离不开泥土的滋润,学生离不开老师的教导。今天教师节,老师,谢谢您,您辛苦了!
[yú ér lí bú kāi xī shuǐ de xiàng bàn ,hóng huā lí bú kāi lǜ yè de fú chí ,huā ér lí bú kāi ní tǔ de zī rùn ,xué shēng lí bú kāi lǎo shī de jiāo dǎo 。jīn tiān jiāo shī jiē ,lǎo shī ,xiè xiè nín ,nín xīn kǔ le !]
Cá không bao giờ rời xa được sự vỗ về của nước, hoa đỏ cũng không thể rời xa sự nâng đỡ của lá biếc, hoa tươi không xa được đất trồng màu mỡ, và học sinh chúng em cũng không thể xa những lời dạy bảo của thầy cô được. Hôm nay là ngày Nhà giáo Việt Nam, xin cảm ơn thầy/cô đã vất vả vì chúng em!
3. 成功=您的教导+我们的努力”。您把公式填了一半给了我们,我们也会出色地完成另一半送给您,相信我们!送上最诚挚的祝福教师节快乐!
[chéng gōng =nín de jiāo dǎo +wǒ men de nǔ lì ”。nín bǎ gōng shì tián le yī bàn gěi le wǒ men ,wǒ men yě huì chū sè dì wán chéng lìng yī bàn sòng gěi nín ,xiàng xìn wǒ men !sòng shàng zuì chéng zhì de zhù fú jiāo shī jiē kuài lè !]
“Thành công = Sự dạy bảo của thầy/cô + Sự nỗ lực của chúng em”. Công thức này đã được thầy/cô điền một nửa, chúng em sẽ hoàn thành xuất sắc nửa còn lại kính dâng lên thầy/cô. Hãy tin chúng em nhé! Xin gửi lời tri ân sâu sắc nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam!
Có Thể Bạn Quan Tâm 🈵 Lời Chúc 20/11 Bằng Tiếng Anh Cho Thầy Cô 🈵 ý nghĩa
Stt Chúc Mừng Ngày 20/11 Bằng Tiếng Trung
SCR.VN tiếp tục cập nhật thêm cho bạn đọc những stt chúc mừng ngày 20/11 bằng tiếng Trung thật độc đáo, ấn tượng.
1. 虽然不常联系,却时刻把您惦记;虽然不常看望,却悄悄把您祝福。时光流逝,您的恩情我永远不会忘记。教师节到了,祝您节日快乐!
[suī rán bú cháng lián xì ,què shí kè bǎ nín diàn jì ;suī rán bú cháng kàn wàng ,què qiāo qiāo bǎ nín zhù fú 。shí guāng liú shì ,nín de ēn qíng wǒ yǒng yuǎn bú huì wàng jì 。jiāo shī jiē dào le ,zhù nín jiē rì kuài lè !]
Tuy rằng không thường xuyên liên lạc, nhưng lúc nào em cũng nhớ tới thầy/cô. Tuy rằng không thường xuyên thăm hỏi, nhưng em luôn âm thầm chúc phúc cô/thầy. Thời gian cứ thế trôi qua, nhưng tình cảm của thầy/cô em mãi mãi không bao giờ quên. Kính chúc thầy/cô Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 vui vẻ!
2. 岁月无情,带走了青春,却带不走您脸上的微笑和真诚的心。老师,在那么多的日子里,您辛苦了,感谢您为我们所做的一切。 祝教师节快乐!
[suì yuè wú qíng ,dài zǒu le qīng chūn ,què dài bú zǒu nín liǎn shàng de wēi xiào hé zhēn chéng de xīn 。lǎo shī ,zài nà me duō de rì zǐ lǐ ,nín xīn kǔ le ,gǎn xiè nín wéi wǒ men suǒ zuò de yī qiē 。 zhù jiāo shī jiē kuài lè !]
Tháng năm vô tình đem tuổi thanh xuân đi nhưng không thể cuốn đi những nụ cười và tấm lòng chân thành của thầy/cô. Những ngày tháng qua, thầy/cô đã quá vất vả rồi. Xin cảm ơn tất cả những gì thầy/cô đã làm cho chúng em. Xin chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
3. 一把教鞭,诉说着你的“眼中不容沙”;一只粉笔,描绘着你“精神如红蜡”;一个讲台,耗尽了你的“青春年华”;一句祝福,道不尽学生的感恩之话;教师节到,亲爱的老师,您辛苦啦!
[yī bǎ jiāo biān ,sù shuō zhe nǐ de “yǎn zhōng bú róng shā ”;yī zhī fěn bǐ ,miáo huì zhe nǐ “jīng shén rú hóng là ”;yī gè jiǎng tái ,hào jìn le nǐ de “qīng chūn nián huá ”;yī jù zhù fú ,dào bú jìn xué shēng de gǎn ēn zhī huà ;jiāo shī jiē dào ,qīn ài de lǎo shī ,nín xīn kǔ lā !]
Một cái thước vụt nói lên rằng thầy/cô không chấp nhận “một hạt bụi nào trong mắt”. Một viên phấn trắng vẽ nên “tinh thần như sáp đỏ”. Một chiếc bục giảng dốc hết cả tuổi thanh xuân của thầy/cô. Một câu chúc không nói hết được lòng cảm ơn của người trò. Ngày Nhà giáo VN đã tới, thầy/cô thân yêu của em ơi, thầy/cô đã vất vả quá rồi!
Ngoài Những Bài Thơ Về Nhà Giáo Việt Nam, Có Thể Bạn Quan Tâm 🈵 LỜI CHÚC 20/11 BẰNG TIẾNG NHẬT 🈵
Lời Chúc 20/11 Bằng Tiếng Trung Tặng Thầy Cô Giáo
Đừng quên gửi những lời chúc 20/11 bằng tiếng Trung tặng thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam.
1. 一支粉笔,两袖清风,三尺讲台,四季辛劳,五德兼备,六艺精通,品追七贤,桃李八方,久享清誉,十分清贫,千秋功业,万世师表。祝教师节快乐!
[yī zhī fěn bǐ ,liǎng xiù qīng fēng ,sān chǐ jiǎng tái ,sì jì xīn láo ,wǔ dé jiān bèi ,liù yì jīng tōng ,pǐn zhuī qī xián ,táo lǐ bā fāng ,jiǔ xiǎng qīng yù ,shí fèn qīng pín ,qiān qiū gōng yè ,wàn shì shī biǎo 。zhù jiāo shī jiē kuài lè !]
Một viên phấn, hai ngọn gió mát, ba thước bục giảng, bốn mùa vất vả, năm(ngũ) đức vẹn toàn, sáu(lục) nghệ tinh thông, phẩm hạnh theo kịp Thất Hiền, học trò khắp nơi(bát phương), danh tiếng truyền đời (cửu hưởng thanh dự), hết sức thanh bần, thiên thu sự nghiệp thành công, lưu danh vạn kiếp. Kính chúc thầy/cô 20/11 vui vẻ!
2. 我用最温暖的爱,报答老师的传业之恩,用最深情的关切,祝福老师笑口常开,用最感激的行动,让老师事事顺心愉快。教师节,送上我最真诚的祝福!
[wǒ yòng zuì wēn nuǎn de ài ,bào dá lǎo shī de chuán yè zhī ēn ,yòng zuì shēn qíng de guān qiē ,zhù fú lǎo shī xiào kǒu cháng kāi ,yòng zuì gǎn jī de háng dòng ,ràng lǎo shī shì shì shùn xīn yú kuài 。jiāo shī jiē ,sòng shàng wǒ zuì zhēn chéng de zhù fú !]
Em xin đem tình yêu ấm áp nhất để báo đáp ân tình dạy dỗ của thầy/cô, đem sự quan tâm sâu sắc nhất để cầu chúc thầy/cô nụ cười nở mãi trên môi, và đem những hành động cảm kích nhất để chúc thầy/cô mọi sự thuận lợi, vui vẻ. 20/11 xin gửi tặng thầy/cô lời chúc mừng chân thành nhất!
3. 愿这一声祝福,化作春天的阳光,夏天的花朵,秋天的果实,冬天的白雪。温暖相伴、美丽相伴、成功相伴、幸福相伴。还有我祝福相伴:老师,教师节快乐!
[yuàn zhè yī shēng zhù fú ,huà zuò chūn tiān de yáng guāng ,xià tiān de huā duǒ ,qiū tiān de guǒ shí ,dōng tiān de bái xuě 。wēn nuǎn xiàng bàn 、měi lì xiàng bàn 、chéng gōng xiàng bàn 、xìng fú xiàng bàn 。hái yǒu wǒ zhù fú xiàng bàn :lǎo shī ,jiāo shī jiē kuài lè ! ]
Nguyện lời chúc này biến thành ánh mặt trời mùa xuân, hoa tươi mùa hè, quả ngọt mùa thu, tuyết trắng mùa đông. Có ấm áp, có tươi đẹp, có thành công, có hạnh phúc đồng hành, và có cả lời chúc của em: Xin chúc mừng thầy/cô nhân ngày Nhà giáo VN!
Ngoài Những Stt Chúc Mừng Ngày 20/11 Bằng Tiếng Trung, Mời Bạn Tham Khảo Thêm 🈵 Lời Chúc 20/11 Cho Đồng Nghiệp 🈵 hay nhất
Lời Chúc Tri Ân Thầy Cô 20/11 Bằng Tiếng Trung
Cuối cùng là những lời chúc tri ân thầy cô 20/11 bằng tiếng Trung thật tình cảm, ý nghĩa.
1. 听,您的嗓子逐渐的沙哑;看,您的额头又深了皱纹;瞧,您的发间新添了白发;想,您的心中充满了希望。今天教师节,祝你幸福安康,我的老师。
[tīng ,nín de sǎng zǐ zhú jiàn de shā yǎ ;kàn ,nín de é tóu yòu shēn le zhòu wén ;qiáo ,nín de fā jiān xīn tiān le bái fā ;xiǎng ,nín de xīn zhōng chōng mǎn le xī wàng 。jīn tiān jiāo shī jiē ,zhù nǐ xìng fú ān kāng ,wǒ de lǎo shī 。]
Hãy nghe, giọng thầy/cô đang dần khàn tiếng. Hãy nhìn, trán cô/thầy đang hằn thêm nếp nhăn. Hãy để ý, mái tóc cô/thầy đã xuất hiện thêm sợi bạc. Và nhớ trái tim thầy/cô tràn ngập niềm hy vọng. Nhân dịp ngày Nhà giáo VN, xin kính chúc thầy/cô mạnh khỏe, hạnh phúc!
2. 如果您是那春蚕,那我愿意变成桑叶,用自己来报答您的教导;如果您是那蜡烛,我愿意变成那灯罩,不让那风把您骚扰;快到教师节了,祝您节日愉快!
[rú guǒ nín shì nà chūn cán ,nà wǒ yuàn yì biàn chéng sāng yè ,yòng zì jǐ lái bào dá nín de jiāo dǎo ;rú guǒ nín shì nà là zhú ,wǒ yuàn yì biàn chéng nà dēng zhào ,bú ràng nà fēng bǎ nín sāo rǎo ;kuài dào jiāo shī jiē le ,zhù nín jiē rì yú kuài !]
Nếu như cô/thầy là con tằm, thì em xin nguyện biến thành lá dâu, lấy cả thân mình để đền đáp công ơn người. Nếu như thầy/cô là ngọn nến thì em xin nguyện biến thành chiếc chụp, để giữ cho thầy/cô không bị gió làm phiền. Ngày Nhà giáo VN đã tới, xin kính chúc thầy/cô ngày lễ vui vẻ!
Tổng hợp những 🔶 Tin Nhắn Chúc 20/11 🔶 hay